Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Việt Đức
lượt xem 1
download
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Việt Đức là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Việt Đức
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 HÓA 12 CHƯƠNG 1: ESTELIPIT Câu 1. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5 Câu 2. Hợp chất CH3COOC2H5 có tên gọi là: A. etyl axetat. B. metyl proionic. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 3. X có công thức phân tử là C4H8O2, khi cho X tác dụng với dd NaOH thu đựoc Y có công thức C2H3O2Na. X thuộc chất nào? A. CH3CH2CH2COOH. B. CH3CH2COOCH3. C. CH3COOCH2CH3. D. HCOOC3H7. Câu 4. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây là phan ̉ ưng ́ xà phòng hóa ? A. C6H5OH + NaOH B. CH3COOH + NaOH C. HCOOCH3 + NaOH D. CH3COOCH3 + H2O (H2SO4 loãng ) Câu 5. Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 6. Xà phòng hóa 26,4 gam hỗn hợp hai este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 cần dùng khối lượng NaOH nguyên chất là A. 8 g B. 12 g C. 16 g D. 20 g Câu 7. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam một este X no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C2H4O2.. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C4H8O2.. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 6,00 gam chất hữu cơ đơn chức X thu đượ c 4,48 lít khí CO 2 (đktc) và 3,60 gam nước. X tác dụng đượ c với dd NaOH nhưng không tác dụng đượ c với natri. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOH. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 10. Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50% Câu 11. Đun sôi a (gam) một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là A. 8,82g. B. 9,91g. C. 10,90g. D. 8,92g. CHƯƠNG 2: CACBOHIDRAT Câu 12. Chất không tham gia phản ứng thủy phân là: A. gluocôzơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulôzơ. D. tinh bột. Câu 13. Cho các chất: glucôzơ, fructôzơ, saccarozơ xenlulôzơ, tinh bột. Số chất cho được phản ứng tráng gương là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 14. Chọn thuốc thử để phân biệt các lọ mất nhãn chứa: Glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. A. [Ag(NH3)2]OH. B. Na. C. Cu(OH)2/OH. D. Nước brom. Câu 15. Cho 50ml dung dịch glucôzơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 2,16g bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucôzơ đã dùng là: A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,001M. D. 0,02M.
- Câu 16. Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột thì sẽ thu đựoc bao nhiêu kg glucôzơ. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 70%. A. 888,88kg. B. 622,22kg. C. 711,11kg. D. 800,00kg. Câu 17. Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam. Câu 18. Cho glucozơ lên men tạo thành ancol, khí CO2 tạo thành được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 50g kết tủa, biết hiệu suất lên men là 80%, khối lượng ancol thu được là: A. 23,0g. B. 18,4g. C. 27,6g. D. 28,0g. CHƯƠNG 3: AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN. Câu 19.Có bao nhiêu đồng phân amin có cùng công thức phân tử C3H9N?. A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 20. Số lượng đồng phân amin bậc 2 ứng với công thức phân tử C4H11N là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 21. Sắp xếp các hợp chất dưới đây theo thứ tự giảm dần tính bazơ: (1) C 6H5NH2; (2)C2H5 NH2; (3) (C6H5)2N; (4)(C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3. A. 1>3>5>4>2>6. B. 6>4>3>5>1>2. C. 5>4>2>1>3>6. D. 5>4>2>6>1>3. Câu 22. C3H7O2N có số đồng phân aminoaxit là : A.2 B.3 C. 4 D. 5 Câu 23. Có 3 chất hữu cơ gồm NH 2CH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây? A. NaOH. B. HCl. C. CH3OH/HCl. D. quỳ tím. Câu 24. Cho dung dịch quì tím vào 2 dung dịch sau : X : H2NCH2COOH Y: HOOCCH(NH2)CH2 COOH A. X và Y đều không đổi màu quỳ tím. B. X làm quỳ chuyển màu xanh, Y làm quỳ chuyển màu đỏ. C. X không đổi màu quỳ tím, Y làm quỳ chuyển màu đỏ. D. cả hai đều làm quỳ chuyển sang màu đỏ Câu 25. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phen ylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val–Phe và tripeptit Gly–Ala–Val nhưng không thu được đipeptit Gly–Gly. Chất X có công thức là A. Gly–Ala–Val–Phe–Gly. B. Gly–Phe–Gly–Ala–Val. C. Val–Phe–Gly–Ala–Gly. D. Gly–Ala–Val–Val–Phe. Câu 26. Cho 5,2g hỗn hợp 2 amin no, đơn chức bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu đựơc 8,85g muối. Vậy 2 amin là: A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2. C. C3H7NH2 và C4H9NH2 . D. C2H5NH2 và C3H5NH2. Câu 27. Trong các tên gọi dưới đây, tên gọi nào không phù hợp với hợp chất CH3 – CH(NH2)– COOH A. Axit 2 – aminopropanoic. B. Axit α – aminopropionic. C. Glyxin. D. Alanin. Câu 28. Cho tưng chât H̀ ́ 2N–CH2–COOH; CH3–COOH; CH3–COOCH3 lân l ̀ ượt tac dung v ́ ̣ ơi dd NaOH (t ́ o ) va v̀ ới dd HCl (t ). Sô phan o ́ ̉ ứng xay ra la: ̉ ̀ A. 3 B. 6 C. 4 D. 5. Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam một chất hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 , 6,3 gam H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với hidro là 44,5. Công thức phân tử của X là: A. C3H5O2N. B. C3H7O2N. C. C2H5O2N2. D. C3H9ON2. Câu 30. X là một α – aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 15,1g X tác dụng dung dịch HCl dư thu được 18,75g muối. Công thức cấu tạo của X là: A. C6H5 CH(NH2)COOH. B. CH3CH(NH2)COOH.
- C. CH3CH(NH)2CH2COOH. D. C3H7 CH(NH2)COOH. Câu 31. Cho 100ml dung dịch amino axit A 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 100ml dung dịch amino axit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. CTPTcủa A là: A. (H2N)2C2H3COOH B. H2NC2H3( COOH)2 C. (H2N)2C2H3( COOH)2. D. H2NC3H5 ( COOH)2. CHƯƠNG 4: POLIME – VẬT LIỆU POLIME. Câu 32. Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon6,6 là 27346 u và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 u. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 113 và 152. B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114. Câu 33. Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy X là A. PE. B. PP. C. PVC D. Teflon. Câu 34. Polime nào dưới đây thực tế không sử dụng làm chất dẻo? A. Poli (metacrilat) B. Poli (acrilo nitrin) C. Poli (vinyl clorua) D. Poli (phenol fomandehit) Câu 35. Cho các hợp chất: (1) CH2=CHCOOCH3 ; (2) HCHO ; (3) HO(CH2)6COOH; (4) C6H5OH; (5) HOOC(CH2)COOH; (6) C6H5CH=CH2 ; (7) H2N(CH2)6NH2. Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng ngưng? A. 1, 2, 6 B. 5, 7 C. 3, 5, 7 D. 2, 3, 4, 5, 7 Câu 36. Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế theo sơ đồ: X à Y à Z à PVC. chất X là: A. etan B. butan C. metan D. propan Câu 37: Cho các polime sau: (CH2 – CH2)n; ( CH2 CH=CH CH2)n; ( NHCH2 CO)n Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là A. CH2=CHCl, CH3CH=CHCH3, CH3CH(NH2)COOH. B. CH2=CH2, CH2=CHCH=CH2, NH2CH2COOH. C. CH2=CH2, CH3 CH=C= CH2, NH2 CH2 COOH. D. CH2=CH2, CH3 CH=CHCH3, NH2 CH2 CH2 COOH. Câu 38: Trong số các loại tơ sau: (1) [NH(CH2)6NHOC(CH2)4CO]n (2) [NH(CH2)5CO]n (3) [C6H7O2(OOCCH3)3]n . Tơ nilon6,6 là A. (1). B. (1), (2), (3). C. (3). D. (2). Câu 39: Nilon–6,6 là một loại A. tơ axetat. B.tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco. Câu 40. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là: A. 7,09 gam. B. 16,30 gam C. 8,15 gam D. 7,82 gam. Câu 41. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối ' lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là: A. 2,67 B. 4,45 C. 5,34 D. 3,56 CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI Câu 42. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là : A. Tính khử B. Tính oxi hóa C. Tính khử và tính oxi hóa. D. Tính axit. Câu 43. Dãy kim loại nào sau tác dụng với nước ở đk thường? A. Na, Ca, Fe, Mg B. K, Ba, Cu, Mg C. K, Ba, Ca, Na D. Na, Ca, Ba, Cu Câu 44. Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là
- A. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA. B. ô 20, chu kì 4, nhóm IIB. C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. D. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB. Câu 45. Chọn một dãy chất tính oxi hoá tăng A. Al3+, Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+. C. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Ag+, Al3+. D. Al3+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Ag+. Câu 46. Cho bột Cu đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 thu được chất rắn X và dung dịch Y. X, Y lần lượt là A. X( Ag, Cu); Y( Cu2+, Fe2+). B. X ( Ag); Y ( Cu2+, Fe2+). C. X ( Ag); Y (Cu2+). D. X (Fe); Y (Cu2+). Câu 47. Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. Câu 48. Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6g khí H2 bay ra. Số gam muối tạo ra là: A. 35,7. B. 36,7. C. 63,7. D. 53,7 Câu 49. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml H2 (đktc) thì thấy khối lượng lá kim loại giảm 0,84. Kim loại đó là A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ba. Câu 50. Cho 3,2 gam Cu tác dụng với dd HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 (đktc) thu được là: A. 11,2 lit B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 3,36 lít Câu 51. Để khử hoàn toàn 20g hỗn hợp gồm CuO, Fe, FeO, Fe2O3 Fe3O4, MgO bằng CO dư, sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Thể tích CO đã tham gia phản ứng là: A. 11,2 lit B. 22,4 lit C. 3,36 lit D. 4,48 lit Câu 52. Cho 1,12g bột Fe và 0,24g bột Mg vào một bình chứa sẵn 250ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng khối lượng kim loại có trong bình là 1,88g. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 trước phản ứng là: A. 0,1M. B. 0,04M. C. 0,06M. D. 0,12M. Câu 53. Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta dùng cách: A. Điện phân dd muối clorua của các kim loại tương ứng. B. Dùng H2 và CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao. C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dd muối tương ứng. D. Điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng. Câu 54. Điện phân dung dịch CuSO4 dư bằng điện cực trơ với dòng điện có cường độ I = 0,5A trong thời gian 1930 giây thì khối lượng đồng và thể tích khí O2 (đkc) sinh ra là: A. 0,15g và 0,112 lít B. 0,32g và 0,056 lít C. 0,32g và 0,168 lít D. 1,28g và 0,224 lít BÀI TẬP TỔNG HỢP Câu 55. Cho các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 56. Một este có công thức phân tử C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH=CHCH3. D. CH2=CHCOOCH3. Câu 57. Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2 . X không thể điều chế được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng và X không tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là A. C6H5COOCH3 B. HCOOC6H5 C. HCOOC6H5CH3 D. CH3COOC6H5 Câu 58. Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
- A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 59. Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lit CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Giá trị của a là. A. 0,20 mol. B. 0,05 mol. C. 0,15mol. D. 0,10 mol. Câu 60. Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ có pư tráng gương. (2) Glucozơ làm mất màu dd thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng. (3) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. (4) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau. (5) Xenlulozơ và tinh bột có cấu trúc mạch cacbon giống nhau. (6) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 61. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H 2SO4 thu được dd Y. Trung hòa hết lượng axit trong dd Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là A. 51,28%. B. 48,72%. C. 66,26%. D. 33,74%. Câu 62. Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dd NaOH 1,5M. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3. Câu 63. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Protein có pư màu biure với Cu(OH)2. D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các amino axit. Câu 64. Cho các chất: H2NCH2COOCH3, CH3COOC2H5, H2NCH2COOH, CH3COONH4, CH3NH2. Số chất có tính chất lưỡng tính là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 65. Cho sơ đồ sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5 Các chất X, Y, Z tương ứng là A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. B. C4H4, C4H6, C4H10. C. C2H4, C2H6O2, C2H5OH. D. C2H6, C2H5Cl, CH3COOH. Câu 66. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảngsau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng T Quỳtím Quỳtím chuyển màu xanh Y Dd AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam Z Nước brom Kết tủa trắng X, Y,Z, T lần lượt là: A. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ B. Glucozơ, Saccarozơ,anilin, , etylamin. C. Saccarozơ,glucozơ,etylamin, anilin. D. Saccarozơ,glucozơ, anilin, etylamin. Câu 67. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
- (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 68. Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 56,37% B. 37,58% C. 64,42% D. 43,62% Câu 69. Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18. Câu 70: X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 58,37%. B. 98,85%. C. 40,10%. D. 49,43%. Câu 71. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X gồm propyl propionat, glucozơ và alanylalanin bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị của m là A. 46,44. B. 26,73. C. 44,64. D. 27,36.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 46 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn