Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3
lượt xem 2
download
"Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3" là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập môn Hóa học. Để nắm chi tiết nội dung các câu hỏi mời các bạn cùng tham khảo đề cương được chia sẻ sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3
- TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NHÓM HÓA HỌC Môn: Hóa Học 12 Năm học: 2022 – 2023 I. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm khách quan 100% (40 câu). II. THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 phút. III. NỘI DUNG 1. Lý thuyết TT CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC Khái niệm, nhóm chức, công thức tổng quát, danh pháp, 1 ESTE – CHẤT BÉO tính chất hóa học đặc trưng, PTHH tổng quát, điều chế. Khái niệm cacbohiđrat, phân loại. CTPT của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ và 2 CACBOHIĐRAT tinh bột. Đặc điểm CTCT. Tính chất hóa học đặc trưng. Khái niệm, nhóm chức, danh pháp. 3 AMIN – AMINO AXIT Tính chất vật lý; Tính chất hóa học đặc trưng. Khái niệm peptit, liên kết peptit, protein, đặc điểm cấu 4 PEPTIT – PROTEIN tạo. Tính chất hóa học đặc trưng. Khái niệm, phân loại, phương pháp điều chế. 5 POLIME Vật liệu polime. Vị trí kim loại trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lý, tính chất hóa học kim loại. Dãy điện hóa. 6 ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI Sự ăn mòn kim loại (khái niệm sự ăn mòn kim loại, điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa học). Điều chế kim loại (phạm vi điều chế, bản chất, ví dụ minh họa).
- Tên nguyên tố, vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron, tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế kim KIM LOẠI KIỀM, KIỀM 7 loại kiềm, kim loại kiềm thổ. THỔ VÀ HỢP CHẤT Hợp chất quan trọng của Ca: CaCO3, CaSO4. Nước cứng. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron, tính chất hóa học của nhôm. 8 NHÔM Tính chất hóa học, điều chế một số hợp chất quan trọng của nhôm: Al2O3, Al(OH)3, muối nhôm (phèn chua). 2. Một số dạng bài tập lí thuyết và toán cần lưu ý 2.1. Bài tập lý thuyết cơ bản *Hữu cơ: Gọi tên các hợp chất hữu cơ, viết đồng phân các hợp chất este, amin. Hoàn thành phương trình, sơ đồ phản ứng: este, chất béo, cacbohiđrat, amin, amino axit, peptit; trùng ngưng, trùng hợp polime. Lý thuyết đếm tổng hợp hữu cơ. *Vô cơ: Viết cấu hình electron, xác định vị trí kim loại trong bảng tuần hoàn. Xác định số oxi hóa, tính khử, tính oxi hóa. Hoàn thiện phương trình: Kim loại tác dụng với phi kim, nước, axit, dung dịch muối,… Lý thuyết đếm tổng hợp vô cơ. 2.2. Bài tập tính toán cơ bản Bài toán thủy phân este, chất béo, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Bài toán đốt cháy este, chất béo, cacbohiđrat, amin. Bài toán phản ứng tráng bạc của glucozơ, fructozơ. Bài toán phản ứng lên men. Bài toán amin, amino axit tác dụng với dung dịch axit (hoặc dung dịch kiềm). Bài toán kim loại tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng, HNO3 đặc, H2SO4 đặc). Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối. Bài toán kim loại tác dụng với nước. 3. Một số bài tập minh họa:
- Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Fe. C. Kim loại có tonc cao nhất là Na. D. Kim loại có khối lượ ng riêng nhỏ nhất là Cu. Câu 2: Cho dãy các kim loại: Na; Al; Cu; Fe; Ag. Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng với dung dịch HCl là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 3: Cho các tơ: xenlulozơ axetat, visco, nitron, nilon6,6. Trong các tơ trên, số tơ tổng hợp là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 4: Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 5: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Polibutađien. B. Xenlulozơ. C. Poli(vinyl clorua). D. Polietilen. Câu 6: Chất nào sau đây là amin? A. CH3COOH. B. CH3COOCH3. C. C2H5OH. D. CH3NH2. Câu 7: Dãy các ion xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là A. Fe2+, Fe3+, Cu2+. B. Cu2+, Fe3+, Fe2+. C. Fe3+, Fe2+, Cu2+. D. Fe2+, Cu2+, Fe3+. Câu 8: Kim loại nào sau đây tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường? A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Na. Câu 9: Cho các phát biểu sau : (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong tơ tằm có các gốc αamino axit. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Trong phân tử glucozơ có 2 nhóm ancol (OH). C. Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn. D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. Câu 11: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Fe. B. Mg. C. Ag. D. Al. Câu 12: Thủy phân 0,1 mol CH3COOCH3 bằng dung dịch chứa m gam NaOH vừa đủ. Giá trị của m là A. 5,6. B. 4,0. C. 2,0. D. 8,0. Câu 13: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. PVC. B. PS. C. PE. D. Poli(etylen terephtalat). Câu 14: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là A. 46,0. B. 23,0. C. 18,4. D. 36,8. Câu 15: Hòa tan hết 3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al 2O3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,3M và HCl 0,4M, thu được 0,896 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là A. 11,60. B. 11,72. C. 10,72. D. 10,64. Câu 16: Số nhóm amino (–NH2) trong phân tử glyxin là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các este đều dễ tan trong nước và dung môi hữu cơ. B. Dung dịch metylamin làm đổi màu quỳ tím. C. Saccarozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương. D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 18: Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam. Mặt khác, X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit. Chất X là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. tinh bột. Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure. B. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
- C. Peptit bị thủy phân trong môi trường bazơ. D. Tất cả các protein đều tan được trong nước tạo dung dịch keo. Câu 20: Dung dịch chứa 0,1 mol glyxin (H2NCH2COOH) tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 150. B. 200. C. 50. D. 100. Câu 21: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Hg. B. Al. C. Ag. D. Cu. Câu 22: Công thức của axit panmitic là A. C15H31COOH. B. C7H15COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH. Câu 23: Thủy phân HCOOC2H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối nào sau đây? A. HCOOH. B. HCOONa. C. C2H5ONa. D. C2H5COONa. Câu 24: Chất nào sau đây là este? A. CH3COOH. B. CH3COONa. C. CH3COOC2H5. D. CH3OH. Câu 25: Một α amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl (dư), thu được 18,825 gam muối. Chất X là A. valin. B. axit glutamic. C. alanin. D. glyxin. Câu 26: Glucozơ có công thức phân tử là A. C2H6O. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n. Câu 27: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 18,0. B. 15,0. C. 8,5. D. 16,0. Câu 28: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. C2H5OH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. CH3COOH. Câu 29: Chất nào sau đây được cấu tạo bởi 1 gốc αglucozơ liên kết với 1 gốc βfructozơ? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Sobitol. Câu 30: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp xenlulozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,24 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 3,50. B. 5,40. C. 4,14. D. 2,52.
- Câu 31: Chất nào sau đây có phản ứng màu biure? A. AlaAlaGly. B. GlyAla. C. AlaGly. D. GlyGly. Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho thanh Mg vào dung dịch CuCl2. (b) Thả viên Zn vào dung dịch H2SO4 loãng. (c) Cho dây Ag vào dung dịch HCl. (d) Cho thanh Fe vào dung dịch FeCl3. (e) Trộn bột Fe với bột S, rồi đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 33: Cho dung dịch chứa 0,1 mol glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là A. 5,4. B. 10,8. C. 21,6. D. 32,4. Câu 34: Cacbohiđrat nào sau đây không tan trong nước? A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ. Câu 35: Thuỷ phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C15H31COONa. B. HCOONa. C. CH3COONa. D. C17H33COONa. Câu 36: Chất nào sau đây là đipeptit? A. GlyAla. B. GlyAlaAla. C. AlaGlyGly. D. GlyAlaGly. Câu 37: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Mg. B. Cu. C. Al. D. K.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 86 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 53 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
6 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn