Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
lượt xem 3
download
Để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi cuối học kì 1 sắp tới thì Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp sẽ là tài liệu ôn thi môn Lịch sử rất hay và hữu ích mà các em học sinh không nên bỏ qua. Mời các em cùng tham khảo ôn tập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
- MA TRẬN THI HKI MÔN SỬ 7. NH: 2019-2020 Vận dụng Cộng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao T TN TL TN TL TN TL TL N Bài 1. Sự Biết đươc hình thành thời gian và phát hình thành triển... -người đứng phong kiến đầu lãnh địa Châu Âu - Thời gian ra đời của thành thị trung đại Số câu 3 3 Số điểm 0,75 0,75 Tỉ lệ % 100 7,5 Bài 2. Biết được Sự suy vong thời gian của chế độ diễn ra các p/k cuộc phát kiến địa lý Số câu 1 1 Số điểm 0,25 0,25 Tỉ lệ % 100 2,5 Bài 3. Cuộc Biết được đ/t của g/c mục tiêu của ts chống p/t văn hóa p/k... phục hưng Số câu 1 1 Số điểm 0,25 0,25 Tỉ lệ 100 2,5 Bài 5. Biết được Ấn Độ thời nguồn gốc p/k phật giáo 1 1 Số câu 0,25 0,25 Số điểm 100 2,5 Tỉ lệ Bài 6. Biết được di Các quốc tích Angco gia p/k Đông Nam Á Số câu 1 1 Số diẻm 0,25 0,25 Tỉ lệ 100 2,5 Bài 8. Hiểu và Nước ta điền được buổi đầu thời gian độc lập với sự kiện
- thích hợp 1/6 Số câu 1/6 0,25 Số điểm 0,25 2,5 Tỉ lệ 1,7 Bài 9. Nước Hiểu và ĐCV thời điền được Đinh-T. Lê thời gian với sự kiện thích hợp Số câu 2/6 2/6 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ 33,3 5 Bài 10. -Biết được Hiểu và Nhà Lý đẩy tên nước điền được mạnh công ĐạiViệt thời gian cuộc xây thuộc triều với sự kiện dựng đ/n đại nào thích hợp - Người đặt tên kinh đô Thăng Long 2 2+2/6 Số câu 0,5 2/6 1 Số điểm 100 0,5 10 Tỉ lệ 3,3 Bài 11. K/c Biết được chống xl chủ trương Tống của Lý T Kiệt trước âm mưu của nhà Tống Số câu 1 1 Số điểm 0,25 0,25 Tỉ lệ 100 2,5 Bài 13. Biết được Hiểu và Hiểu được Tìm điểm Giải thích vì Nước Đại đường lối điền được những biện khác giữa tổ sao nhà Trần Việt thời k/c chống xl thời gian pháp để chức bộ máy vận dụng Trần Nguyên với sự kiện củng cố chế nhà nước đường lối thích hợp độ p/k thời Lý, Trần k/c đó Trần Số câu 5/7 1/6 3/5 2/5 2/7 2+1/6 Số điểm 2,5 0,25 1,5 1 1 6,25 Tỉ lệ 71,5 1,7 60 40 28,5 60 Tổng số câu 10 5/7 3/5 13 Tổng só 1 2/5 2/7 điểm 2,5 2,5 1,5 1,5 1 1 10 Tỉ lệ 25 25 15 100 15 10 10
- I/ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1, Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành như thế nào ? + Lãnh chúa phong kiến : là các tướng lĩnh và quý tộc có nhiều ruộng đất và tước vị, có quyền thế và rất giàu có. + Nông nô : là những nô lệ được giải phóng và nông dân, không có ruộng đất, làm thuê, phụ thuộc vào lãnh chúa. Xuất hiện 2 tầng lớp mới -> Xã hội phong kiến ở châu Âu đã được hình thành. 2, Em hiểu thế nào là lãnh địa phong kiến ?nếu đặc trưng và đặc điểm trong lãnh địa? - Lãnh địa phong kiến là những vùng đất rộng lớn mà các nhà quý tộc chiếm đoạt được biến thành của riêng mình. - Đặc trưng cơ bản của lãnh địa : là đơn vị kinh tế, chính trị độc lập mang tính tự cung, tự cấp, đóng kín của một lãnh địa. -Đặc điểm trong lãnh địa : + Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp ( khép kín, tự cấp tự túc) + Cư dân : Lãnh chúa và nông nô ( Nông nô phụ thuộc hoàn toàn lãnh chúa ) 3, Kể tên các cuộc phát kiến lớn về địa lý ? + 1487, B. Đi-a-xơ đến cực Nam châu Phi +1498, Va-xcô đơ Ga-ma đến Tây Nam Ấn Độ + 1492, C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ + 1519 – 1522, Ph.Ma-gien-lan đi vòng quanh Trái Đất . 4,Kể tên các nước ĐNA hiện nay: 5, So sánh xã hội phong kiến ở Phương Đông và phương Tây ? Nội dung Phương Đông Phương Tây Quá trình hình -ra đời sớm kết thúc muộn ( từ thế kỷ thứ III -ra đời muộn kết thúc sớm ( từ thế kỷ thứ V đến thế thành phát triển TCN đến giữa thế kỷ XIX) kỷ thứ XVI ) - phát triển chậm - phát triển nhanh. -> bị chủ nghĩa tư bản xâm lược -> chủ nghĩa tư bản hình thành - Nông nghiệp bó hẹp, đóng kín trong công -Nông nghiệp bó hẹp, đóng kín trong lãnh địa phong xã nông thôn. kiến. Kinh tế - Nông nghiệp kết hợp với chăn nuôi và 1 số -Nông nghiệp kết hợp với công thương nghiệp. nghề thủ công - Địa chủ. - Lãnh chúa phong kiến Xã hội - Nông dân lĩnh canh. - Nông nô. Địa tô Phương thức bóc lột Thể chế nhà Quân chủ chuyên chế Quân chủ phân quyền nước II PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM 7. Sự thành lập nhà Lý Thời Tên triều Tên nước Tên vua đầu tiên (hiệu) Kinh đô Hiệu của đất gian đại nước 938- Ngô Ngô Quyền Cổ Loa 967 968- Đinh Đại Cồ Việt Đinh Bộ Lĩnh( Đinh Tiên Hoa Lư Thái Bình 980 Hoàng) 981- Tiền Lê Đại Cồ Việt Lê Hoàn ( Lê Đại Hành) Hoa Lư Thiên Phúc 1009 1009- Lý Đại Việt Lý Công Uẩn ( Lý Thái Thăng Long Thuận Thiên 1226 Tổ) 1226- Trần Đại Việt Trần Cảnh (Trần Thái Thăng Long 1400 Tông) 1400 Hồ Đại Ngu Hồ Qúy Ly An Tôn ( thành Tây Đô – thành nhà Hồ- Thanh Hóa - Năm 1005, Lê Hoàn mất, Lê Long Đĩnh nối ngôi và năm 1009 thì qua đời. -Triều thần chán ghét nhà Lê đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà Lý được thành lập.
- - 1010, Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên và dời đô ra Đại La, đổi tên thành là Thăng Long - Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt - Xây dựng bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương + Vua đứng đầu nắm giữ mọi quyền hành, theo chế độ cha truyền con nối. + Giúp việc cho vua là các đại thần, các quan văn võ. + Ở địa phương: cả nước chia làm 24 lộ, phủ, dưới lộ, phủ là huyện, hương và xã. 8. Nêu chính sách đối nội, đối ngoại thời Lý? - Đối nội: + Củng cố khối đoàn kết dân tộc: gả công chúa, ban tước cho các tù trưởng miền núi + Kiên quyết trấn áp những kẻ muốn tách khỏi Đại Việt. - Đối ngoại: thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo + Đặt quan hệ ngoại giao bình thường với nhà Tống, Cham-pa. + Kiên quyết dẹp tan cuộc tấn công của Chămpa. =>tác dụng: củng cố quốc gia thống nhất, tạo điều kiện bảo vệ và xây dựng đất nước lâu dài. 9. Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? - Từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu, chính quyền không chăm lo đời sống nhân dân, quan lại ăn chơi sa đoạ. - Kinh tế khủng hoảng, mất mùa, dân li tán. - Các thế lực phong kiến địa phương chém giết lẫn nhau, chống lại triều đình - Nhà Lý buộc phải dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. - Tháng 12 năm Ất Dậu (đầu năm 1226), Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Nhà Trần được thành lập. 10. Luật pháp và quân đội: Chính sách “ngụ binh ư nông” là: Tiền – Lê Lý Trần Luật -1042, bộ luật Hình thư - 1230, bộ luật Quốc triều hình luật, pháp - Nội dung: - Nội dung: + bảo vệ nhà vua và cung điện, + bảo vệ của công và tài sản của + giống như bộ luật thời Lý:…… nhân dân + Được bổ sung thêm: Pháp luật xác nhận + bảo vệ sản xuất nông nghiệp. và bảo vệ quyền tư hữu tài sản, quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất - Thẩm hình viện là cơ quan chuyên xét xử kiện cáo. Quân - gồm 10 đạo chia thành + Gồm - Quân đội gồm 2 bộ phận chính đội 2 bộ phận: 2bộphận:cấm + Cấm quân (đạo quân bảo vệ kinh thành, + Cấm quân. quân và quân triều đình và nhà vua) địa phương. +Quânđịa phương. + Quân ở các lộ ; -Tổ chức theo chế độ + Tổ chức theo chế độ “ngụ binh ư nông” - Ngoài ra, có Hương binh ở làng xã và Quân “ngụ binh ư nông” (gửi của các vương hầu. binh ở nhà nông) + Quân đội thời Lý bao gồm quân bộ và quân thuỷ. - Quân đội được tuyển theo chính sách "ngụ binh ư nông" ; và chủ trương"quân lính cốt tinh + Vũ khí có giáo mác, đao nhuệ, không cốt đông" ; xây dựng tinh thần kiếm, cung nỏ, máy bắn đá. đoàn kết. => mạnh, đủ sức đương đầu - Học tập binh pháp và luyện tập võ nghệ... với kẻ thù - Bố trí tướng giỏi, quân đông ở vùng hiểm yếu, nhất là biên giới phía Bắc. * Việc xây dựng quân đội nhà Trần có gì khác và giống so với thời Lý. -> Giống: + Quân đội gồm hai bộ phận. + Được tuyển dụng theo chính sách "ngụ binh ư nông". - Khác: + Cấm quân: Tuyển những người khoẻ mạnh ở quê hương nhà Trần. + Quân đội theo chủ trương: "Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông". 11. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền: - Được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền, gồm 3 cấp : triều đình, các đơn vị hành chính trung gian từ lộ, phủ, huyện, châu và cấp hành chính cơ sở là xã. -Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. - Các chức đại thần văn, võ phần lớn do họ Trần nắm giữ.
- - Đặt thêm một số cơ quan như Quốc sử viện, Thái y viện,Tôn nhân phủ, và 1 số chức quan như Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ... - Cả nước chia lại thành 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện và dưới cùng là xã. - Các quý tộc họ Trần được phong vương hầu và ban thái ấp. 12. Nêu diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống Tống trên phòng tuyến Như Nguyệt? a. Diễn biến: - Chờ mãi không thấy quân tiếp viện, Quách Quỳ cho quân bắc cầu phao đánh sang phòng tuyến của ta nhưng đều thất bại. - Quân Tống rơi vào thế khó khăn, đúng lúc đó Lý Thường Kiệt cho đọc bài thơ thần khiến chúng càng hoang mang tuyệt vọng. - Cuối xuân năm 1077, quân ta phản công, quân Tống thua to, lâm vào tình thế khó khăn, tuyệt vọng. - Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng đề nghị "giảng hoà", quân Tống chấp thuận ngay, vội rút quân về nước. b. Kết quả: cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi 13. Nêu nguyên nhân thắng lợi,ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Tống của Lý Thường Kiệt? a.Nguyên nhân - Do sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt. - Do tinh thần đoàn kết của toàn dân ta - Do có sự chuẩn bị chu đáo: bố trí trận địa mai phục ở sông Như Nguyệt. b. Ý nghĩa: - Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử dân tộc. - Nhà Tống từ bỏ mộng xâm lược ĐV. - Nền độc lập, tự chủ của Đại Việt được bảo vệ 14.Nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? - Tiến công trước để giành thế chủ động. - Sự chuẩn bị chu đáo: lợi dụng địa thế tự nhiên để xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt . - Dùng biện pháp tâm lí để làm cho giặc hoang mang lo sợ và khích lệ tinh thần chiến đấu của quân ta khi đọc bài thơ thần. - Đánh úp vào trại giặc vàc hủ động kết thúc chiến tranh bằng biện pháp giảng hòa. 15 .Nhận xét nghệ thuật đánh giặc của Lý Thường Kiệt? - Chủ động mở cuộc tấn công vào đất Tống, tiêu diệt các căn cứ tập kết quân, phá hủy các kho tàng của giặc rồi rút quân về nước - Chủ động kết thúc chiến tranh: trong khi quân Tống đang nguy khốn thì ông lại không tấn công mà đề nghị “giảng hòa” để kết thúc chiến tranh Việc kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt nhằm: đuổi được quân Tống về nước, bảo vệ được nền độc lập dân tộc, chủ quyền lãnh thổ; giữ được mối quan hệ bang giao, hòa hiếu giữa 2 nước sau chiến tranh, không làm tổn thương danh dự của nhà Tống, đảm bảo hòa bình lâu dài. +Đó là truyền thống nhân đạo của dân tộc ta. 16. Trình bày diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược quân Mông Cổ? a. Diễn biến - Tháng 1 - 1258, 3 vạn quân Mông Cổ, do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy theo đường sông Thao tiến xuống Bạch Hạc (Phú Thọ) rồi tiến đến vùng Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc) thì bị chặn lại ở phòng tuyến do vua TrầnThái Tông chỉ huy. - Để bảo toàn lực lượng, nhà Trần chủ trương cho quân rút khỏi kinh thành Thăng Long, xong về Thiên Mạc (Hà Nam) - Nhân dân Thăng Long thực hiện "vườn không nhà trống". - Quân Mông Cổ rơi vào tình thế khó khăn trầm trọng về lương thực, lực lượng tiêu hao dần. - Nắm thời cơ, Nhà Trần mở cuộc phản công lớn và giành chiến thắng ở Đông Bộ Đầu. b. Kết quả: - Ngày 29 - 1 - 1258, quân Mông Cổ thua trận phải rút chạy về nước. - Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ kết thúc thắng lợi. 17.Cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân xâm lược Nguyên a. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến: - Vua Trần đã triệu tập hội nghị ở Bình Than để bàn kế đánh giặc - Cử Trần Quốc Tuấn (Trần Hưng Đạo) – Quốc công tiết chế làm tổng chỉ huy các cuộc kháng chiến. Ông soạn “ Hịch tướng sĩ” đểđộng viên tinh thần chiến đấu của quân đội. - Đầu năm 1285, nhàTrần mở hội nghị Diên Hồng để bàn kế sách đánh giặc. Và củng cố thắt chặt khối đoàn kết dân tộc. - Tổ chức tập trận lớn và duyệt binh ở Đông Bộ Đầu.
- - Cả nước được lệnh chuẩn bị sẵn sàng đánh giặc. b. Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến: Diễn biến: - Cuối tháng 1- 1285, Thoát Hoan chỉ huy 50 vạn quân tiến công Đại Việt. - Quân ta do Trần Hưng Đạo chỉ huy, sau một số trận chiến ở biên giới đã chủ động rút về Vạn Kiếp (Chí Linh - Hải Dương). -Giặc đến, ta rút về Thăng Long thực hiện "vườn không nhà trống", rồi rút về Thiên Trường (Nam Định). Quân Nguyên tuy chiếm được Thăng Long, nhưng chỉ dám đóng quân ở phía bắc sông Nhị (sông Hồng). -Toa Đô từ Cham-pa đánh ra Nghệ An, Thanh Hoá. Thoát Hoan mở cuộc tấn công xuống phía nam tạo thế "gọng kìm" hi vọng tiêu diệt chủ lực ta và bắt sống vua Trần. - Quân ta chiến đấu dũng cảm, Thoát Hoan phải rút quân về Thăng Long. Quân Nguyên lâm vào tình thế bị động, thiếu lương thực trầm trọng. - Từ tháng 5 - 1285, quân ta bắt đầu phản công, nhiều trận đánh lớn như : Tây Kết, Hàm Tử (Khoái Châu - Hưng Yên), Chương Dương (Thường Tín - Hà Nội). Quân ta tiến vào Thăng Long. Quân Nguyên tháo chạy. Kết quả: Sau gần 2 tháng phản công, quân ta đã đánh tan hơn 50 vạn quân Nguyên, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên. Câu 18: Trình bày tóm tắt diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng năm 1288? - Cuối tháng 1- 1288, Thoát Hoan chia quân làm 3 đạo tiến vào thành Thăng Long - Tại đây ta thực hiện chủ trương” vườn không nhà trống” khiến quân Nguyên rơi vào thế bị động, khó khăn, Thoát Hoan quyết định rút quân về nước. - Nhân cơ hội này, nhà Trần quyết định mở cuộc phản công, bố trí trận địa mai phục ở cửa sông Bạch Đằng. - Tháng 4 - 1288, đoàn thuyền của Ô Mã Nhi đã lọt vào trận địa bãi cọc trên sông Bạch Đằng do quân ta bố trí từ trước, cuộc chiến đấu ác liệt diễn ra, quân giặc bị tiêu diệt hoàn toàn, Ô Mã Nhi bị bắt sống. -Trên bộ, Thoát Hoan theo hướng Lạng Sơn rút về Trung Quốc, bị quân dân ta truy kích và tiêu diệt. - Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân Nguyên đã kết thúc thắng lợi vẻ vang. 19. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. - Nguyên nhân thắng lợi : + Nhờ sự đoàn kết và ý chí quyết tâm chống giặc sẵn sàng hy sinh của quân dân thời Trần + Nhờ vai trò tổng chỉ huy cuộc kháng chiến của trần Hưng Đạo và sự đóng góp của tướng lĩnh thời Trần + Nhờ cách đánh giặc tài tình sáng tạo, biết tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu, “ Rút lui để bảo toàn lực lượng và thực hiện vườn không nhà trống” - Ý nghĩa lịch sử : + Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Mông -Nguyên, bảo vệ được độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của dân tộc. + Khẳng định sức mạnh to lớn của dân tộc, nâng cao lòng tự hào tự cường dân tộc, củng cố niềm tin cho nhân dân... + Góp phần xây đắp nên truyền thống quân sự Việt Nam + Để lại bài học vô cùng quý giá về củng cố khối đoàn kết toàn dân, dựa vào dân để đánh giặc. + Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác. Câu 20: Những đóng góp tiêu biểu của Trần Quốc Tuấn trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên: Là tổng chỉ huy quân đội trong 2 cuộc kháng chiến lần thứ 2 và thứ 3 chống quân Mông- - Nguyên. - Viết “Hịch tướng sĩ” để động viên tinh thần chiến đấu. - Viết 2 bộ binh thư nổi tiếng “Binh thư yếu lược” và “Vạn Kiếp tông bí truyền” để huấn luyện võ nghệ và binh pháp cho quân đội nhà Trần. - Vạch ra những chủ trương, chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo để chiến thắng kẻ thù Câu 21: Những nét chính trong đường lối kháng chiến của nhà Trần trong 3 lần chống quân xâm lược Mông- Nguyên: - Chuẩn bị chu đáo trước mỗi cuộc kháng hiến.
- - Thực hiện chính sách “vườn không nhà trống” - Đánh lâu dài, làm cho địch suy yếu rồi tổ chức phản công giành thắng lợi. - Bố trí trận địa mai phục tập kích bất ngờ - Huy động sức mạnh của khối đoàn kết toàn dân vào công cuộc kháng chiến - Rút lui đúng lúc để bảo toàn lực lượng, tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu. 22. Những sự kiện lịch sử chính Thời gian Sự kiện 939 Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa 965-967 Loạn 12 sứ quân 968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn “12 sứ quân”, thống nhất đất nước, lên ngôi vua 968-980 Nhà Đinh thành lập, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư 981 Lê Hoàn đánh bại quân xâm lược Tống 980-1009 Lê Hoàn lên ngôi vua, lập ra nhà Tiền Lê, đóng đô ở Hoa Lư 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi vua, nhà Lý thành lập 1010 Lý Thái Tổ dời đô về Đại La, đổi tên là Thăng Long 1042 Nhà Lý ban hành bộ luật Hình Thư 1054 Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt 1070 Nhà Lý lập Văn Miếu thờ Khổng Tử 1075 Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên, Lê Văn Thịnh đỗ đầu 1076 Lập Quốc Tử giám ở kinh đô 1077 Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống thắng lợi 1226 Trần Cảnh lên ngôi vua, nhà Trần thành lập 1230 Ban hành Quốc triều hình luật 1253 Lập Quốc học viện và Giảng võ đường 1258 Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất 1285 Chiến thắng quân xâm lược Nguyên lần thứ hai 1288 Chiến thắng quân xâm lược Nguyên lần thứ ba 1400 Hồ Qúy Ly lật đổ nhà Trần, nhà Hồ thành lập. 1400-1407 Nhà Hồ quản lý đất nước, đổi quốc hiệu là Đại Ngu 1401 Định quan chế và hình luật của nước Đại Ngu Câu 23: Những thành tựu văn hóa thời Trần - Văn học : + tác phẩm tiêu biểu : Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn, Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu, Phò giá về kinh của Trần Quang Khải.... - Giáo dục và khoa học - kĩ thuật : + Quốc tử giám được mở rộng, các lộ, phủ đều có trường học, các kì thi được tổ chức ngày càng nhiều. + 1246: Nhà Trần định thi thái học sinh (tiến sĩ) 7 năm 1 lần + 1247,quy định chọn tam khôi trong thi Đình. + Năm 1272, tác phẩm Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu ra đời. + Y học có Tuệ Tĩnh - Ông Tổ của nghề thuốc nam + Quân sự: tác phẩm Binh thư yếu lược của Trần Hưng Đạo. + Về khoa học, Hồ Nguyên Trừng và các thợ thủ công chế tạo được súng thần công và đóng các loại thuyền lớn... - Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc với các công trình nổi tiếng : tháp Phổ Minh (Nam Định), thành Tây Đô (Thanh Hoá). 24.Trước âm mưu xâm lược của quân Tống nhà Lý đã làm gì để giành thế chủ động? - Trước âm mưu xâm lược của quân Tống nhà Lý đã chủ động tiến công trước để tự vệ và giành thế chủ động. - Diễn biến: + Tháng 10 - 1075, Lý Thường Kiệt và Tông Đản đem 10 vạn quân bất ngờ tấn công vào châu Khâm, châu Liêm (Quảng Đông), sau khi tiêu diệt các căn cứ, kho tàng của giặc, Lý Thường Kiệt kéo quân về tấn công châu Ung (Quảng Tây). - Kết quả : Sau 42 ngày chiến đấu, quân ta hạ thành Ung Châu và nhanh chóng rút quân về nước, xây dựng phòng tuyến , chuẩn bị kháng chiến. - Ý nghĩa: + Làm chậm bước tiến của quân Tống. + Đẩy chúng vào tình thế bị động, khó khăn. 25.Tóm tắt diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống trên phòng tuyến Như Nguyệt + Cuối năm 1076, nhà Tống cử một đạo quân lớn theo hai đường thuỷ, bộ tiến hành xâm lược Đại Việt.
- + Tháng 1-1077, 10 vạn quân bộ do Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy vượt biên giới qua Lạng Sơn tiến xuống. + Quân ta chặn đánh, đến trước bờ bắc sông Như Nguyệt quân Tống bị quân ta chặn lại. Quân thuỷ của nhà Tống bị quân ta chặn đánh ở vùng ven biển nên không thể tiến sâu vào để hỗ trợ cho cánh quân bộ. + Quân Tống nhiều lần tấn công vào phòng tuyến để tiến xuống phía Nam phòng tuyến trên sông Như Nguyệt, nhưng bị quân ta đẩy lùi. + Quân Tống chán nản, chết dần chết mòn. Cuối năm 1077, quân ta phản công, quân Tống thua to. + Quân ta chủ động kết thúc chiến tranh bằng đề nghị "giảng hoà", quân Tống chấp thuận ngay, vội đem quân về nước... - Ý nghĩa cuộc kháng chiến : Nền độc lập, tự chủ của Đại Việt được giữ vững. 26. Tại sao Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống Tống? Vì:- Đây là vị trí chắn ngang các hướng tấn công của địch từ Quảng Tây (Trung Quốc) đến Thăng Long. - Được ví như 1 chiến hào tự nhiên khó vượt qua 27.Em hãy trình bày công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn đối với nước ta?( Tại sao nói Ngô Quyền là người có công dựng nền độc lập tự chủ, còn Đinh Bộ Lĩnh là người thống nhất đất nước?) - Ngô Quyền : + Người tổ chức và lãnh đạo quân dân ta làm nên chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 938. Đó là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta, kết thúc ách thống trị hơn một nghìn năm của phong kiến phương Bắc đối với nước ta, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ của Tổ quốc. + Ngô Quyền xưng vương, đặt nền móng cho một quốc gia độc lập đã khẳng định đất nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, do người Việt làm chủ và quyết định vận mệnh của mình. - Đinh Bộ Lĩnh : + Là người có công lớn trong việc dẹp "Loạn 12 sứ quân". Vì trước nguy cơ ngoại xâm mới (mưu đồ xâm lược nước ta của nhà Tống) đòi hỏi phải nhanh chóng thống nhất lực lượng để đối phó, đó cũng là nguyện vọng của nhân dân ta thời bấy giờ. Đinh Bộ Lĩnh đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử đó. + Việc đặt tên nước, chọn kinh đô và không dùng niên hiệu của hoàng đế Trung Quốc đã khẳng định đất nước ta là "nước Việt lớn", nhà Đinh có ý thức xây dựng nền độc lập, tự chủ. - Lê Hoàn : Người tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 giành thắng lợi, có ý nghĩa lịch sử to lớn. Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn là những vị anh hùng của dân tộc, được nhân dân kính trọng, nhiều nơi có đền thờ. 28. Bảng thống kê các chiến thắng ngoại xâm. Thời gian Quân xâm lược Tướng giặc lãnh đạo Người chỉ huy của ta 981 Tống Hầu Nhân Bảo Lê Hoàn 1075-1077 Tống Hầu Nhân Bảo, Quách Lý Thường Kiệt Qùy, Triệu Tiết 1258 Mông Cổ Ngột Lương Hợp Thai Trần Thái Tông 1285 Nguyên Thoát Hoan, Toa Đô Trần Hưng Đạo (Trần Quốc Tuấn), Trần Thái Tông, Trần Khánh Dư… 1287-1288 Nguyên Ô Mã Nhi, Thoát Hoan Trần Hưng Đạo (Trần Quốc Tuấn), Trần Thái Tông, Trần Khánh Dư… ___Hết___
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 46 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn