Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
lượt xem 5
download
Dưới đây là Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
- MA TRẬN THI HKI MÔN SỬ 8. NH: 2019-2020 Vận dụng Tổng Nhận biết Thông hiểu điểm Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao T TN TL TN TL TN TL TN TN L CĐ 1: Cách mạng tháng Mười - Tình hình kinh tế - Ý nghĩa lịch sử Nga năm 1917 và công cuộc nước Nga trước cách mạng tháng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cách mạng Mười Nga liên xô - Đại biểu các Xô - Từ Cách mạng Viết tháng Hai đến Cách mạng tháng - Thời gian - nội Mười dung thực hiện chính sách kinh tế mới. - Tỷ lệ 7,5 20% 10% 20% Số câu TN4,T - Số điểm 0,75 2 1 2 L2 - Số câu 3 1 1 1 Tỉ lệ 57,5% CĐ 2: Chiến tranh thế giới thứ -Tính chất Chiến - Nhận xét kết Nhất và chiến tranh thế giới thứ tranh thế giới lần cục chiến tranh hai thứ I thế giới thứ II -Nguyên nhân sâu xa Chiến tranh I -kết cục - Tỷ lệ 7,5% 20% Số câu TN3,T - Số điểm 0,75 2 L1 - Số câu 3 1 Tỉ lệ 27,5% CĐ 3:Nhật Bản giữa hai cuộc Thành lập Đảng chiến tranh cộng sản - Tỷ lệ 2,5% Số câu TN1, - Số điểm 0,25 Tỉ lệ - Số câu 1 2,5%
- CĐ 4: CĐ 4:phong trào độc lập Nhận xét phong dân tộc ở châu Á trong những trào độc lập dân năm 1929-1939? tộc ở châu Á - Tỷ lệ 2,5% Số câu TN1, - Số điểm 0,25 Tỉ lệ - Số câu 1 2,5% CĐ 5: Châu Âu và nước Mĩ -Khủng hoảng giữa hai cuộc chiến tranh kinh tế Châu Âu -Khủng hoảng kinh tế nước Mĩ - tình hình nước Đức sau chiến tranh TGTI - Khủng hoảng kinh tế Mĩ - Tỷ lệ 10% Số câu TN4, - Số điểm 1 Tỉ lệ - Số câu 4 10% - Tổng số câu 12 1 1 1 1 16 - Tổng số điểm 3 2 1 2 2 10 - Tỉ lệ % 30% 20% 10% 20% 20% 100% ĐỀ CƯƠNG THI HKI MÔN SỬ 8. CHỦ ĐỀ 1: CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên Câu 1: Nêu ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Anh? - Đây là một cuộc tấn công quyết liệt vào thành trì của chế độ cũ để xây dựng chế độ xã hội mới - Lật đổ quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu , mở đường cho chủ nghĩa tư bản phất triển - Là cuộc CMTS thứ 2 trên thế giới nhưng có ý nghĩa to lớn đối với quá trình hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu và trên thế giới. Câu 2: Kết quả của CMTS ANH: - CMTS Anh mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, đem lại thắng lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc mới - Quyền lợi của nhân dân lao động không được đáp ứng. Câu 3: Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ đạt được kết quả gì: - Một nước cộng hòa tư sản ra đời: hợp chủng quốc Hoa Kì(Mĩ)_(USA) với hiến pháp 1787: Mĩ là nước cộng hòa liên bang, đề cao vai trò tổng thống. Câu 4: Tại sao nói cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa anh ở Bắc Mĩ là một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, đồng thời là một cuộc cách mạng tư sản? - Vì nó giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ác thống trị của thực dân Anh, thiết lập một quốc gia tư sản độc lập - Nó gạt bỏ những cản trở của chế độ phong kiến, thiết lập quan hệ sản xuất TBCN, thống nhất thị trường dân tộc, mở đường cho CNTB phát trển.
- Bài 2: Cách mạng tư sản Pháp Câu 5: Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản Pháp - Đã lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, mở đường cho CNTB phát triển - Quần chúng nhân dân là lực lượng đông đảo tham gia các mạng , đưa cách mạng lên đỉnh cao- nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia- cô banh - Thức tỉnh lực lượng dân chủ trên thế giới đứng lên chống chế độ phong kiến - Mở ra thời kì thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản trên thế giới Hạn chế: chưa đáp ứng được đầy đủ quyền lợi cơ bản của nhân dân, như không giải quyết được triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân, không hoàn toàn xóa bỏ chế độ bóc lột phong kiến. Bài 3: Cách mạng công nghiệp Câu 6: Thế nào là một cuộc cách mạng công nghiệp. Hậu quả? - Là sự thay đổi nhanh chóng trong lĩnh vực sản xuất- từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuât bằng máy móc , diễn ra đầu tiên ở Anh rồi lan sang các nước khác. - Hậu quả:làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản , năng xuất lao động lên cao, nhiều khi công nghiệp, nhiều thành phố lớn xuất hiện - Hình thành 2 giai cấp cơ bản của xã hội tư bản :giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. Câu 7:Lập bản thống kê các cải tiến , phát minh trong CMCN ở Anh TT Năm Các phát minh Người phát minh 1 1674 Máy kéo sợi Gien-ni Giêm –hagri vơ 2 1769 Máy kéo sợi chạy bằng sức nước A-craitơ 3 1784 Máy hơi nước Giêm- Oát 4 1785 Máy dệt Ét- mơn Các -rai Câu 8: Vì sao các nước phương Tây đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa? - Vì kinh tế CNTB phát triển nhanh chóng làm cho nhu cầu về nguyên liệu, thị trường tăng, do đó các nước phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.. - Đối tượng xâm lược của các nước P Tây là các nước châu Á và châu Phi. Câu 9: Những sự kiện nào chứng tỏ CNTB đã thắng lợi trên phạm vi thế giới: - Sự xác lập của CNTB trên phạm vi thế giới thể hiện ở thắng lợi cách mạng tư sản với nhiều hình thức khác nhau ở Châu âu và Châu Mĩ( kể tên) Câu 10: Lập bảng thống kê các cuộc CMTS tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến XIX Các cuộc cách mạng tư sản Hình thức đấu tranh 1. CMTS Hà Lan 1566 Chiến tranh giành độc lập 2. CMTS Anh 9 (1640-1688) Nội chiến 3. CMTS Mĩ 1776 Chiến tranh giành độc lập 4. CMTS Pháp 1789 Nội chiến 5. CMTS Italia (1859-1870) Phong trào đấu tranh giai cấp “từ dưới lên” 6.CMTS Đức( 1864- 1871) Chiến tranh chinh phục “từ trên xuống” 7. CMTS Nga 1861 Cải cách nông nô Bài 4 Phong trào công nhân nửa dầu thế kỉ XIX Câu 11: Lập bảng niên biểu về phong trào đấu tranh của công nhân đầu thế kỉ XIX Thời gian Phong trào Nội dung chủ yếu Kết quả Đầu TK - Đập phá máy - Đập phá máy móc, đốt công -Thành lập công đoàn XIX móc xưởng - Bãi công - Đòi tăng lương, giảm giờ làm 1831 KN công nhân dệt - Đòi tăng lương, giảm giờ làm Bị đàn áp ở Li-ông (Pháp) - Đòi thiết lập chế độ cộng hòa 1844 KN công nhân dệt - Chống lại sự hà khắc cuả chủ Bị đàn áp ở Sơ- lê- xưởng và điều kiện lao động tồi tệ din( Đức) 1836- Phong trào hiến -Mít tinh, biểu tình , đưa kiến nghị Bị dập tắt nhưng mang tính 1847 chương ở Anh Đòi quyền bầu cử, tăng lương, quần chúng rộn lớn, có tính tổ giảm giờ làm chức và mục tiêu rõ nét Kết cục và ý nghĩa phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XIX:
- - Đều bị thất bại, bị đàn áp đẫm máu - Song nó đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế, là cơ sở cho sự ra đời lí luận cách mạng. ______________________________________________________ CHỦ ĐỀ 2: CÁC NƯỚC ÂU- MĨ CUỐI TK XIX- ĐẦU TKXX Bài 5 CÔNG XÃ PARI Câu 12: Những điểm nào chứng tỏ công xã Pari khác hẳn nhà nước tư sản (Các chính sách của công xã Pari): 6 ý - Tách nhà thờ ra khỏi nhà nước. Nhà thờ không được dạy kinh thánh - Giao cho công nhân quản lí những xí nghiệp mà chủ đã bỏ trốn - Quy định tiền lương tối thiểu, cấm cúp phạt, đánh đập công nhân - Hoãn tiền thuê nhà, tiền trả nợ - Quy định gia bán bánh mì - Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc , miễm phí Câu 13: Vì sao nói công xã Pari là một nhà nước kiểu mới? - Công xã ban bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục vụ quyền lợi của nhân dân. - Bản chất của công xã là do dân, vì dân , không như nhà nước tư sản chỉ phục vụ quyền lợi của giai cấp tư sản. Câu 14: Ý nghĩa lịch sử, của công xã Pari? - Tuy chỉ tồn tại 72 ngày nhưng công xã Pari có ý ngĩa lịch sử to lớn Công xã là hình ảnh của một chế độ mới, xã hội mới. Là sự cổ vũ nhân dân lao động thế giới trong sự nghiệp đấu tranh cho một tương lai tốt đẹp hơn Câu 15.: Bài học của công xã Pari? Công xã còn để lại nhiều bài học quý báu cho giai cấp vô sản: - Cách mạng muốn thắng lợi phải có: + Đảng chân chính lãnh đạo cách mạng + Thực hiện liên minh công nông + Kiên quyết trấn áp kẻ thù + Xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân Bài 6 CÁC NƯỚC Anh, Pháp, Đức, Mĩ CUỐI TK XIX, ĐẦU XX Câu 16: Trình bày khái quát tình hình kinh tế các nước Anh , Pháp , Đức Mĩ cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX 1. Anh: - Cuối TK XX, công nghiệp Anh phát triển chậm hơn các nước Mĩ, Đức và dần tụt xuống hàng thứ 3 thế giới - Anh vẫn đứng đầu về xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa.Nhiều công ti độc quyền công nghiệp và tài chính ra đời chi phối toàn bộ kinh tế. 2. Pháp : - Công nghiệp Pháp đứng thứ 2 thế giới sau Anh, đến cuối TK XIX tụt xuống hàng thứ 4 (sau Mĩ , Đức, Anh) - Tuy nhiên, tư bản P vẫn phát triển mạnh, nhất là các ngành khai mỏ, đường sắt, luyện kim..Nhiều công ti độc quyền (nhất là ngân hàng) ra đời chi phối nền kinh tế Pháp 3. Đức: - Sau khi Đức thống nhất( 18710, công nghiệp Đức phát triển, vượt qua Anh, Pháp đứng thứ 2 thế giới - Nhiều công ti độc quyền ra đời chi phối nền kinh tế Đ 4. Mĩ - Từ sau năm 1870, công nghiệp Mĩ phát triển mạnh mẽ, vươn lên vị trí số 1 thế giới - Nhiều công ti độc quyền ra đời như ‘vua dầu mỏ” Rốc –pheo-lơ, “vua thép” Móc-gan, “vua ô tô” Pho.. chi phối nền kinh tế Mĩ. - Nông nghiệp : nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, áp dụng phương thức canh tác hiện đại, mĩ vừa đáp ứng đủ nhu cầu lương thực trong nước, vừa xuất khẩu sang Châu Âu. Câu 16: Nêu và giải thích đặc điểm của các nước đế quốc? 1. Đế quốc Anh: Là chủ nghĩa đế quốc thực dân Vì: Chính sách ưu tiên hàng đầu của nước Anh là đẩy mạnh xâm lược thuộc địa, có thuộc địa bao la rộng lớn trải dài trên khắp hành tinh (chiếm ¼ diên tích và ¼ dân số thế giới) Tư sản Anh đầu tư vốn đẻ khai thác thuộc địa, thuộc địa đem lai sự giàu có cho tư sản Anh
- 2. Đế quốc Pháp : Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi Vì: Pháp chủ yếu xuất khẩu tư bản dưới hình thức cho các nước chậm phát triển vay lấy lãi cao 3. Đế quốc Đức: là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt,hiếu chiến Vì: - theo hiến pháp 1871, Đức là một nước liên bang do hoàng đế đứng đầu. Bọn quân phiệt nắm giữ các chức vụ củ chốt trong quân đội và chính quyền - Nhà nước thi hành chính sách đối nội , đối ngoại phản động, đề cao chủng tộc Đức, đàn áp phong trào công nhân, truyền bá bạo lực, chạy đua vũ trang. 4. Đế quốc Mĩ : là xứ sở của các “ông vua công nghiệp” Vì: cuối TK XIX đầu TKXX đã xuất hiện các công ti độc chi phối đến kinh tế , chính trị xã hội nước Mĩ do các ông vua công nghiệp đứng đầu Câu 17: Đặc điểm chung của các nước đế quốc: 1. Sự ra đời các công ti độc quyền chi phối đến kinh tế , chính trị xã hội của các nước đế quốc. 2. Tăng cường xâm lược thuộc địa , chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới Câu 18: Tại sao các nước đế quốc tăng cường xâm lược thuộc địa? - Do nhu cầu về thị trường, nguyên liệu , xuất khẩu tư bản các nước tăng nhiều …các nước đế quốc tăng cường xâm lược thuộc địa Câu 19 : Nêu mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước đế quốc già (Anh, Pháp)và các nước đế quốc trẻ (Mĩ, Đức)? …. là sự phát kinh tế và vấn đề thuộc địa không đều nhau Mâu thuẫn đó đã chi phối chính sách các nước đế quốc là gây chiến tranh để chia lại thế giới. Câu 20: Lập bảng so sánh về vị trí công nghiệp của A, P, Đ, Mĩ Năm Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ 4 1870 Anh Pháp Đức Mĩ 1913 Mĩ Đức Anh Pháp Bài 7 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU XX Câu 21: Trình bày vài nét về Lê-nin - Lê-nin sinh ngày 22/4/1870 trong một gia đình nhà giáo tiến bộ. Từ nhỏ, ông sớm có tinh thần cách mạng chống lại chế độ chuyên chế Nga hoàng. - Năm 1893, Lê nin trở thành người lãnh đạo của nhóm công nhân mác-xít ở Pê-téc-bua rồi bị bắt và bị tù đày - Năm 1903, ông thành lập đảng công nhân xã hội dân chủ Nga , thông qua cương lĩnh cách mạng lật đổ chính quyền tư sản, xây dựng xã hội chủ nghĩa. Câu 22. Cách mạng Nga 1905-1907? 1. Nguyên nhân bùng nổ cách mạng: - Đầu thế kỉ XX, Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng, đời sống nhân dân cực khổ, nhất là công nhân,họ phải lao động từ 12-14 giờ/ngày nhưng tiền lương không đủ sống. - Từ 1904- 1905, Nga hoàng đã đẩy nhân dân vào cuộc chiến tranh với Nhật để tranh giành thuộc địa , bị thất bại càng làm cho nhân dân chán ghét chế độ, nhiều cuộc bãi công nổ ra với khẩu hiệu: “đả đảo chế độ chuyên chế”, “đả đảo chiến tranh” , ‘ngày làm 8h”.. 2.Diễn biến Lập bảng niên biểu các sự kiện chính cách mạng Nga 1905-1907 Thời gian Diễn biến chính Kết quả 9-1-1905 14 vạn công nhân Pê- téc-bua đưa bản Bị đàn áp đẫm máu yêu sách lên nhà vua(Nga Hoàng) 5- 1905 Nông dân nổi dậy đánh vào địa chủ Thiêu hủy văn tự,khuế ước lấy của phong kiến người giàu chia cho người nghèo 6-1905 Thủy thủ chiến hạm Pô-tem- kin khởi Các đơn vị hải lục quân cũng nổi dậy nghĩa 12-1905 Đỉnh cao:khởi nghĩa vũ trang ở Thất bại Matxcova Phong trào cách mạng diễn ra đến 1907 mới chấm dứt 2. Vì sao nói cuộc cách mạng Nga 1905- 1907 được gọi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới? Vì: Nó làm nhiệm vụ một cuộc cách mạng tư sản , đánh đỏ chế độ phong kiến Nga Hoàng nhưng do giai cấp vô sản lãnh đạo.
- 3. Ý nghĩa lịch sử của Cm Nga- 1905- 1907: - Cách mạng 1905-1907 đã giáng một đòn chí tử vào nền thống trị của địa chủ và tư sản. - Nó làm suy yếu chế độ Nga hoàng và là bước chuẩn bị cho cuộc CM xã hội chủ nghĩa sẽ diễn ra vào năm 1917 - …. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới. Bài 8 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT THẾ KỈ XVIII-XIX Câu 23: Tại sao nói thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước? Sự tiến bộ về kĩ thuật : lò luyện kim, ứng dụng động cơ hơi nước trong sản xuất, sự chuyển biến mạnh từ công trường thủ công san nền sản xuất công nghiệp cơ khí mà trong đó sắt, máy móc, động cơ hơi nước được sản xuất và sử dụng phổ biến Câu 24: Lập bảng thống kê những thành tựu chủ yếu của khoa học, kĩ thuật TK XVII- XIX Lĩnh vực Tác giả Thành tựu Công nghiệp Các nhà khoa học Anh và các Kĩ thuật luyện kim,chế tạo máy nước Âu- Mĩ móc, máy chế tạo công cụ Giao thông vận tải, Phơn –tơn (Mĩ) -đóng tàu thủy chạy bằng động cơ thông tin liên lạc hơi nước Xti-phen-xơn(Anh) - chế tạo xe lửa chạy trên đường sắt - Máy điện tín Người Nga , Mĩ(Mococs- xơ Nông nghiệp Các nhà khoa học Âu - Mĩ Sử dụng phân hóa học, máy cày , máy kéo Quân sự Các nhà khoa học Âu - Mĩ Nhiều vũ khí mới:đại bác, súng trường , ngư lôi, chiếm hạm Câu 24: Lập bảng thống kê về những tiến bộ về khoa học tự nhiên Thời gian Tác giả Thành tựu Đầu tk XVIII Niu –tơn( Anh) Thuyết vạn vật hấp dẫn Giữa tk XVIII Lô-mô-nô-xốp(Nga) Định luật bản toàn vật chất và năng lượng Năm 1837 Puốc-kin-giơ(đức) Thuyết tế bào Năm 1859 Đác--uyn Thuyết tiến hóa và di truyền Câu 25: Bảng thống kê về tiến bộ khoa học xã hội Tác giả Thành tựu Phoi-ơ-bách, Hê-gen( Đức) Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng Xmit và Ri-các-đô (Anh) Kinh tế chính trị học tư sản Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê (Pháp), Chủ nghĩa xã hội không tưởng O-oen(Anh) Mác, Ăng-ghen Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học CHỦ ĐỀ 3 CHÂU Á THẾ KỈ XVII- ĐẦU THẾ KỈ XX Bài 9. ẤN ĐỘ THẾ KỈ XVII- ĐẦU THẾ KỈ XX. Câu 25: Vì sao thực dân phương Tây,nhất là Anh, Pháp tranh giành Ấn Độ? Vì: Ấn Độ đất rộng, người đông, tài nguyên thiên nhiên phong phú, có nền văn hóa lâu đời… Câu 26: Thực dân Anh đã xâm lược Ấn Độ như thế nào? Từ thế kỉ XVI, thực dân phương Tây đã xâm nhập vào Ân Độ. Sang đầu thế kỉ XVIII, sự tranh giành giữa Anh và Pháp dẫn đến cuộc chiến giữa 2 nước này trên đất Ấn Độ. Kết quả là Anh gạt Pháp, hoàn thành thôn tính Ấn Độ và đặt ách thống trị Ấn Độ. Câu 27: Qua bảng thống kê sau, hãy nhận xét về chính sách thống trị của thực dân Anh và hậu của của nó đối với Ấn Độ: (không cần học thuộc bảng thống kê này) Giá trị lương thực xuất khẩu Số người chết đói Năm Số lượng Năm Số người chết đói 1840 858.000 livrơ 1825-1850 400.000 1858 3.800.000livrơ 1850-1875 5.000.000 1901 9.300.000livrơ 1875-1900 15.000.000 Nhận xét:
- - Các con số trên cho thấy số lương thực xuất khẩu tăng nhanh, tỉ lệ thuận với người chết đói tăng nhanh chứng tỏ ách thống trị của Anh rất tàn bạo. - Kinh tế: bóc lột nhân dân Ấn Độ, kìm hãm phát triển kinh tế - Chính trị: dùng chính sách chia để trị, chia rẽ tôn giáo, dân tộc - Hậu quả:nhân dân AĐ bị bần cùng hóa, mâu thuẫn sâu sắc với thực dân Anh, các cuộc đấu tranh chống Anh nổ ra Câu 28: Đảng Quốc đại đã có những hoạt động như thế nào? Hãy nêu điểm khác biệt về đường lối đấu tranh giữa 2 phái “ôn hòa “và “cấp tiến” trong Đảng Quốc đại? - Năm 1885, Đảng Quốc Đại được thành lập. Trong quá trình hoạt dộng Đảng Quốc đại đã có sự phân hóa thành 2 phái: + Phái “ôn hòa”chủ trương thỏa hiệp, chỉ yêu cầu chính phủ thực dân cải cách + Phái “cấp tiến” do Ti-lắc đứng đầu, có thái độ kiên quyết chống Anh Câu 29: Lập niên biểu về phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ từ giữa TKXIX –đầu TKXX Thời gian Phong trào đấu tranh Kết quả 1857- 1959 Khởi nghĩa Xi-pay:lính Xipay cùng nhân dân đứng dậy khởi Thất bại nghĩa vũ trang 1875- 1885 Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân Ấn thúc Thất bại đẩy giai cấp tư sản Ấn đứng lên chống Anh 7-1908 Tổng bãi công ở Bom- bay→là cuộc đấu tranh chính trị lớn Thất bại đầu tiên của giai cấp vô sản Ấn→được xem là đỉnh cao của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Bài 10 TRUNG QUỐC GIỮA XIX- ĐẦU XX Câu 30: Vì sao các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc. Qua trình xâm lược? Vì :- Trung Quốc là một nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên, có nền văn hóa lâu đời và chế độ phong kiến Mãn Thanh mục nát. -Từ 1840- 1842, Anh tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện, mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc + Đức chiếm tỉnh Sơn Đông + Anh chiếm vùng châu thổ sông Dương Tử + Pháp thôn tính vùng Vân Nam + Nga, Nhật chiếm đóng vùng Đông Bắc. Câu 31: Học thuyết của Tôn Trung Sơn? Tôn Trung Sơn thành lập TQ đồng minh hội (Đảng của gc tư sản TQ) với học thuyết tam dân: dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc Cương lĩnh Trung Quốc Đồng minh hội? -Đánh đổ Mãn Thanh,khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng ruộng đất Câu 32 : Cách mạng Tân Hợi 1. Nguyên nhân bùng nổ cách mạng Tân Hợi 1911 9/5/1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “quốc hữu hóa đường sắt”, thực chất trao quyền kinh doanh cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc. Sự kiện này đã châm ngoài cho cuộc Cm Tân hợi 2. Diễn biến: - Ngày 10/10/1911, cách mạng Tân Hợi bùng nổ và giành thắng lợi ở Vũ Xương, sau đó lan qua các tỉnh miền Nam và miền Trung -Ngày 29/12, chính phủ lâm thời tuyên bố thành lập Trung Hoa dân quốc và bầu Tôn Trung Sơn làm tổng thống, - Tôn Trung Sơn đã mắc sai lầm là thương lượng với Viên Thế Khải(quan đại thần của nhà Thanh), đồng ý cho ông ta lên làm tổng thống(2/1912). Cách mạng coi như chấm dứt. 3. Ý nghĩa: - Cách mạng Tân Hợi là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản, đã lật chế độ phong kiến chuyên chế Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc , tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở T. Quốc, ảnh hưởng đến pong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, trong đó có Việt Nam - Tuy nhiên cách mạng còn nhiều hạn chế:
- +chưa nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc, + không tích cực chống phong kiến, mới lật đổ chế độ phong kiến nhà Thanh nhưng chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến, + chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân Câu 33: Lập niên biểu phong trào đâu tranh của nhân dân Trung Quốc từ năm 1840 đến 1911 Thời gian Phong trào đấu tranh Kết quả 1. 1840-1842 Kháng chiến chống Anh xâm lược Thất bại 2. 1851-1864 Phong trào nông dân Thái bình Thiên Thất bại quốc 3. 1898 Cuộc vận động Duy Tân Thất bại 4.Cuối XIX-đầu XX Phong trào Nghĩa Hòa đoàn Thất bại 5. 1911 Cách mạng Tân Hợi Lật đổ phong kiến MT, thành lập Trung Hoa dân quốc Bài 11 . CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI XIX –ĐẦU XX Câu 34: Vì sao các nước Đông Nam Á (Việt Nam- bài 24) trở thành đối tượng của thực dân phương Tây? Các nước đế quốc đã xâm lược Đông Nam Á như thế nào? Vì: - Các nước tư bản cần thị trường, thuộc địa , nguyên liệu mà Đông Nam Á là khu vực có vị trí địa lí quan trọng, giàu tàu nguyên, dân đông, chế độ phong kiến suy yếu - Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện - Pháp chiếm Việt nam, Lào, Campuchia - Tây Ban Nha rồi Mĩ chiếm Phi-lip-pin - Hà Lan và Bồ Đào Nha chiếm In-đô-nê-xia - Chỉ Xiêm vẫn giữ được độc lập Anh, Pháp chia nhau ảnh hưởng ở Xiêm Câu 35; Chính sách cai trị của thực dân phương Tây đối với các nước ĐNÁ: Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á? Do: thực dân phương Tây đã chà đạp lên quyền độc lập, tự do của nhân dân thuộc địa như - Vơ vét tài nguyên thiên nhiên - Khủng bố, đàn áp nhân dân, - Chia để trị, thực hiện chính sách ngu dân Nên đã dẫn đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á. Câu 36: Lập niên biểu các cuộc đấu tranh của nhân dân ĐNÁ cuối XIX đầu XX Các cuộc Tên nước Thời gian Kết quả đấu tranh tiêu biểu In-đô-nê-xia 1905-1908 Thành lập công đoàn xe lửa:; Đảng cộng sản In –đô-nê-xia hội liên hiệp công nhân thành lập Phi-lip-pin 1896- 1898 Cách mạng bùng nổ Nước cộng hòa Phi-lippin ra đời Campuchia 1836- 1868 Khởi nghĩa ở Ta-keo, khởi Thất bại nghĩa ở Cra-chê Lào 1901-1907 Đấu tranh vũ trang ở Xa-van- Thất bại na khét Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô- lô-ven Việt Nam 1885-1896 Phong trào Cần vương 1884- 1913 Khởi nghĩa Yên Thế Thất bại Miến Điện 1885 Kháng chiến chống Anh Thất bại • Nhận xét chung về phong trào: - Phát triển liên tục ,rộng khắp. - Chiến đấu anh dũng . - Lực lượng đông đảo công nhân và nông dân. - Cuối cùng thất bại vì chưa có đường lối cứu nước đúng đắn. - Nhân dân 3 nước Đông Dương đoàn kết chống Pháp. •
- Bài 12 NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XX-ĐẦU THẾ KỈ XX Câu 37: Tình hình Nhật bản trước cuộc Duy Tân như thế nào? Trước nguy cơ bị xâm lược Nhật đã làm gì? - Chế độ phong kiến suy yếu, mục nát - Các nước phương Tây đòi Nhật mở cửa → để thoát khỏi nguy cơ bị xâm lược, Nhật đã tiến hành cuộc cải cách lớn , đó là cuộc Duy Tân Minh Trị. Câu 38: Nội dung và kết quả (ý nghĩa) cuộc Duy Tân Minh Trị? Tháng 1- 1868, sau khi lên ngôi, Thiên Hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ - Về chính trị- xã hội : xóa bỏ chế độ nông nô, xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản; ban hành hiến pháo 1889, thiết lập chế dộ quân chủ lập hiến - Về kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cầu cống, đường sá… - Về quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển kinh tế quốc phòng - Về giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trong nội dung khoa học , kĩ thuật, cử học sinh ưu tú đi du học ở phương Tây Kết quả(ý nghĩa): - Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng, có ý nghĩa như 1 cuộc cách mạng tư sản - Nhật từ một nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp.Nhờ vậy, đến cuối tk XIX-đầu XX, Nhật không những thoát khỏi nguy cơ một nước thuộc địa mà còn trở thành 1 nước đế quốc. Câu 39: Vì sao kinh tế Nhật bản phát triển mạnh? Vì: - Cuộc duy tân Minh Trị đã mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. - Sau chiến tranh Trung _Nhật, Nhật nhận được nhiều tiền bồi thường và của cải cướp được ở Triều Tiên, Trung Quốc. Câu 40: Những sự kiện nào chứng tỏ cuối tk XIX-đầu TK XX, Nhật đã trở thành 1 nước đế quốc: - Sau cuộc duy tân Minh Trị, kinh tế Nhật phát triển nhanh chóng(1900-1914, tie lệ công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân tăng từ 19% lên 42%. - Sự tập trung trong công nghiệp , thương nghiệp và ngân hàng.Nhiều công ti độc quyền ra đời như Mít-xưi, Mít-su-bi-si… giữa vai trò to lớn, bao trùm lên đời sống kinh tế, chính trị của Nhật. - Nhật đẩy mạnh xâm lược ,bành trướng và hiếu chiến. Thuộc địa của Nhật được mở rộng như bán đảo liêu Đông, Đài Loan, Lữ Thuận CHỦ ĐỀ 4 : CHIẾN TRANH THẾ GIỚI VÀ CUỘC CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA-1917 Bài 13 , Bài 21 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT, CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ 2 Câu 41/ Hai cuộc cách mạng ở Nga năm 1917. Cách mạng tháng 2. Giai cấp lãnh đạo: vô sản, lực lượng tham gia gia quần chúng nhân dân lao động và binh lính, đối tượng đánh đổ: phong kiến Nga hoàng. Đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản . Giai cấp tư sản vội vã thành lập chính phủ lâm thời, dẫn đến tình trạng hai chính q1uyeenf tồn tại song song Cách mạng tháng Mười: tóm tắt dễn bieend, kết quả, ý nghĩa. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921-1941) của nước Nga. Câu 42. Tổng thóng Ru-dơ-ven đề ra chính sách mới trong hoàn cảnh nào?Nêu tóm tắt nội dung, kết quả ? Câu 43: NỘI DUNG CTTGT1(1914-1918) CTTGT2( 1939-1945) Nguyên nhân - Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư - Mâu thuẫn giữa các nước đế bùng nổ bản dẫn đến mâu thuẫn giữa các nước đế quốc quốc về thị trường và thuộc địa về thị trường và thuộc địa - Ảnh hưởng của cuộc khủng - Hình thành 2 khối quân sự đối địch nhau: hoảng kinh tế thế giới( 1929- khối liên minh (Đức- Áo- Hung- Italia) mâu 1933) và chủ nghĩa phát xít đã thuẫn với khối hiệp ước (A, P, M) xuất hiện và lên cầm quyền ở 2 khối quân sự này ráo riết chạy đua vũ trang, Đức, Italia , Nhật
- NỘI DUNG CTTGT1(1914-1918) CTTGT2( 1939-1945) chuẩn bị chiến tranh, Đức hung hãn - Đường lối thỏa hiệp của khối - Thái tử Áo –Hung bị ám sats9 28/6/1914), Anh , Pháp, Mĩ với khối phát Đức, Áo- Hung chớp lấy cơ hội để gây chiến xít nhằm chĩa mũi nhọn chiến tranh tranh về phía Liên Xô Tính chất Phi nghĩa vì mục đích tranh giành thuộc địa - Giai đoạn đầu: là chiến tranh đế quốc phi nghĩa -khi Liên Xô tham gia và mặt trận đồng minh chống phát xít thành lập thì chiến tranh thay đổi tính chất là cuộc chiến tranh chính nghĩa, chống phát xít , giải phóng nhân loại Diễn biến chính 2 giai đoạn: 2 giai đoạn: + GĐ1 (1914-1916):phe liên minh chiếm ưu GĐ1 9/1939- đầu 1943)):phe thế phát xít chiếm ưu thế +GĐ2( 1917-1918) phe hiệp ước chiếm ưu thế +GĐ2( đầu 1943- 8/1945) phe đồng minh chiếm ưu thế Kết cục chiến -Gây nhiều tai họa cho nhân loại:10 triệu - Là chiến tranh lớn nhất, khốc tranh người chết, 20 triệu người bị thương, thiệt hại liệt nhất , tàn phá nặng nề nhất vật chất 85 tỉ usd trong lịch sử: 60 triệu người - Phe liên minh thất bại hoàn toàn chết, 90 triệu người bị thương, - Đem lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng thiệt hại vật chất gấp 10 lần trận chiến tranh thế giới thứ - Phong trào cách mạng của giai cấp công nhất(850 tỉ USD) , và bằng tất nhân, nhân dân các nước thuộc địa không cacr các cuộc chiến tranh 1000 ngừng phát triển, đặc biệt là cách mạng tháng năm trước cộng lại 10 Nga _ Chủ nghĩa phát xít Đức, Italia , Nhật sụp đổ hoàn toàn - Câu 44: Lập bảng niên biểu chiến tranh thế giới thứ nhất THỜI GIAN SỰ KIỆN CHÍNH 28/7-4/8/1914 Áo – Hung tuyên chiến với Xec-bi, Đức tuyên chiến với Nga, Pháp, Anh tuyên chiến với Đức, war 1 bùng nổ Cuối 1914 Ưu thế thuộc về phe liên minh Cuối 1915 Nga tấn công Đức ở phía Đông 1916 Cả 2 phe chuyển sang thế phòng ngự 1917 Ưu thế thuộc về phe hiệp ước, chiến sự chủ yếu ở mặt trận phía Tây 7-11-1917 Cách mạng thang 10 Nga thắng lợi. Nước Nga Xô Viết rút khỏi chiến tranh 7-1918 Phe hiệp ước phản công, các đồng minh Đức đầu hàng 9-11-1918 Cách mạng bùng nổ ở Đức, chế độ quân chủ bị lật đổ, chế độ cộng hòa được thành lập 11-11-1916 Đức đầu hàng không đều kiện, war 1 kết thúc Câu 45: Lập bảng niên biểu chiến tranh thế giới thứ hai Thời gian Sự kiện chính 1-9-1939 Đức tấn công Ba Lan, War 2 bùng nổ 9-1940 Italia tấn công Ai Cập 26-6-1941 Đức tấn công Liên Xô 7-12-1942 Nhật tấn công Mĩ ở Trân châu Cảng 1-1942 Mặt trận đồng minh chống phát xít thành lập 2-2-1943 Chiến thắng Xta-lin-grat 6-6-1944 Anh – Mĩ đổ bộ lên đất Pháp 9-5-1945 Phát xít Đức đầu hàng 15-8-1945 Nhật đầu hàng, war 2 kết thúc
- CHỦ ĐỀ 4 : ÔN TẬP LSTG CẬN ĐẠI. Bài 14 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN 1917 Câu 44: Lập bản thống kê những sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại Thời gian Sự kiện Kết quả 8/1566 CMTS Hà Lan Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban Nha 1640- 1688 CMTS Anh Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, đam lại quyền lợi cho quý tộc mới và tư sản 1775-1783 Cuộc chiến tranh giành độc lập của Giành độc lập, hợp chủng quốc Hoa Kì các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ ra đời 1789-1794 CMTS Pháp Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển Những năm 60 CM công nghiệp Máy móc ra đời TK XVIII 1871 Công xã Pari Nhà nước vô sản đầu tiên Cuối TK - CNTB chuyển sang chủ nghĩa đế - Sự hình thành các công ti độc quyền XVIII-đầu XIX quốc. - Các tổ chức chính trị của công nhân - Phong trào công nhân quốc tế ra đời. Quốc tế 2 - Cách mạng Nga 1905- 1907 - Thất bại 1911 Cách mạng Tân Hợi(TQ) Lật đổ Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa dân quốc 1/1868 Duy tân Minh Trị Nhật bản phát triển TBCN 1914-1918 War 1 Thuộc địa được phân chia lại Câu 45: Lịch sử thế giới cận đại bao gồm những nội dung cơ bản nào?: Có 6 nội dung: 1. Sự thắng lợi của CMTS và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản qua các cuộc cách mạng công nghiệp. 2. Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế 3. Sự xâm lược của chủ nghĩa đế quốc và phong trào giải phóng dân tộc của các nước Châu Á 4. Văn học , nghệ thuật , khoa học kĩ thuật phát triển 5. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918 6. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) HẾT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn