intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Số 2 Phù Mỹ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Số 2 Phù Mỹ” được chia sẻ trên đây. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Số 2 Phù Mỹ

  1. TRƯỜNG THPT SỐ 2 PHÙ MỸ ĐỀ CƯƠNG CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2023-2024, MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2/1945) quy định Liên Xô sẽ chiếm đóng: A. Miền Đông Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu. B. Miền Tây Đức, Tây Béclin và các nước Tây Âu. C. Miền Đông Đức, Đông Béclin và các nước Trung Âu. D. Miền Tây Đức, Tây Béclin và các nước Đông Âu. Câu 2. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. Thông qua Tuyên ngôn, thành lập khối Đồng minh chống phát xít. D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Á, châu Âu. Câu 3. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của 5 nước Ủy viên thường trực là A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Đức. B. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh, Nhật. C. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Italia, Anh. D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh, Pháp. Câu4.Những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) có tác động như thế nào đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc. B. Đánh dấu sự xác lập một trật tự thế giới sau chiến tranh. C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới – trật tự hai cực Ianta. D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mĩ. Câu 5. Năm 2000, V.Putin lên làm Tổng thống, tình hình kinh tế nước Nga như thế nào? A. Phát triển nhanh. B. Phục hồi và phát triển. C. Phát triển thần kì. D. Phát triển mạnh mẽ. Câu 6. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mĩ. Câu 7. Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (thực hiện từ 12-1978) là A. phát triển kinh tế. B. phát triển kinh tế, chính trị. C. cải tổ hệ thống chính trị. D. phát triển văn hóa, giáo dục. Câu 8: Những nước nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á”? A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo. C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. D. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan. Câu 10.Trong 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành A. nước có nền công nghiệp phát triển nhất thế giới. B. trung tâm kinh tế- tài chính số một thế giới C. trung tâm khoa học - kĩ thuật lớn nhất thế giới D. nơi tập trung nhiều tập đoàn công nghiệp, quân sự Câu 11. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?
  2. A.Tăng cường quan hệ với Đông Nam Á. B.Liên minh chặt chẽ với Mĩ. C.Mở rộng quan hệ với các nước châu Á. D.Mở rộng quan hệ ngoại giao toàn cầu. Câu 12. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A.Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật B.Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến C.Tài nguyên thiên nhiên phong phú D.Tập trung sản xuất và tư bản cao Câu 13. Đâu là nguyên nhân khách quan thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Con người là nhân tố quyết định hàng đầu. B. Nhờ cải cách ruộng đất. C. Vai trò quản lí của nhà nước có hiệu quả. D. Tận dụng nguồn viện trợ từ bên ngoài. Câu 14. Sự kiện khởi đầu chính sách chống Liên Xô gây lên tình trạng Chiến tranh lạnh của Mĩ là A. Mĩ đề ra kế hoạch Mácsan B. Cộng hòa Liên bang Đức được kết nạp vào khối NATO C. Bản thông điệp của Tổng Mĩ Truman gửi tới Quốc hội D.Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO và tổ chức VASAVA được kí kết. Câu 15. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. B. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. C. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu. D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. Câu 16. Ý nào sau đây khôngphải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. sự ra đời các tổ chức chính trị, quân sự khu vực. B. sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại, quốc tế. C. sự sáp nhập, hợp nhất của các công ty vừa và nhỏ thành những tập đoàn lớn. D. sự của các tổ chức liên kết kinh tế, tương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 17.Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. khoa học gắn liền với kĩ thuật. B. khoa học là nhân tố thúc đẩy kĩ thuật phát triển. C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. khoa học mang lại giá trị kinh tế cao. Câu 18. Số vốn Pháp đầu tư trong chương trình khai thác thuộc địa lần 2 ở Việt Nam chủ yếu tập trung ở ngành nào? A. Công nghiệp nhẹ. B. Thương nghiệp C. Công nghiệp nặng D. Nông nghiệp Câu 19. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên B. thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông C. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai D. đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
  3. Câu 20. Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản của cách mạng Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp? A. Giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản. B. Giữa giai cấp nông dân với địa chủ. C. Giữa giai cấp công nhân với đế quốc Pháp. D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai. Câu 21. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì? A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập. B. Phát triển cân đối giữa các ngành. C. Có bước phát triển và lệ thuộc vào Pháp. D. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc Pháp. Câu 22. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 23. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 có ý nghĩa như thế nào ? A. Thể hiện sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ đầu thế kỉ XX. B. Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân. C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng. D. Là một xu thế khách quan của cách mạng Việt Nam theo con đường vô sản. Câu 24. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra trong hoàn cảnh nào? A. Chủ nghĩa Mác – Lênin tác động mạnh đến ba tổ chức cộng sản. B. Có sự quan tâm của Quốc tế Cộng sản đối với công nhân Việt Nam. C. Phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển mạnh. D. Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ gây trở ngại lớn cho cách mạng. Câu 25. Nhiệm vụ chiến lược được xác định trong Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là A. đánh đổ đế quốc và phong kiến. B. đánh đổ phong kiến và đế quốc. C. thực hiện đoàn kết quốc tế. D. đánh đổ địa chủ, thực hiện ruộng đất dân cày. Câu 26. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái? A. Việt Nam quốc dân đảng tổ chức còn lỏng lẻo B. giai cấp tư sản còn nhỏ, yếu cả về kinh tế lẫn chính. C. thực dân Pháp còn mạnh. D. thiếu đường lối chính trị đúng đắn. Câu 27. Ở Việt Nam trong năm 1929 nội dung nào không thể hiện đúng ý nghĩa sự ra đời 3 tổ chức cộng sản? A. Là sự phát triển khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc. B. Là sự chuẩn bị cho sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam. C. Phản ánh sự phát triển của phong trào công nhân và phong trào yêu nước. D. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Câu 28. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam chứng tỏ khuynh hướng cách mạng A. vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam. B. tư sản đang chiếm ưu thế ở việt Nam. C. phong kiến phát triển mạnh. D. tư sản và vô sản song song tồn tại.
  4. Câu 29. Nội dung nào không phảilà lí do dẫn đến sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản trong năm 1929? A. Phong trào công nhân phát triển mạnh. B. Phong trào yêu nước phát triển mạnh. C. Sự phân hoá của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. D. Sự suy yếu của Việt Nam quốc dân đảng Câu 30. Đâu là nguyên nhân dẫn đến bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Do hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế. B. Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa. C. Các tổ chức Cộng sản ra đời. D. Các tổ chức Cách mạng ra đời. Câu 31. Trong những năm 1929 - 1933, bức tranh chung của tình hình kinh tế Việt Nam là A. nông nghiệp phục hồi. B. công nghiệp tăng. C. thương mại mở rộng. D. khủng hoảng suy thoái. Câu 32. Ngày 1/5/1930 diễn ra nhiều cuộc đấu tranh kỷ niệm ngày gì? A. Ngày Quốc tế Lao động. B. Khởi nghĩa toàn quốc. C. Quốc khánh nước Việt Nam. D. Tổng tuyển cử trong cả nước. Câu 33. Nội dung nào không phải là chính sách của Xô viết Nghệ - Tĩnh? A. Thành lập các đội tự vệ đỏ và toà án nhân dân. B. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo. C. Tổ chức các cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân. D. Xoá bỏ các tệ nạm xã hội, giữ vững trật tự trị an. Câu 34. Hội nghị lần thứ nhất ban Chấp hành Trung ương Đảng lâm thời họp trong hoàn cảnh phong trào cách mạng 1930 - 1931 A. bắt đầu bùng nổ. B. đang diễn ra quyết liệt. C. bắt đầu thoái trào. D. thời kỳ thoái trào. Câu 35. So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Luận cương chính trị tháng 10/1930 còn hạn chế trong cách xác định A. lực lượng cách mạng. B. nhiệm vụ cách mạng. C. đường lối chiến lược cách mạng. D. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. Câu 36. Luận cương chính trị đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Đông Dương là A. cách mạng tư sản dân quyền. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. "tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản". D. cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa. Câu 37. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bản chất chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh? A. Ban bố quyền tự do dân chủ. B. Chống thù trong, giặc ngoài. C. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội.D. Chia ruộng đất cho dân nghèo. Câu38. Nguyên nhân nào làm cho phong trào ở Nghệ - Tĩnh lên cao? A. Vì Nghệ - Tĩnh có tổ chức cộng sản và cơ sở đảng khá mạnh. B. Vì phong trào diễn ra trong cả nước. C. Vì nhân dân ở đây có lòng yêu nước và căm thù giặc sâu sắc. D. Vì cơ sở công nghiệp Vinh – Bến Thủy là trung tâm kỹ nghệ lớn nhất ở Việt Nam. Câu 39. Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936-1939 là
  5. A. thực dân Pháp và phong kiến tay sai. B. bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai. C. thế lực phong kiến tay sai cho tư bản Pháp. D. tư bản Pháp và Tư sản mại bản. Câu 40.Bài học kinh nghiệm quan trọng nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị. B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào nước ta. C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. D. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Câu 41. Cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong nhữngnăm 1936 – 1939 là A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản và hoàn cảnh lịch sử trongnước. B. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp. C. Sự xuất hiện của Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộngsản. D. Đời sống của mọi tầng lớp nhân dân Đông Dương hết sức khó khăn. Câu 42. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta theo hình thái A.chuyển giữ gìn lực lượng sang thế tiến công B.đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa C.từ khởi nghĩa vũ trang đến chiến tranh cách mạng D.dùng bạo lực chính trị của quần chúng để đánh bại kẻ thù Câu 43. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến nạn đói cuối năm 1944 – đầu năm 1945 ở Việt Nam ? A. Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp – Nhật. B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai, C. Chính sách cai trị, bóc lột của thực dân Pháp. D. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế. Câu 44. Yếu tố nào sau đây tác động đến sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11 - 1939? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương. Câu 45. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ ngày A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp. D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Câu 46. Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là A. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagayaki để tiêu diệt phát xít Nhật. B. Phát xít Nhật lần lượt rút khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. C. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn có một kẻ thù. D. quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai của Nhật hoang mang. Câu 47. Một hình thức đấu tranh tiêu biểu và thu hút đông đảo quần chúng tham gia nhất trong thời kì “cao
  6. trào kháng Nhật cứu nước” là A. các cuộc khởi nghĩa từng phần. B. phong trào “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”. C. các cuộc biểu tình chống Nhật. D. phong trào chiến tranh du kích. Câu 48. Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp hàng đầu là A. tăng gia sản xuất. B. nhường cơm sẻ áo. C. lập hũ gạo cứu đói. D. tổ chức ngày đồng tâm. Câu 49. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. Tự do.B. Tự trị. C. Tự chủ D. Độc lập. Câu 50.Sau Cách mạng tháng Tám khó khăn lớn nhất đưa nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” là A. khó khăn về kinh tế. B. khó khăn về tài chính. C. khó khăn về thù trong. D. khó khăn về giặc ngoại xâm. Câu 51. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (tháng 3/1946) nhằm A. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật. B. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ. C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm. D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. Câu 52. Sự kiện tác động trực tiếp buộc Đảng và Chính phủ ta phải phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1946 là A. quân Pháp khiêu khích, tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn. B. quân Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. C. quân Pháp chiếm trụ sở Bộ Tài chính, Bộ Giao thông – Công chính. D. quân Pháp gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún, phố Yên Ninh (Hà Nội). Câu 53. Một trong những mục đích của Đảng Cộng sản Đông Dương khi chủ chương mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là A. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. B. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên bàn ngoại giao. C. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. D. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường. Câu 54. Đâu không phải mục tiêu của ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. B. giam chân địch ở vùng rừng núi. C. khai thông đường biên giới Việt - Trung. D. mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Câu 55. Điểm mới của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc A. ta chủ động đánh Pháp. B. Pháp chủ động đánh ta. C. Pháp bị thất bại. D. ta thất bại. Câu 56. Đâukhông phảilà nội dung của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi? A. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, tiến hành “chiến tranh tổng lực” B. Xây dựng phòng tuyến quân sự bằng xi măng cốt sắt (boong ke) C. Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh D. Lập “Vành đai trắng”; đánh phá hậu phương ta
  7. Câu 57.sự kiện chính trị nào có tính chất quyết định nhất, có tác dụng đưa cuộc kháng chiến tiến lên? A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951) B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt (3/1951) C. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (5/1951) D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) Câu 58.Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo, đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chông Pháp, là “Đại hội kháng chiến tháng lợi”. Đó là ý nghĩa của: A. Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1930). B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10-1930). C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935). D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2-1951). Câu 59.Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Lập hiến. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 60. Trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi thực dân Pháp tiến hành đánh phá A. vùng giải phóng của ta. B. hậu phương của ta. C. tiền tuyến của ta. D. căn cứ địa của ta. Câu 61. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của ta thắng lợi đã buộc địch phảiphân tán lực lượng ở những địa điểm nào ? A. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Luông Phabang. B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang. C. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Sầm Nưa. D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâyku, Luông Phabang. Câu 62. Nguyên nhân quan trọng hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) là do A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. B. sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ. C. tinh thần đoàn kết, liên minh chiến đấu của nhân dân Đông Dương. D. toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu. Câu 63. Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp A. phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân thế giới. B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương. C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân các nước Đông Nam Á. D. sự ủng hộ của quốc tế Cộng sản. Câu 64.Nhiệm vụ chính của ta trong kế hoạch đông - xuân 1953 - 1954 là A. tiêu diệt sinh lực địch. B. tiến lên đánh bại kẻ thù. C. giải phóng dân. D. phân tán lực lượng địch. Câu 65. Phương châm tác chiến của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954 A. Đánh nhanh, thắng nhanh. B. Đánh chắc, thắng chắc. C. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng. D. Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng.
  8. Câu 66. Chiến dịch nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va? A. Chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950. B. Chiến dịch biên giới Đông - Xuân 1953 - 1954. C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 67. Mục tiêu đầu tiên của ta trong chiến dịch Biện Biên Phủ năm 1954 là A. tiêu diệt sinh lực địch. B. giải phóng Tây Bắc. C. giải phóng Bắc Lào. D. buộc địch phải đàm phán. Câu 68. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt trận nào? A. Chính trị, ngoại giao. B. Kinh tế, văn hóa C. Quân sự, ngoại giao. D. Chính trị, văn hóa. Câu 69. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược? A. Thắng lợi của chiến dich Điện Biên Phủ. B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết. D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng. Câu 70. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ A. Quyền tự chủ, dân tộc tự quyết, toàn vẹn lãnh thổ. B. Độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ. C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. Độc lập, thống nhất, quyền được chọn con đường phát triển. II PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Phân tích nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? Câu 2. Đánh giá mối quan hệ giữa mặt trận ngoại giao và mặt trận quân sự trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)? Nêu ví dụ cụ thể? Câu 3. So sánh điểm giống và khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản việt Nam (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương (10/1930). Câu 4. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? Câu 5. Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam . Câu 6 . Phân tích nội dung của cương lĩnh chính trị đầu tiên Đảng Cộng sản việt Nam (2/1930)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2