intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội

  1. UBND QUẬN HÀ ĐÔNG TRƯỜNG THCS DƯƠNG NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9 Năm học: 2023 - 2024 A. YÊU CẦU * Kiến thức : HS trình bày được kiến thức cơ bản các sự kiện lịch sử trong các bài 7, 8, 9, 10,11,12 * Kỹ năng: trình bày, phân tích, tổng hợp, đánh giá nội dung chính sự kiện lịch sử. B. NỘI DUNG ÔN TẬP I. TỰ LUẬN: Câu 1. Nêu những nét chung của các nước Mĩ la tinh? Câu 2. Vì sao nước Mỹ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? Âm mưu của Mỹ trong “chiến lược toàn cầu” được thể hiện như thế nào ? Câu 3. Nêu tình hình của Nhật Bản sau CTTG II ? Nêu quá trình khôi phục và phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh? Những nhân tố nào dẫn đến sự phát triển “thần kỳ” của Nhật ? Câu 4. Những nét nổi bật nhất của tình hình các nước Tây Âu từ sau 1945 là gì ? Nêu những nét chính về Liên minh châu Âu (EU) ( lí do liên kết, quá trình liên kết, vai trò của liên minh EU) Câu 5. Sự hình thành trật tự thế giới mới ( Bối cảnh lịch sử, những quyết định quan trọng của hội nghị I- an –ta và hệ quả của các quyết định ấy). Những nhiệm vụ chính của tổ chức Liên hợp quốc là gì, hãy nêu những việc làm của Liên hợp quốc giúp nhân dân Việt Nam mà em biết Câu 6. Nêu những biểu hiện của tình trạng “chiến tranh lạnh” và hậu quả của nó? Nêu xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay? Xu thế đó đặt ra cho Việt Nam những thời cơ và thách thức gì? Câu 7. Trình bày nguyên nhân, những thành tựu, ý nghĩa và những tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ( 1945-2000)
  2. II/ Trắc nghiệm khách quan: Hãy chọn đáp án đúng cho các câu sau: Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh? A. Anh B. Pháp C. Liên Xô D. Mĩ Câu 2. Chiến tranh lạnh chủ yếu là cuộc chạy đua trên lĩnh vực nào? A. Kinh tế B. Chính trị C. Khoa học – kĩ thuật D. Quân sự Câu 3. họp hội nghị cấp cao giữa các nước EC họp tại Ma-xtrich quyết định đổi tên Cộng đồng châu Âu (EC) thành A. Cộng đồng châu Âu. B. Cộng đồng than thép châu Âu. C. Liên minh châu Âu. D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. Câu 4. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai? A. Anh B. Pháp C. Mĩ D. Nhật Câu 5. Quốc gia nào được coi như “ngọn cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh? A. Chi-lê B. Ni-ca-ra-goa C. Bô-li-vi-a D. Cu-ba Câu 6. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì nổi bật? A. Phát triển chậm chạp. B. Phát triển nhanh chóng. C. Khủng hoảng, suy thoái kéo dài. D. Phát triển không ổn định. Câu 7. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mỹ la-tinh đã được mệnh danh là A. "Hòn đảo tự do". B. "Lục địa bùng cháy". C. "Lục địa mới trỗi dậy". D."Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội". Câu 8. Nhân tố nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chiến tranh Triều Tiên. B. Sự viện trợ của Mĩ cho Nhật Bản. C. Sự viện trợ của các nước Tây Âu cho Nhật Bản. D. Thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại. Câu 9. Để nhanh chóng khôi phục nền kinh tế đất nước, các nước Tây Âu phải làm gì? A. Tiến hành cải cách nền kinh tế. B. Nhận viện trợ từ Mĩ. C. Thu hẹp các quyền tự do dân chủ. D. Trở lại xâm lược thuộc địa. Câu 10. Những thỏa thuận của Hội nghị Ianta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới như thế nào? A. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu. B. Trật tự thế giới một cực do Liên Xô đứng đầu.
  3. C. Trật tự thế giới hai cực do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực. D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm. Câu 11. Các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm mục đích gì? A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. C. Chống Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam. D. Chống lại các cuộc chiến tranh xâm lược. Câu 12. Chiến tranh lạnh đã để lại hậu quả nào lớn nhất tác động đến lịch sử nhân loại? A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, các vấn đề xã hội bị bỏ quên. B. Các nước đế quốc chi phí một khoản tiền khổng lồ để chạy đua vũ trang. C. Vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng hơn. D. Đưa nguy cơ hủy diệt toàn cầu đến gần kề. Câu 13. Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. Sáng chế những vật liệu mới. B. Khoa học công nghệ. C. Cuộc “cách mạng xanh”. D. Tạo ra công cụ lao động mới. Câu 14. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi và phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. Tinh thần lao động tự lực của các nước Tây Âu. C. Được sự giúp đỡ từ Liên Xô. D. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Macsan. Câu 15. Thành công của Tây Âu trong quá trình khôi phục kinh tế - xã hội sau chiến tranh có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Xóa bỏ được tình trạng nhập siêu. B. Khai thác được nguồn nguyên vật liệu, nhân công rẻ của các nước thế giới thứ ba. C. Cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. D. Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới. Câu 16. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai? A. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới. B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.
  4. C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật. D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng. Câu 17. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng. B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự. C. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra sự hai nước Mĩ và Liên xô. D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co không phân thắng bại giữa Liên xô và Mĩ. Câu 18. Để giữa gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì? A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh. C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới. D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận. Câu 19. Hiện nay, liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh là A. Liên minh châu Phi. B. Liên minh châu Âu. C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu quyết định sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là A. áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất. B. vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước. C. vai trò của con người Nhật Bản. D. chi phí cho quốc phòng ít. Câu 21. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu là A. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. B. muốn liên kết để cạnh tranh với các nước ngoài khu vực. C. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của mình. D. muốn liên kết kinh tế, thành lập Nhà nước chung Châu Âu. Câu 22. Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động. B. các công ty Nhật Bản năng động, có sức cạnh tranh cao. C. vai trò điều tiết, quản lý của nhà nước. D. tận dụng được các điều kiện thuận lợi từ bên ngoài. Câu 23. Ý nghĩa tích cực và bao quát nhất của Liên minh Châu Âu? A. Tạo ra ở châu Âu một cộng đồng kinh tế, thị trường chung, hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật.
  5. B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, thương mại tài chính với Mĩ và Nhật. C. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng. D. Phát hành đồng tiền chung. Câu 24. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của hai tổ chức Liên minh châu Âu ( EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì? A. Các nước thành viên đều là đồng minh chiến lược của Liên Xô. B. Chịu tác động trực tiếp từ các quyết định của hội nghị I-an-ta. C. Xuất phát từ nhu cầu liên kết, hợp tác để cùng nhau phát triển. D. Nhằm hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và Trung Quốc vào khu vực. Câu 25. Nguồn gốc sâu xa của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là A. do sự bùng nổ dân số. B. nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống. C. yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới. D. yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân. Câu 26. Trong chương trình khai thác lần thứ hai ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất thực dân Pháp tăng cường đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào ? A. Nông nghiệp và khai mỏ. B.Công nghiệp nặng. C.Công nghiệp ché biến D.Thương nghiệp, ngân hàng. Câu 27. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do? A. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp B. Chính sách đầu tư vốn của Pháp C. Chính sách tăng thuế khóa của Pháp D. Chính sách tăng cường vốn đầu tư vào công nghiệp của Pháp Câu 28. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp, giai cấp nào đã phát triển nhanh, đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A.Giai cấp nông dân. B.Tầng lớp tiểu tư sản. C.Giai cấp công nhân. D.Giai cấp tư sản dân tộc. Câu 29. Tại sao thực dân Pháp lại đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất ? A. Để độc chiếm thị trường Việt Nam. B. Do chiến tranh kết thúc, Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay. C. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
  6. D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn sau chiến tranh. Câu 30. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp, nền kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì? A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhâp. B. Phát triển cân đối giữa các ngành C. Phát triển chậm và lệ thuộc và Pháp D. Kiệt quệ, mất cân đối và phụ thuộc vào Pháp Câu 31. Mục đích của pháp trong việc khi triển giao thông vân tải trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Việt Nam là gì? A. Chuyên chở vận liệu và lưu thông hàng hóa thuận lợi B. Mở mang đường xá ở việt Nam ngang tầm thế giới C. Giải quyết nạn thất nghiệp ở Việt Nam D. Phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa của Pháp. Câu 32. So với cuộc khai thác thuộc địa lần 1(1987-1914) cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1918-1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào? A.Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn B.Vơ vét tài nguyên thiên nhiên C. Đầu tư vào giao thông vận tải và ngân hàng D. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp và khai thác mỏ. Câu 33. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất Cách mạng Việt Nam phát triển là do? A. Ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp. B. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc. C. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương D. Thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 35. Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập năm 1945 là A. Việt Nam. B. Lào. C. Sin-ga-po. D.In-đô-nê-xi-a. Câu 36 Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở ĐNÁ không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Việt Nam. B. In-đô-nê-xi-a. C. Sin-ga-po. D. Thái Lan.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2