intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Kim Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm chuẩn bị kiến thức cho kì kiểm tra học kì 1 sắp tới, mời các bạn học sinh lớp 12 cùng tải về "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Kim Đồng" dưới đây để tham khảo, hệ thống kiến thức đã học. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Kim Đồng

  1. TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA  HỌC KÌ I –NĂM HỌC 2022­2023 MÔN: SINH 9. I.  TRẮC NGHIỆM:  GV ôn tập trên lớp             II.  Tự Luận  Câu 1.Cấu tạo hóa học của ADN? Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? ­Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N và P . ADN thuộc loại đại  phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtít gồm 4  loại : A, T, G, X. ­ADN của mỗi loài sinh vật đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các  nuclêôtít. *Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtít. đã tạo nên tính đa dạng của  ADN . * Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sởphân tử cho tính đa dạng và tính đặc  thù của sinh vật. Câu 2. Nêu cấu trúc không gian của ADN? Chức năng của ADN? + ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn song song , xoắn đều quanh một trục  theo chiều từ trái qua phải ( xoắn phải ) ngược chiều kim đồng hồ. + Các loại Nu giữa hai mạch Lkết với nhau thành từng cặp : A = T , G = X . Đây  được gọi là NTBS của hai mạch đơn . + ADN có 2 chức năng quan trọng là : lưu giữ thông tin di truyền và truyền đạt thông  tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể nhờ khả năng tự nhân đôi. Câu 3: Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một  số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó? Nguyên nhân: Các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người do ảnh hưởng của các tác   nhân vật lývà hóa học trong tự nhiên và do hoạt động của con người, do ô nhiễm môi  trường hoặc do rối loạn trao đổi chất nội bào đột biến gen, NST  bệnh và tật di  truyền ở người. ­ Biện Pháp hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền: 
  2. + Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng hợp lí, đúng quy trình, đúng cách thuốc bảo vệ thực vật, các chất hóa  học, thuốc chữa bệnh.  + Đấu tranh chống Sản xuất, sử dụng vũ khí hạt nhân , hoá học. + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh. Câu 4. Phân biêt th ̣ ương biên v ̀ ́ ơi đôt biên?  ́ ̣ ́ Thương biên ̀ ́ ̣ Đôt biên ́ Chỉ  làm biến đổi kiểu hình, không  ………………….. bien doi ADN, NST Do tác động trực tiếp của môi trường  ­ ……………………………. ngoài hay rối loạn trao đổi chất trong  tế bào và cơ thể. Không di truyền  ………………………………  Giúp cá thể thích nghi với sự  thay  Thường gây hại cho bản thân sinh vật,  đổi   của   môi   trường   sống,   không  là nguồn nguyên liêu  cho chọn giống . phải là nguyên liệu cho chọn giống  . Câu 5. So sánh điểm khác nhau đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Đột biến gen Đột biến cấu trúc NST ­Đột biến gen là những bién đổi trong cấu trúc của gen  ­Ñoät bieán caáu truùc NST laø nhöõng bieán ñoåi trong  liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nucleotit caáu truùc NST. ­Caùc daïng ñoät bieán gen: ………………………….. ­Caùc daïng: ………………………………………. Câu 6. ADNtự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? + Nguyên tắc bổ sung : mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn  của ADN  mẹ. Các Nu mạch khuôn liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội  bào theo NTBS : A­T , G­X 
  3. +Nguyên tắc giữ lại một nửa ( bán bảo toàn): trong mỗi ADN con có 1 mạch của  ADN  mẹ ( mạch cũ ) và mạch còn lại được tổng hợp mới. Câu 7. Khái niệm đột biến gen? Đột biến cấu trúc NST? ( Vở) Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 8. Vẽ sơ đồ và giải thích nguyên nhân phát sinh các thể dị bội 2n +1, 2n­1 Câu 8. Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống? Những người có quan hệ huyết thống về mặt di truyền ít sai khác nhau nên khi kết  hôn gần tạo cơ  hội cho những gen lặn gây hại  ở  thể  đồng hợp (aa), biểu hiện ra  kiểu hình, gây suy thoái nòi giống. Câu 9. Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng lại cùng giới tính? Câu 10. Hãy giải thích mối quan hệ  giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.   Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào? Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Kiểu gen       môi trường       Kiểu hình Các tính trạng  chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen ; Các tính trạng  số lượng chịu ảnh hưiởng của môi trường. Trong sản xuất ngoài yếu tố kiểu gen thì cần phải thực hiện đúng quy trình kỹ thuật  và chăm sóc tốt để tăng năng suất. Vận dụng : HSTham khảo Bài 1/  Một gen có 2400 nucleotit, có A = 250.
  4. a/ Tính M, L, C của gen. b/ Số lượng, % từng loại nuclêotit của gen. c/ Gen trên bị đột biến thêm 2 cặp A=T. Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột   biến. Bài 2.  Một gen có 4080Å,  trong đó có  A ­ G = 450. Gen  nhân đôi 4 lần. a/ Tính N, vòng xoắn, khối lượng của gen. b/ Tính , số lượng,% từng loại nucleotit . c/ Tính số lượng từng loại nuclêotit có trong các gen con. d/Tính số lượng từng loại nuclêotit môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 4 lần. Bài 3.  Gen D có 150 vòng xoắn, có nucleotit loại T = 2X. Gen nhân đôi 2 lần. a/ Tính N, khối lượng, chiều dài của gen D b/ Số lượng, % từng loại nuclêotit của gen D . c/ Số lượng,  từng loại nuclêotit môi trường cung cấp khi gen D nhân đôi. d/ Gen D bị đột biến thành gen d mất 1 cặp nuclêotit . Tính  số lượng từng loại nuclêotit của gen d ? ( M = N . 300đvC,    L = N/2.3,4   ,  C = N/20 NTBS: A = T; G =X  N = A + T + G + X = 2.A + 2.G) **********************************************
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2