intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn

Chia sẻ: Weiwuxian Weiwuxian | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

29
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn cung cấp cho các bạn những câu hỏi bài tập giúp bạn ôn tập và hệ thống kiến thức hiệu quả. Hi vọng với tư liệu này sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn

  1. TRƯỜNG THCS LONG TOÀN ĐỀ CƯƠNG LÝ THUYẾT ÔN TẬP KT HKII LỚP 7  MÔN LÝ NĂM 2018­2019 Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? ­ Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách cọ xát ­ Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có tính chất: + Có khả năng hút các vật khác  + Có khả năng tạo ra tia lửa điện. Câu 2: Vật nhiễm điện có mấy loại? Kể tên? Cho biết sự tương tác giữa hai vật bị  nhiễm điện. ­ Có 2 loại vật nhiễm điện: + Vật nhiễm điện dương: khi vật bị mất bớt electron + Vật nhiễm điện âm: khi vật nhận thêm electron ­ Hai vật nhiễm điện tương tác: + Hai vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau  + Hai vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau Câu 3: Có mấy loại điện tích? Kể tên? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào?  ­ Có hai loại điện tích:  + Điện tích dương (+): quy ước điện tích của thanh thủy tinh cọ xát với lụa là điện tích  dương + Điện tích âm (­): quy ước điện tích của thanh nhựa cọ xát vào vải khô là điện tích âm ­ Hai điện tích tương tác: + Hai điện tích cùng loại thì đẩy nhau  + Hai điện tích khác loại thì hút nhau.  Câu 4: Trình bày sơ lược về cấu tạo của nguyên tử? + Một hạt nhân mang điện tích dương ở tâm + Các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ nguyên  tử Câu 5: Nguôn điên la gi? Ngu ̀ ̣ ̀ ̀ ồn điện có đặc điểm gì? Cho 3 VD. ̣ ­ Nguôn điên là thi ̀ ết bị có khả năng cung câp dong điên cho cac dung cu điên hoat đông  ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Mỗi nguồn điện đều có hai cực: + Cực dương (+) + Cực âm (­). ­ VD: pin, acquy, máy phát điện, ổ điện ……  Câu 6: Dòng điện trong kim loại là gì?  Cho bi   ết chiều dòng điện trong kim loại?  ­ Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. ­ Khi có dòng điện chạy qua kim loại, các electron tự do trong kim loại bị cực âm của nguồn  đẩy và cực dương của nguồn hút lại. Câu 7: Dòng điện là gì? Nêu quy ước về chiều dòng điện chay trong ṃ ạch điện kín?  1
  2. ­ Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng ­ Quy ước về chiều dòng điện trong mạch điện kín: Chiều dòng điện được quy ươc là chi ́ ều  từ cực dương của nguồn qua các thiết bị điện tới cực âm của nguồn. Câu 8: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Cho mỗi loại 3 VD. ­ Chất dẫn điện là chât cho dòng đi ́ ện đi qua. Vd: Kim loại (đồng, vàng, chì, sắt, kẽm), nước  thường, dd hóa học (dd axit, dd bazo, dd muối)….. ­ Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Vd: giấy, gỗ khô, cao su….. ­ Kim loại dẫn điện rất tốt vì trong kim loại có sẵn rất nhiều electron tự do. Câu 9: Phát biểu tác dụng nhiệt của dòng điện? Tác dụng nhiệt của dòng điện có lợi hay  có hại? Vd. ­ Khi dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. ­ Có lợi khi nhiệt đó sinh ra nhằm phục vụ cho con người. Vd: bàn ủi, nồi cơm điện, máy sấy  tóc… ­ Không có lợi khi nhiệt sinh ra không cần thiết còn làm hao phí điện. Vd: máy quạt, tivi, máy  vi tính… Câu 11: Dòng điện có mấy tác dụng? Kể tên? Mỗi tác dụng nêu 3 ứng dụng. Dòng điện có 5 tác dụng:  + Tác dụng nhiệt. Ứng dụng: bàn ủi điện, bếp điện, nồi cơm điện… + Tác dụng phát sáng (quang). Ứng dụng: đèn dây tóc, đèn khí phát sáng, đèn Led… + Tác dụng từ. Ứng dụng: xe cẩu điện, nam châm điện, chuông điện… + Tác dụng hoá học. Ứng dụng: mạ điện, sơn tĩnh điện, điện phân dung dịch hóa  học… ́ ụng sinh lý. Ứng dụng: châm cứu điện, mát xa điện, sốc điện… + Tac d Câu 12: Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết điều gì? Nêu kí hiệu và đơn vị?  ­ Là đại lượng vật lý cho biết mức độ mạnh hay yếu của dòng điện. ­ Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn. ­ Kí hiệu: I ­ Đơn vị: Ampe (A) Câu 13: Dụng cụ đo cường độ dòng điện? Số chỉ của ampe kế cho biết gì? Nêu cách  mắc ampe kế để đo cường độ dòng điện. ­ Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là ampe kế ­ Số chỉ trên ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện trong mạch điện.  ­ Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo cường độ dòng điện. ­ Chốt dương của ampe kế mắc về phía cực dương của nguồn điện và chốt âm của ampe kế  mắc về phía cực âm của nguồn điện . Câu 14: Thế nào là hiệu điện thế? Kí hiệu, đơn vị của hiệu điện thế.  ­ Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một hiệu điện thế.  ­ Kí hiệu: U.  ­ Đơn vị: Vôn (V)  2
  3.  Câu 15: Dụng cụ đo  HĐT   ? S   ố chỉ của vôn kế cho biết gì? Nêu cách mắc vôn kế để đo    HĐT .  ­ Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế. ­ Số chỉ trên vôn kế là giá trị của hiệu điện thế giữa 2 đầu mạch điện. ­ Mắc vôn kế song song vào hai đầu vật cần đo hiệu điện thế. ­ Chốt dương của vôn kế  mắc về  phía cực dương của nguồn điện và chốt âm của vôn kế  mắc về phía cực âm của nguồn điện. Câu 16: Phân  biệt Ampe kế và Vôn kế Ampe kế Vôn kế Cách nhận biết Có ghi chữ A hoặc mA Có ghi chữ V hoặc mV Công dụng Đo cường độ dòng điện Đo hiệu điện thế Cách mắc vào mạch  Mắc song song vào 2 đầu vật  Mắc nối tiếp với vật cần đo điện cần đo Câu 17: Số vôn trên mỗi nguồn điện cho biết điều gì? Một acquy có ghi 12V. Số này có  ý nghĩa gì? ­ Số vôn trên mỗi nguồn điện cho biết  hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn khi chưa mắc vào   mạch. ­ Một acquy có ghi 12V, số đó cho biết hiệu điện thế  giữa hai cực của acquy khi chưa mắc   vào mạch là 12V.  Câu 18: Sô vôn ghi trên môi dung cu dung điên cho bi ́ ̃ ̣ ̣ ̀ ̣ ết gì? Trên bóng đèn có ghi 3,5V    có ý   nghĩa gì? ̃ ̣ ̣ ̀ ̣ ­ Sô vôn ghi trên môi dung cu dung điên cho bi ́ ết hiệu điện thế định mức của dụng cụ để hoạt   động bình thường.  ­ Số  3,5V là giá trị  HĐT định mức của đèn, khi cung cấp cho đèn HĐT là 3,5V thì đèn sáng  bình thường. Câu 19. Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 2) biết ampekế A 1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết: A1 A2 a. Số chỉ của am pe kế A2 Đ1 Đ2 b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 Hình 2 Câu 20. Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 5). a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13. Đ1 Đ2 b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23. 1 2 3 Hình 5 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2