intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa

Chia sẻ: Weiwuxian Weiwuxian | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 8 HKI  NĂM HỌC  2019­2020 CẤU TRÚC ĐỀ THI  ­ Trắc nghiệm: 12 câu từ bài 1 đến bài 13 (3 điểm) ­ Tự luận: ( 7 điểm) + Câu 1: Lí thuyết + ví dụ  bài 3 (1,5 điểm) + Câu 2: Bài tập bài 2,3 (2 điểm) + Câu 3: Bài tập nâng cao bài 10 (Từ 2 phép tính trở lên) (2,5 điểm) + Câu 4: Giải thích hiện tương bài 5 ( 1 điểm)  A. LÝ THUYẾT 1. Chuyển động cơ học:  a. Định nghĩa: Sự  thay đổi vị  trí của vật so với vật khác (mốc) theo thời gian  gọi là chuyển   động cơ học. b.Cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên: ­ Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên ta : ­ Chọn một vật làm mốc ­ Kiểm tra xem vị trí của vật có thay đổi hay không so với vật mốc  c.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên ­ Một vật có thể  là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác. Ta  nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. ­ Người ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm mốc. d.Các dạng chuyển động thường gặp: + Chuyển động thẳng + Chuyển động cong + Chuyển động tròn. 2. Vận tốc a. Định nghĩa :  Vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động  Vận tốc  được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. b. Công thức tính vận tốc Công thức tính vận tốc :     Trong đó : v là vận tốc, s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường   đó. Chú ý : Từ công thức  ta có thể tính  hay . c. Đơn vị vận tốc:        Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
  2. 3. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: ­ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. ­ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn  thay đổi theo thời gian. * Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường, được tính bằng độ  dài quãng đường đó chia cho thời gian để đi hết quãng đường. ­ Công thức      Trong đó : s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó. ­ Vận tốc trung bình trên hai quãng đường:  4. Biễu diễn lực:  ­ Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có : + Gốc là điểm đặt của lực. + Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực. + Độ lớn (Cường độ) của lực theo tỉ lệ xích cho trước. 5. Lực cân bằng­ lực quán tính a. Định nghĩa: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, phương nằm   trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. b.Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đng chuyển động: ­ Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ  tiếp tục đứng yên, đang   chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động  theo quán tính. c. Quán tính: Mọi vật không thể thay đổi vật tốc đột ngột được vì có quán tính. 6. Lực ma sát a) Lực ma sát trượt : sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác. b) Lực ma sát lăn : sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. c) Lực ma sát nghỉ : giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng của lực khác. Lực ma sát có thể có ích hoặc có hại. Nêu vd 7. Áp suất  a. Áp lực: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. ­ Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.  b. Áp suất: Là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.  Công thức tính áp suất :  Trong đó :  p là áp suất, đơn vị là paxcan (Pa), . F là áp lực, đơn vị là N.      S là diện tích bị ép, đơn vị là . 7. Áp suất chất lỏng: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và  các vật ở trong lòng nó. Công thức tính áp suất : p = d.h  Trong đó :  p là áp suất, đơn vị  là paxcan (Pa), d là trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị  N/m3, h là chiều cao cột chất lỏng, đơn vị m.
  3. ­ Máy nén thuỷ lực:  + Cấu tạo của máy nén thủy lực: Bộ phận chính gồm hai ống hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông đáy với nhau, trong có  chứa chất lỏng, mỗi ống có một pít tông. + Nguyên tắc hoạt động: Khi ta tác dụng một lực f lên pit tông nhỏ có diện tích s lực này gây một áp suất p =f/s lên  chất lỏng . Áp suất này được truyền nguyên vẹn tới pit tông lớn có diện tích S và gây ra lực  nâng F lên pit tông này. 8. Áp suất khí quyển:  a. Định nghĩa: Do không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều   chịu áp suất của lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất  khí quyển. b. Liên quan giữa độ cao và áp suát khí quyển: Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất  khí quyển càng giảm, cứ lên cao 12m áp suất khí quyển giảm khoảng 1mmHg. * Giải thích hiện tượng. 9. Lực đẩy Ác­si­mét a. Khái niệm:  Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. Một vật nhúng vào chất lỏng bị  chất   lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ  lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà  vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác­si­mét.   b.Độ lớn của lực đẩy Ác­si­mét: Trong đó : FA là lực đẩy Ác­si­mét. (N) d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) 10. Vật sẽ chìm, nổi, lơ lửng khi nào ? Vật chìm xuống khi trọng lượng P lớn hơn lực đẩy Ac­si­met FA :     P > FA Vật nổi lên khi trọng lượng P nhỏ hơn lực đẩy Ac­si­met FA :        P 
  4. Nếu lực F tác dụng vào vật,  làm vật dịch chuyển một quãng đưởng s theo phương của lực thì  công của lực F là:      A = F. S  A: công của lực F(J) F: lực tác dụng vào vật (N) s: quãng đường vật dịch chuyển (m) B. Bài Tập          Chủ đề 1: Chuyển động.      1 . Nói vận tốc của ô tô là 72km/h có nghĩa gì ? 2.  Một đoàn tàu hoả chuyển động trong 1,5 h đi được đoạn đường dài 81 km. Tính vận tốc  của đoàn tàu ra km/h và m/s? 3. Vận tốc của ôtô là 36 km/h, Vận tốc của tàu hoả  là 14 m/s . Chuyển động nào nhanh  hơn?      4. Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3 km với vận tốc là 2 m/s, đoạn đường sau dài  1,9 km hết 1/2 h . Tính vận tốc trung bình của người ấy trên cả đoạn đường ra m/s. Chủ đề 2 : Lực. 5. Biểu diễn trọng lực của vật A có khối lượng 15kg ( tỉ xích 1cm ứng với 50N)  6.Khi ôtô đang chuyển động đột ngột rẽ sang trái hành khách trên xe sẽ như thế nào?Tại  sao ?  Chủ đề 3 : Áp suất. 7. Nếu áp lực tác dụng lên vật không đổi ,muốn làm tăng áp suất thì phải làm như thế nào ? 8. Một bể chứa đầy dầu cao 0,8 m . Tính áp suất của dầu tác dụng lên đáy bể , biết trọng  lượng riêng của dầu là 8000 N/m3 9.  Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước . Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một  điểm cách đáy thùng 0,4m , biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 Chủ đề 4: Sự nổi.      10. Một miếng sắt có thể tích 2dm3. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt khi nhúng  chìm trong nước, trong rượu là bao nhiêu? Biết  trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, của  rượu là 8000 N/m3  11. Một vật lơ lững trong nước , hỏi vật có khối lượng là bao nhiêu ? Biết thể tích của vật  là 0,9dm3 , trọng lượng riêng của nước là  10000N/m3.  Chủ đề 5: Công cơ học.   12.  Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi là 80N và đi được 4,5km. Tính  công của con ngựa. 
  5. ĐỀ THI I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm).  Hãy chọn  đáp án đúng nhất. Câu 1. Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg? A.      B.                      C.                      D. Câu 2. Lực đẩy Ác­si­mét phụ thuộc vào những yếu tố nào: A. thể tích của vật và thể tích của chất lỏng. B. trọng lượng riêng của vật và trọng lượng riêng của chất lỏng. C. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.  D. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật. Câu  3. Tác dụng một lực kéo 2000N lên vật, làm vật dịch chuyển với quảng đường 5m.  Công của lực là: A. 10000N/m.            B. 10000J.        C. 400N/m.        D. 400J. Câu 4. Đơn vị đo áp suất là A. N/m3.                      B. N/ m2.                   C. N/m.                     D. N.m. Câu 5. Càng lên cao thì áp suất khí quyển  A. càng giảm.      B. càng tăng.       C. không thay đổi.      D. có lúc tăng, lúc giảm. Câu 6. Áp lực là  A.  lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.         B. lực kéo vuông góc với mặt bị  ép. C.  lực ép có phương song song với mặt bị ép.     D. lực kéo song song với mặt bị ép. Câu 7. Đơn vị đo vận tốc là A. km.h .          B. m.s  . C. s/m . D. km/h  . Câu 8. Lực xuất hiện ở  trường hợp  nào sau đây không phải là lực ma sát? A. Bánh xe trượt trên mặt đường.                  B. Các chi tiết máy cọ xát với nhau.               C. Lốp xe đạp lăn trên mặt đường.   D. Lò xo đang dãn ra.      Câu 9.  Thả một vật vào trong chất lỏng, vật đó chìm trong chất lỏng khi nào? A. P > FA .                            B. dv 
  6. A.15m/s  B.25 m/s  C.194,4 m/s   D.30m/s Câu 12. Lực là một đại lượng vectơ vì lực A. vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều.      B. làm vật biến dạng.  C. làm vật thay đổi tốc độ.                                D. làm cho vật chuyển động.  II.TỰ LUẬN ( 7 điểm). Câu 1 (1,5 điểm). Chuyển động đều và chuyển động không đều là gì? Cho ví dụ  về  chuyển động  đều? Câu 2 (1 điểm). Tại sao khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã? Trong trường hợp này  lực ma sát có ích hay có hại? Câu 3 (2 điểm). Một ôtô đi quảng đường đầu dài 90km với thời gian 1,5h. Đoạn đường  sau dài 40km với vận tốc 80km/h. Tính thời gian đi hết quảng đường sau và vận tốc trung bình   của cả đoạn đường? Câu 4 (2,5 điểm).  Treo 1 vật vào lực kế trong không khí thì lực kế chỉ 13,8N. Treo vật   vào lực kế  rồi nhúng ngập trong nước thì lực kế  chỉ  8,8N .Tính lực đẩy Acsimet, thể  tích và  trọng lượng riêng của vật? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. ­ Hết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2