intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Thanh An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Thanh An" dành cho các em học sinh lớp 7 tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm làm bài thi. Hi vọng sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Thanh An

  1. TRƯỜNG THCS THANH AN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ 7 NĂM HỌC 2022 - 2023 Nội dung kiến thức đáp ứng yêu cầu của chương 4 và 5,6 Bài 8: Nắm được vai trò , triển vọng của chăn nuôi ở việt nam - Đặc điểm cơ bản của một số nghề phổ biến trong trồng trọt - Trình bày được các đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi. - Triển vọng của nghề chăn nuôi ở nước ta. Các yêu cầu cần thiêt đối với người lao động trong lĩnh vực chăn nuôi. Bài 9: Các phương thức chăn nuôi ở nước ta - Nắm được các loại vật nuôi phổ biến ở nước ta - Chỉ ra được một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta, đặc điểm của mổi phương thức. - Hiểu được các yêu cầu và đặc điểm của chăn nuôi công nghệ cao. Bài 10: Kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi. - Nắm vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng trị bệnh cho vật nuôi. - Đặc điểm, Yêu cầu và các công việc nuôi dưỡng chăm sóc đối với: Vật nuôi non; vật nuôi đực giống; vật nuôi cái sinh sản. - Liên hệ tốt với thực tế địa phương, gia đình các nội dung về nuôi dưỡng chăm sóc đối với một loại VN cụ thể. Bài 11: Kĩ thuật chăn nuôi gà thịt thả vườn - Trình bày được kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho vật nuôi phổ biến. Bài 12: Ngành thủy sản ở Việt Nam Trọng tâm: Nắm được vai trò, các nguồn lợi thủy sản của 3 mô trường nước: Nước mặn; nước lợ và nước ngọt. Mổi môi trường cho ví dụ minh chứng - Vai trò của thủy sản trong nền kinh tế Việt Nam -Nhận biết được một số thuỷ sản có giá trị kinh tế cao ở nước ta Bài 13: Quy trình kĩ thuật nuôi thủy sản
  2. - Nêu được quy trình kĩ thuật nuôi, chăm sóc, phòng trị bệnh, thu hoạch một loại thủy sản phổ biên. - Đo được nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thủy sản bằng phương pháp đơn giản. Bài 14: Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản - Nêu được vai trò và biện pháp bảo vệ môi trường, nguồn lợi thủy sản. - Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản. Bài tập luyện tập Câu 1: Ý nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của ngành chăn nuôi? A. Cung cấp thực phẩm cho con người. B. Cung cấp sức kéo vàphân bón cho nông nghiệp. C. Cung cấp gỗ cho các ngành sản xuất. D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Câu 2: Công việc chuẩn đoán, điều trị và tiêm phòng bệnh cho vật nuôi là đặc điểm cơ bản của nghề nào? A. Nhà chăn nuôi B. Bác sĩ thú y C. Nhà tư vấn nuôi trồng thủy sản D. Lao động chăn nuôi Câu 3. Đâu không phải là yêu cầu của nghề chăn nuôi đối với người lao động? A. Phải có kiến thức về quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi. B. Phải có kiến về đặc điểm sinh trưởng của loài vật nuôi. C. Phải có kiến về mua bán và phân phối sản phẩm chăn nuôi. D. Kĩ năng thiết kế, xây dựng chuồng nuôi. Câu 4: Hai phương thức chăn nuôi chăn thả và bán chăn thả có cùng nhược điểm nào? A. Mức đầu tư thấp B. Chi phí đầu tư cao C. Kỹ thuật chăn nuôi đơn giản. D. Khó kiểm soát dịch bệnh. Câu 5. Gia súc ăn cỏ nào được nuôi phổ biến ở nước ta? A. Lợn Landrace
  3. B. Vịt Xiêm C. Bò sữa hà lan D. Bò vàng Câu 6. Đâu không phải là phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta hiện nay? A. Chăn nuôi theo phương thức chăn thả. B. Chăn nuôi theo phương thức nuôi nhốt. C. Chăn nuôi theo phương thức bán chăn thả. D. Chăn nuôi theo phương thức thả rong. Câu 7:Chăm sóc, phòng và trị bệnh cho vât nuôi có ảnh hưởng như thế nào đến vật nuôi ? A. Vật nuôi khỏe mạnh, phát triển toàn diện. B. Vật nuôi thích nghi với điều kiên sống. C. Vật nuôi dễ tiêu thụ thức ăn D. Vật nuôi tăng cân nhanh. Câu 8: Mục đích của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đực giống là gì ? A. Để đàn con có tỉ lệ sống cao đến lúc cai sữa B. Để đàn con dễ thích nghi với điều kiện sống C. Để vật nuôi có khả năng phối giống cao, đàn con khỏe mạnh D. Để hệ tiêu hóa của vật nuôi đực giống phát triển hoàn thiện Câu 9: Đối với lợn, bò, dê,… vật nuôi cái sinh sản cần đảm bảo các yêu cầu là: A. Cơ thể không béo quá hoặc không gầy quá B. Sữa đủ để nuôi con và có thành phần dinh dưỡng tốt. C. Có chức năng miễn dịch tốt, sức đề kháng cao D. Cơ thể khỏe mạnh nhanh nhẹn. Câu 10: Việc làm nào sau đây là không đúng khi nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi ? A. Điều trị đúng bệnh và kịp thời. B. Không cho vật nuôi vận động. C. Tiêm phòng và cho uống đầy đủ các loại vắc xin D. Luôn giữ vệ sinh sạch sẽ ở chuồng nuôi Câu 11: Phát biểu nào sau đây là SAI về yêu cầu vệ sinh môi trường sống của vật nuôi?
  4. A. Cửa chuồng nuôi hướng Tây,kiểu chuồng nuôi đảm bảo kín gió B. Chuồng nuôi có nhiệt độ,độ ẩm, không khí thích hợp C. Thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh. D. Xử lí phân, rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường. Câu 12. Đặc điểm sinh lí của vật nuôi non là: A. Có sức đề kháng tốt khi được mẹ nuôi dưỡng. B. Có khả năng chịu lạnh tốt C. Không cần cho ăn thức ăn chỉ cần bú sữa mẹ D. Chức năng miễn dịch chưa tốt, sức đề kháng kém. Câu14:Chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc của vật nuôi đực và vật nuôi cái sinh sản khác nhau ở điểm nào? A. Thức ăn cho vật nuôi đực giàu Canxi, photpho hơn. B. Thức ăn cho vật nuôi đực giàu kẽm, mangan, iod hơn. C. Vật nuôi đực giống không cần tiêm vacxin D. Vật nuôi đực ít vệ sinh, tắm chải hơn vật nuôi cái. Câu 13. Khi chăm sóc vật nuôi non như gà vịt người ta thường dùng đèn điện công suất cao để thắp sáng trong chuồng nuôi nhằm mục đích? A. Để vật nuôi vui chơi B. Để vật nuôi nhìn thấy tìm kiếm thức ăn. C. Để sưởi ấm cho vật nuôi. D. Để thắp sáng bình thường. Câu 14. Vệ sinh trong chăn nuôi bao gồm các công việc. A. Vệ sinh thức ăn, nước uống, chuồng nuôi và khí hậu trong chuồng. B. Vệ sinh thức ăn, nước uống C. Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi D. Vệ sinh thân thể cho vật nuôi. Câu 15. Đâu là quy trình đúng khi tiến hành chăn nuôi gà thả vườn: A. Làm chuồng trại, nuôi dưỡng, chọn giống. B. Làm chuồng trại, tiêm phòng, nuôi dưỡng. C. Làm chuồng trại, chọn giống, nuôi dưỡng, phòng trị bệnh.
  5. D. Làm chuồng trại, tiêm phòng, nuôi dưỡng chăm sóc. Câu 16. Khi nuôi dưỡng gà thả vườn người ta sử dụng nguồn thức ăn : Phối trộn thêm lúa, gạo, rau vào trong thức ăn cho gà. Em hãy cho biết đây là nguồn thức ăn dùng cho gà ở giai đoạn nào? A. Giai đoạn gà con. B. Giai đoạn gà trưởng thành( gà thịt) C. Giai đoạn gà tơ. D. Giai đoạn sắp xuất bán. Câu 17. Khi chăm sóc vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn mang thai cần chú ý? A. Không nên cho vật nuôi vận động B. Nên cho vật nuôi vận động phù hợp C. Không nên rắm, chải, cho vật nuôi. D. Cần cho vật nuôi tắm nằng nhiều để tăng cường sức khỏe. Câu 18. Ưu điểm của phương thức chăn nuôi chăn thả là: A. Có thể nuôi với số lượng lớn B. Không cần phải theo giỏi chăm sóc C. Mức đầu tư thấp, Kĩ thuật chăn nuôi đơn giản. D. Có năng suất cao. Câu 19.Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước? A. Độ trong của nước B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước C. Nhiệt độ của nước D. Muối hòa tan trong nước Đáp án đúng: B Giải thích: Khi nuôi thủy sản cần điều chỉnh tỉ lệ thành phần oxygen để tạo môi trường sống thuận lợi cho tôm, cá bằng cách tạo dòng chảy làm tăng lượng oxygen trong nước. Câu 20. Việc vệ sinh, xử lí ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì?
  6. A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá. C. Làm giảm độ chua (PH) của nước trong ao nuôi D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước. Đáp án đúng: B Giải thích: Việc vệ sinh, xử lí ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá. Câu 21. Làm thế nào để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi? A. Cải tạo, xử lí tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kĩ thuật. B. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng sức đề kháng. C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá. D. Xử lí kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi. Đáp án đúng: A Giải thích: để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi cần cải tạo, xử lí tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kĩ thuật. Câu 22. Bón phân hữu cơ vào ao trước khi thả tôm, cá có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước? A. Các muối hòa tan trong nước B. Độ PH của nước C. Nhiệt độ của nước D. Các khí hòa tan trong nước Đáp án đúng: A Giải thích: Do nước có khả năng hòa tan các chất vô cơ và hữu cơ, nên bón phân hữu cơ vào ao trước khi thả tôm, cá có ảnh hưởng đến các muối hòa tan trong nước. Câu 23. Muốn nuôi tôm, cá đạt năng suất cao, tránh được dịch bệnh cần phải làm thế nào? A. Thực hiện đầy đủ các biện pháp cải tạo ao như: xử lí nguồn nước; chọn giống tốt; cho ăn đúng kĩ thuật; quản lí, chăm sóc và phòng, trị bệnh tốt cho tôm, cá nuôi. B. Chỉ cần cho ăn đúng kĩ thuật
  7. C. Chỉ cần quản lí, chăm sóc tốt D. Chỉ cần cải tạo ao và xử lí tốt nguồn nước trước khi thả giống. 24. Hoạt động nào dưới đây không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và nguồn lợi thủy sản? A. Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt. B. Phá hoại rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn C. Nuôi không đúng kĩ thuật, ô nhiễm môi trường nước. D. Tận dụng được đất đại nông nghiệp ở địa phương. Đáp án đúng: D Giải thích: . Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt; Phá hoại rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn; Nuôi không đúng kĩ thuật, ô nhiễm môi trường nước đều gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và nguồn lợi thủy sản. Đáp án đúng: A Giải thích: Muốn nuôi tôm, cá đạt năng suất cao, tránh được dịch bệnh cần phải thực hiện đầy đủ các biện pháp cải tạo ao như: xử lí nguồn nước; chọn giống tốt; cho ăn đúng kĩ thuật; quản lí, chăm sóc và phòng, trị bệnh tốt cho tôm, cá nuôi. Câu 25 Vì sao nói nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi thủy sản? A. Nước ta có bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn B. Nước ta có nhiều giống thủy sản mới, lạ. C. Nước ta có diện tích trồng lúa bao phủ khắp cả nước D. Người dân nước ta cần cù, chịu khó, ham học hỏi Cau 26. Địa phương em có lợi thế nào về nuôi thủy sản? Em hãy đề xuất biện pháp để phát huy những lợi thế đó. Trả lời: * Địa phương em có lợi thế về nuôi thủy sản: + Hệ thống sông ngòi, kênh rạch, hồ chứa, ao đầm,... là vùng nuôi thuỷ sản nước ngọt + Nhân lực dồi dào * Đề xuất biện pháp để phát huy những lợi thế đó: Đào tạo nhân lực có trình độ.
  8. Câu 27. Biện pháp nào dưới đây không làm giảm bớt sự nguy hại cho thủy sản và cho con người? A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm B. Ngăn cấm các hành động hủy hoại các loài sinh cảnh đặc trưng. C. Quy định nồng độ tối đa các hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản. D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí. Câu 28. Những nguyên nhân nào gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và nguồn lợi thủy sản? A. Cải tiến công nghệ, cải tiến con giống, nâng cao năng suất nuôi thủy sản. B. Xây dựng các công trình thủy lợi, cung cấp nước cho nuôi thủy sản. C. Phá hoại rừng đầu nguồn, đánh bắt hủy diệt, nuôi không đúng kĩ thuật. D. Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người nuôi thủy sản. Câu 29. Môi trường nước bị ô nhiễm là do những nguyên nhân nào? A. các nguồn lợi thủy sản bị khai thác triệt để B. Nước thải công nghiệp, nông nghiệp không xử lí đổ ra ao, hồ, kênh rạch. C. Tạo nguồn nguyên liệu cho chế biến các mặt hàng thực phẩm D. Tăng xuất khẩu, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. Tự luận Câu 1. Hiện nay ở địa phương chúng ta đang nuôi dưỡng nhiều loại vật nuôi khác nhau như: Trâu, bò, dê . Em hãy đề xuất phương thức chăn nuôi phù hợp với các loại vật nuôi đó. Ưu điểm và nhược điểm của phương thức đó. Câu 2. Vai trò của nghề chăn nuôi trong nền kinh tế Việt Nam. Câu 3:Nhà bạn Huy có một đàn lợn con mới sinh,bạn Huy chưa biết cách nuôi dưỡng và chăm sóc đàn lợn con như thế nào.Bằng kiến thức đã học, em hãy chỉ cho Huy những phương pháp nuôi dưỡng và chăm sóc để đàn heo con phts triển tốt ?
  9. Câu 4. Một trong những công việc hết sức quan trọng khi chăn nuôi gà thả vườn đó là phòng và trị bệnh cho vật nuôi.Em hãy trình bày các công việc cần thực hiện phòng và trị bệnh cho gà khi chăn nuôi. Câu 5:Ở địa phương em thường nuôi các vật nuôi nào? Em hãy đề xuất phương thức chăn nuôi phù hợp cho các đối tượng vật nuôi đó? Câu 6. Vệ sinh trong chăn nuôi nói chung chúng ta cần thực hiện những nội dung nào? Câu 7. Để nuôi thủy sản đạt hiệu quả cao, cần phải làm gì? Gợi ý: Để nuôi thủy sản đạt hiệu quả cao, cần lưu ý đến các yếu tố sau: - Môi trường nuôi thủy sản. - Thức ăn của thủy sản - Quy trình kĩ thuật nuôi thủy sản. Câu 8. Trình bày sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo, thức ăn tự nhiên và thức ăn viên tổng hợp dùng trong nuôi tôm và cá. Gợi ý: Sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo, thức ăn tự nhiên và thức ăn viên tổng hợp dùng trong nuôi tôm và cá: - Thức ăn tự nhiên: là thức ăn có sẵn trong ao, hồ. - Thức ăn nhân tạo: là thức ăn do con người tạo ra. - Thức ăn viên tổng hợp: là thức ăn nhân tạo được sản xuất theo quy mô công nghiệp. Câu 9. Để chăm sóc và quản lí ao nuôi tôm, cá, ta cần thực hiện những biện pháp gì? Để chăm sóc và quản lí ao nuôi tôm, cá, ta cần: - Chăm sóc: + Thức ăn và cách cho ăn: cân đối thành phần, đủ dinh dưỡng; lượng thức ăn phù hợp với từng giai đoạn phát triển của tôm, cá; chia thức ăn thành nhiều lần, tránh lãng phí và tránh ô nhiễm môi trường. + Thời gian cho ăn: cho ăn ít nhất 2 lần vào sáng và chiều; cho ăn đúng giờ, đúng số lượng, đúng chất lượng và đúng vị trí ăn. - Quản lí: + Kiểm tra ao nuôi: kiểm tra bờ, cống, quan sát màu nước, lượng oxygen, thức ăn dư và hoạt động của tôm, cá nuôi.
  10. + Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá: để đánh giá tốc độ tăng trưởng và điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp. Câu 10.e m hãy nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái mà địa phương em đang thực hiện Trả lời: Một số biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái mà địa phương em đang thực hiện: + Có ý thức bảo vệ môi trường, không xả rác bừa bãi + Tuyên truyền bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản + Ngăn cản những hành động đánh bắt hủy diệt như dùng xung điện, chất nổ + Tham gia phong trào “Thả cá bản địa” ở địa phương - HẾT ------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2