Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Lương Thế Vinh, TP. Vũng Tàu
lượt xem 3
download
Với “Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Lương Thế Vinh, TP. Vũng Tàu" được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Lương Thế Vinh, TP. Vũng Tàu
- UBND THÀNH PHỐ VŨNG TÀU TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KỲ II -NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 I. TRẮC NGHIỆM Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại Câu 1: Sự bất cẩn trong các hoạt động hằng ngày của con người có thể gây ra các hậu quả gì? A. Gây ra các vụ cháy, nổ thương tâm B. Bị ngộ độc thực phẩm C. Làm lan truyền chất thải độc hại ra môi trường sống D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 2: Quy định của pháp luật đối với vũ khí và các chất độc hại như thế nào? A. Được phép buôn bán các vũ khí, các chất gây cháy nổ B. Cấm tàng trữ vũ khí gây thương tích, chất phóng xạ và các chất độc hại khác C. Người dân có quyền sử dụng các vũ khí cháy nổ, chất phóng xạ vào mục tiêu cá nhân D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 3: Công dân nên làm gì để phòng tránh các tai nạn về vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại? A. Tàng trữ và buôn bán các vũ khí, trang thiết bị gây sát thương B. Không khóa bình gas sau khi nấu ăn C. Xúi giục người khác vi phạm các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại D. Tự giác tìm hiểu, nâng cao nhận thức, tuyên truyền cho mọi người thực hiện tốt các quy định của pháp luật về các quy định phòng chống tai nạn về vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại Câu 4: Học sinh có thể làm gì để phòng tránh được các tai nạn về cháy nổ ở xung quanh mình? A. Sử dụng điện thoại di động khi đang cắm nguồn sạc B. Tắt hết các thiết bị điện khi không dùng đến C. Cắm nhiều giắc cắm ở một ổ điện D. Dùng vải che phủ vào các thiết bị điện khi chúng đang hoạt động Câu 5: Theo em, các chất độc hại có thể gây ra hậu quả như thế nào cho con người? A. Nguy hiểm đến tính mạng con người B. Biến đổi một số chức năng của cơ thể C. Gây thương tật suốt đời D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
- Câu 6: Các hình thức tai nạn nào dưới đây được coi là tai nạn vũ khí? A. Gặp tai nạn khi đang tham gia giao thông B. Gặp các sự cố, tai nạn trong khi làm việc C. Bị thương tích do súng đạn, bom mìn còn sót lại sau chiến tranh gây ra D. Gặp tai nạn do lửa gây ra trong khi đang chế biến các món ăn Câu 7: Tai nạn cháy nổ có thể xảy ra ở đâu? A. Các khu công nghiệp làm với sức chứa lớn B. Các khu đông dân cư C. Chỉ có những gia đình đun nấu bằng bếp gas mới hay bị xảy ra cháy nổ D. Bất cứ đâu cũng có thể xảy ra các tai nạn về cháy nổ nếu chúng ta bất cẩn Câu 8: Tai nạn cháy nổ có thể gây ra các thiệt hại về những mặt nào? A. Về tính mạng B. Về tài sản C. Thiệt hại về tải sản; sức khỏe, tính mạng con người D. Chủ yếu thiệt hại về tính mạng con người Câu 9: Các chất độc hại có thể xâm nhập vào cơ thể con người theo các tác nhân nào? A. Thức ăn B. Môi trường sống C. Các chất độc hại tồn dư sau chiến tranh D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 10: Các nguy cơ có thể dẫn đến các tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại là gì ? A. Thiết bị điện quá tải, kém chất lượng B. Bất cẩn trong khi sử dụng một số hóa chất độc hại C. Cất giữ vũ khí trong nhà D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 11: Vì sao chúng ta không nên sử dụng điện thoại khi đang sạc? A. Chúng ta sẽ không sử dụng được hết các tính năng của điện thoại khi chúng ta đang sạc dở B. Làm cho điện thoại nóng lên, rò rỉ bo mạch bên trong của máy, gây cháy nổ trong quá trình sử dụng C. Không cảm nhận được hết độ mượt của điện thoại trong khi đang sạc D. Tất cả các đáp án đều đúng Câu 12: Em tán thành với hành động nào sau đây? A. Khi phát hiện ra vật thể lạ tại con mương đầu xóm, Hà đã cùng các bạn đến xem thực hư ra sao B. Sắp đến Tết, Ông M có nhập lậu được một lô pháo về bán trong xóm để kiếm thêm thu nhập C. Nhà trồng rau bán, Bà T có sử dụng thuốc để giúp cây không bị sâu bệnh hại, nhưng bà thường ngưng thuốc một khoảng thời gian rồi mới cắt đem bán
- D. Bạn P mỗi khi học xong thường bỏ lại đèn học còn sáng và đi ngủ luôn Câu 13: Theo em, trách nhiệm của học sinh trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại là gì? A. Học sinh còn ít tuổi nên việc phòng chống các thứ nguy hiểm như vậy không phải trách nhiệm của học sinh B. Trách nhiệm của học sinh là học tập thật tốt chứ không cần thiết phải hưởng ứng thêm bất cứ một trách nhiệm nào khác C. Tự giác tìm hiểu các quy định của pháp luật về phòng chống tai nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại; tuyên truyền mọi người thực hiện tốt các quy định do pháp luật đề ra; không nghe lời xúi giục của người khác để thực hiện các hành vi trái với pháp luật D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 14: Khi phát hiện ra các vũ khí gây cháy, nổ em cần làm gì? A. Tự mình đào vũ khí đó lên quan sát B. Báo cho các cơ quan chức năng để có phương án rà phá chuẩn mực C. Hoảng sợ và không nói cho ai về vấn đề này hết D. Gọi cho bạn bè ra xem Câu 15: Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại đã để lại những hậu quả như thế nào? A. Thiệt hại tài sản gia đình, cá nhân, xã hội B. Gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người C. Ô nhiễm môi trường D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 16: Hành động nào sau đây là đúng? A. Tuyên truyền cho mọi người về các quy định mà pháp luật đã quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại B. Bác N thường xuyên sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để tưới cho cây, để giúp cây không còn sâu bệnh và nâng cao năng suất cây trồng C. Khi đi ngoài đường Lan nhìn thấy một vật thể lạ nhìn như một quả mìn, Lan tò mò nên lại gần xem đó là gì D. Bà Mai thường xuyên để bếp sưởi đang hoạt động gần màn ngủ cho ấm Câu 17: Hành động nào sau đây có thể dẫn đến các tai nạn về cháy nổ? A. Hút thuốc lá tại điểm bán xăng, dầu khi đang xếp hàng đến lượt B. Ngắt nguồn điện của đèn học sau khi học xong vào buổi tối C. Chỉ sử dụng điện thoại khi đã hoàn tất quá trình sạc pin D. Sử dụng các thiết bị đóng cắt dòng điện khi xảy ra các sự cố về điện Câu 18: Em sẽ ứng xử thế nào khi có người rủ em góp tiền cùng mua pháo chơi trong dịp nghỉ lễ Tết cổ truyền? A. Vì là ngày nghỉ lễ nên có thể ưu tiên cho các trò chơi, nên có thể góp tiền mua pháo cùng mọi người
- B. Không góp tiền mua pháo cùng mọi người và khuyên các bạn không nên mua pháo, đốt pháo vì có thể gây ra các vụ cháy nổ C. Không góp tiền mua cùng mọi người vì pháo rất đắt D. Tất cả các đáp án đều đúng Câu 19: Em đang xếp hàng đợi mua dầu hỏa cho bố, thì trông thấy một người đàn ông cũng đang xếp hàng chờ đổ xăng, trong lúc chờ đợi chú ấy đã lấy bật lửa ra định châm thuốc hút. Em sẽ làm gì trong tình huống đó? A. Việc hút thuốc là quyền tự do của mỗi người B. Báo cho người quản lí tại đó biết được tình hình rồi phạt người đàn ông hút thuốc kia C. Khuyên chú ấy không được hút thuốc tại cây xăng vì rất nguy hiểm có thể gây ra cháy nổ nghiêm trọng, thiệt hại đến tài sản và tính mạng D. Mặc kệ chú ấy, chú ấy muốn hút thuốc ở đâu là việc của chú ấy Câu 20: Em sẽ làm gì nếu thấy các chai lọ dựng các chất lỏng trong nhà hầu như không có tem mác, khó phân biệt? A. Hỏi mẹ về công dụng của từng loại B. Hỏi mẹ về tên của từng loại, viết tên dán cho từng chai cho dễ phân biệt C. Mặc kệ vì đó là việc của người lớn không liên quan đến mình D. Tự mình kiểm tra xem bên trong đó là chất gì và phân biệt BÀI 10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Tầm quan trọng của lao động đối với con người là gì? A. Làm cho xã hội trở nên đình trệ, chậm phát triển B. Làm con người mệt nhọc, không có sức khỏe toàn diện cho các hoạt động hằng ngày C. Lao động tạo ra nguồn vật chất nuôi sống mỗi con người, gia đình và xã hội D. Làm cho nguồn nhân lực lao động ngày một già đi và không còn đáp ứng được cho thị trường lao động Câu 2: Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động? A. Quyền sở hữu tài sản B. Quyền được tuyển dụng lao động C. Quyền tự do kinh doanh D. Quyền bóc lột sức lao động Câu 3: Một trong những nội dung về bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn? A. Làm việc phù hợp với khả năng của mình, theo chuyên môn, không bị phân biệt đối xử B. Muốn làm lúc nào tùy thuộc vào ý thích của mình C. Thời gian làm việc theo ý kiến chủ quan của mình D. Điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình
- Câu 4: Trách nhiệm của nhà nước là gì trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động đối với công dân? A. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư giải quyết vấn đề việc làm công dân B. Đào tạo lớp dạy và học nghề cho các thợ trẻ C. Tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ các hoạt động tạo ra việc làm cho công dân D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 5: Em hãy nêu khái niệm của “lao động”? A. Là một hoạt động của con người có mục đích tác động để làm biến đổi các vật chất tự nhiên thành những sản phẩm có giá trị sử dụng và giá trị kinh tế để phục vụ nhu cầu của con người và xã hội B. Là hoạt động làm các sản phẩm đồ ăn thức uống phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của con người C. Là hoạt động giúp cho các vật chất biến đổi từ hình thức này sang hình thức khác phục vụ cho nhu cầu của của con người D. Là hoạt động con người buộc phải thực hiện theo như quy định của nhà nước Câu 6: Quyền lao động của công dân được định nghĩa như thế nào? A. Chỉ những người có tay nghề giỏi mới có quyền học nghề và tìm kiếm việc làm phục vụ cho như cầu cầu của cuộc sống B. Lựa chọn nghề nghiệp thật tốt là một trong những quyền lao động của công dân C. Mỗi công dân đều đem sức lao động của mình để học việc, lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với bản thân để đem lại thu nhập cho mình, gia đình và xã hội D. Nhà nước sẽ cung cấp việc làm cho mỗi công dân khi đến tuổi lao động Câu 7: Nhà nước quy định nhà sử dụng lao động không được phép khai thác sức lao động từ đối tượng nào? A. Người trong độ tuổi lao động B. Người chưa đủ 13 tuổi C. Người không có tay nghề D. Người phải học hỏi mới quen được với công việc Câu 8: Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được làm việc trong các môi trường nào sau đây? A. Làm việc trong mỏ than B. Làm việc tại trung tâm dạy kèm C. Làm các công việc phù hợp với thời gian học tập của bản thân tại trường học D. Làm việc tại nơi có khả năng phát triển trí lực, trí tuệ, nhân cách của người chưa thành niên Câu 9: Thời gian lao động được quy định cho người lao động chưa thành niên là bao nhiêu giờ? A. Người chưa đủ 15 tuổi được làm việc 8 tiếng một ngày
- B. Người chưa đủ 15 tuổi không được làm quá 4 tiếng trong một ngày C. Người đủ 18 tuổi không được làm thêm giờ D. Người dưới 18 tuổi không được phép là quá 4 tiếng một ngày Câu 10: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao động của mình, học sinh cần làm gì? A. Chăm chi học tập, trau dồi tri thức B. Tích cực tham gia các công việc nhà để giúp đỡ gia đình C. Chủ động tham gia các hoạt động lao động của trường lớp D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 11: Nếu công nhân không nhận được các điều kiện thích đáng trong quá trình làm việc thì có thể tham khảo điều luật nào để tìm lại quyền lợi thuộc về bản thân mình? A. Một số văn bản quy bản pháp luật quy định về quyền của người sử dụng lao động B. Bộ luật lao động năm 2019 điều 6 C. Bộ luật lao động năm 2019 điều 23 D. Bộ luật lao động năm 2019 điều 13 Câu 12: Vì sao công dân nên chọn các hoạt động lao động phù hợp với bản thân mình để làm? A. Để có thể đáp ứng được với các yêu cầu mà công việc đề ra và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao B. Để có thể nhanh chóng tạo ra vật chất cần thiết phù hợp với nhu cầu của bản thân C. Công việc phù hợp với năng lực sẽ không giúp người lao động tạo ra thêm được các giá trị cho bản thân D. Làm việc trong môi trường lao động phù hợp sẽ không áp lực Câu 13: Theo em, vì sao người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng? A. Để bảo vệ quyền lợi của người lao động B. Để bảo bệ quyền lợi của người sử dụng lao động C. Để nhà nước có thể quản lí được các quan hệ lao động trên phạm vi cả nước D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 14: Khẳng định nào sau đây không đúng với tầm quan trọng của lao động đối với cuộc sống của con người? A. Lao động mang lại giá trị cho con người, gia đình, xã hội B. Lao động tạo ra thu nhập góp phần nâng cao chất lương cuộc sống của con người C. Lao động không phải là yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội D. Lao động tạo ra sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của con người Câu 15: Người sử dụng lao động không được quyền làm gì? A. Không thực thi hợp đồng đã cam kết B. Chăm sóc cho sức khỏe tinh thần của nhân viên C. Xét tăng thưởng cho các nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao D. Thực hiện các việc làm đã cam kết trong hợp đồng Câu 16: Người sử dụng lao động có các quyền nào sau đây?
- A. Phân biệt đối xử với các nhân viên trong công ty B. Ép buộc nhân viên làm thêm giờ, không được quy định trong điều khoản của hợp đồng C. Quyền được tuyển dụng, bố trí công việc làm cho nhân viên D. Đưa ra các đạo luật cưỡng bức sức lao động của nhân viên Câu 17: Một hợp đồng lao động được coi là phù hợp người lao động khi tham gia vào thị trường lao động cần có những yếu tố nào sau đây? A. Chỉ có tên, địa chỉ công ty, mức lương đã thỏa thuận khi phỏng vấn làm việc B. Tên địa chỉ của bên sử dụng lao động, người lao động; thông tin cụ thể của 2 bên; các quy định về lương, tăng lương, các khoản phụ cấp; quy định về thời gian làm việc; các yêu cầu, quyền lợi của nhân viên C. Chỉ đề cập tới các điều khoản mà công ti yêu cầu người lao động cần phải thực hiện trong quá trình làm việc tại công ty D. Địa chỉ của các bên liên quan đã quy định trong hợp đồng lao động, mức lương quy định theo chức danh cụ thể Câu 18: Trong quá trình làm việc chị T liên tục bị chủ công ty đe dọa sẽ sa thải nếu chị không đồng ý làm thêm giờ buổi tối. Trong khi hợp đồng quy định chị không cần làm buổi tối. Chị T còn con nhỏ việc làm thêm buổi tối là rất khó khăn với chị, chị T có thể làm gì để kiến nghị việc làm này? A. Chị T có thể dựa vào các điều khoản đã quy định trong hợp đồng để thôi không cần phải tăng ca vào buổi tối, nếu công ty vẫn cố gắng cưỡng ép chị là đang vi phạm về hợp đồng lao động, sẽ phải chịu hoàn toàn các trách nhiệm pháp lí B. Chị T có đe dọa kiện công ty nếu cố tình bắt ép chị C. Chị T có thể dùng các kiến thức cơ bản về quyền lao động của nhà nước ban hành để bảo vệ quyền lợi thuộc về mình D. Chị T có thể gặp riêng lãnh đạo và trao đổi về tình hình gia đình của mình Câu 19: Trong thời hạn hợp đồng lao động, anh T đột ngột chấm dứt hợp đồng lao động với công ty H. Anh T có được nhận các hỗ trợ về thất nghiệp nếu chẳng may không tìm được việc làm khác trong thời gian đó không? A. Anh T vẫn được nhận các quyền lợi về bảo hiểm thất nghiệp đã tham gia khi làm tại công ty B. Anh T không được nhận bất kì một khoản hỗ trợ nào hết vì anh T đã đơn phương chấm dứt hợp đồng, anh thậm chí còn phải bồi thường hợp đồng với công ty H C. Vì bảo hiểm thất nghiệp anh vẫn đang tham gia cùng công ty nên anh vẫn được nhận các đãi ngộ cần thiết D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 20: Công ty A đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị H khi chị đang hưởng chế độ thai sản theo quy định của nhà nước. Theo em, chị A nên làm gì để đòi lại các quyền lợi thuộc về bản thân mình?
- A. Vì con của chị chưa lớn nên chưa cần thiết phải tính toán đến hợp đồng lao động với công ty B. Chị H có thể tới công ty đòi lại quyền lợi cho bản thân C. Chị H có thể căn cứ vào điều lệ đã kí trong hợp đồng với công ty và các điều luật bảo vệ quyền lợi của người lao động để đòi lại quyền lợi thuộc về bản thân mình D. Thực hiện trình báo cho cơ quan công an về tình hình của bản thân II. TỰ LUẬN Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại 1. Một số tai nạn vũ khí, cháy, nổ, chất độc hại và nguy cơ dẫn đến tai nạn 2. Hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại 3. Trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân 1. Tầm quan trọng của lao động đối với đời sống của con người 2. Quy định của Pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên 3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và nội dung của hợp đồng lao động. 4. Trách nhiệm của học sinh trong tham gia lao động Vũng Tàu, ngày 15 tháng 04 năm 2024 Duyệt của Tổ chuyên môn Người soạn đề cương Lê Thị Thanh Kim Huệ Đào Thị Tứ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn