intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội giúp các bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi học kì 1, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10 Năm học: 2023 – 2024 CHỦ ĐỀ 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Khái niệm số oxi hóa và cách xác định của số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố. 2. Khái niệm phản ứng oxi hóa - khử, chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa. 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron. 4. Ý nghĩa và một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng. B. BÀI TẬP MINH HỌA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1. Cho các chất sau: Mn, MnO2, MnCl2, KMnO4. Số oxi hóa của nguyên tố Mn trong các chất lần luợt là A. +2, -2, +4, +8. B. 0, +4, +2, +7. C. 0, +4, -2, +7. D. 0, +2, +4, +7. 2. Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất KCl, KClO, KClO2; KClO3, KClO4 lần lượt là A. -1; +3; +1; +5; +7. B. -1; +1; +3; +5; +7. C. -1; +5; +3; +1; +7. D. -1; +1; +3; +7; +5. +2 +3 3. Hãy cho biết Fe → Fe+ 1e là quá trình nào sau đây? A. Quá trình oxi hóa. B. Quá trình khử. C. Nhận proton. D. Tự oxi hóa – khử. 4. Chất khử trong phản ứng Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 là A. Mg. B. HCl. C. MgCl2. D. H2. 5. Chất oxi hóa trong phản ứng 2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu(NO3)2 là A. Ag. B. AgNO3. C. Cu. D. Cu(NO3)2. 6. Cho các phản ứng sau: (a) Ca(OH)2 + Cl2 ⎯⎯ CaOCl2 + H2O → (b) 2NO2 + 2NaOH ⎯⎯ NaNO3 + NaNO2 + H2O → (c) O3 + 2Ag ⎯⎯ Ag2O + O2 → (d) 2H2S + SO2 ⎯⎯ 3S + 2H2O → (e) 4KClO3 ⎯⎯ KCl + 3KClO4 → Số phản ứng oxi hóa – khử là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 7. Cho phương trình hoá học: aFe + bH2 SO4 → cFe2 (SO4 )3 + dSO2  +eH2 O. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 9. 8. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả thiết hợp chất là ion. B. Trong hợp chất, oxygen có số oxi hóa bằng -2, trừ môt số trường hợp ngoại lệ. C. Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1. D. Các nguyên tố phi kim có số oxi hóa thay đổi tùy thuộc vào hợp chất chứa chúng.
  2. 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2,4 gam Mg và 5,4 gam Al trong khí clorine thu được m gam hỗn hợp muối Y. Giá trị của m là A. 29,1. B. 22,0. C. 36,2. D. 57,5. 10. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch acid tăng thêm 7,0 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là A. 5,8 gam và 2,0 gam. B. 5,4 gam và 2,4 gam. C. 4,2 gam và 3,6 gam. D. 6,2 gam và 1,6 gam. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Cân bằng các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa: a) NH3 + O2 ⎯⎯ NO + H2O → b) P + H2SO4 (đ) ⎯⎯ H3PO4 + SO2 + H2O → c) Cu + HNO3 (loãng) ⎯⎯ Cu(NO3)2 + NO + H2O → d) Al + H2SO4 (đặc, nóng) ⎯⎯ Al2(SO4)3 + SO2 + H2O → e) FeS2 + O2 ⎯ ⎯→ Fe2O3 + SO2 g) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O h) FexOy + H2SO4 (đặc, nóng) ⎯⎯ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O → Câu 2: Khí thiên nhiên nén (CNG – Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường. Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng đốt động cơ xe buýt sử dụng to nhiên liệu CNG: CH4 + O2 ⎯⎯ CO2 + H2O. → a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử. b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Câu 3: Cho 23,7 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít Cl2 (đk chuẩn). Tính V. Cho sơ đồ phản ứng: KMnO4 + HCl → Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O Câu 4: Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành. b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng. Câu 5: Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau. KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O a) Cân bằng phương trình phản ứng. b) Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL mẫu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10–4 M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL mẫu. CHỦ ĐỀ 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt, điều kiện chuẩn, enthalpy tạo thành chuẩn của một chất hóa học và biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hóa học. 2. Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng. 3. Cách tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành, năng lượng liên kết. B. BÀI TẬP MINH HỌA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1. Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất kí hiệu là A.  f H o . 298 B.  t H 298 . o C.  g H 298 . o D.  r H o . 298
  3. 2. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học kí hiệu là A.  f H o . 298 B.  r H o . 298 C.  g H 298 . o D.  t H 298 . o 3. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Điền kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K. B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298K. C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn. D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1atm, nhiệt độ 0oC. 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt? A. 2S (s) + O2 (g) → 2SO2 (g)  r H o = -296,8 kJ 298 B. CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g)  r H o = + 179,2 kJ 298 C. H2 (g) + I2 (s) → 2HI (g)  r H o = + 53 kJ 298 D. N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g)  r H o = + 182,6 kJ 298 5. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau: CO2 (g) → CO (g) + ½ O2 (g)  r H o = + 283 kJ 298 Giá trị r Ho của phản ứng: 2CO2 (g) ⎯⎯ 2CO(g) + O2 (g) là 298 → A. + 141,5 kJ. B. – 141,5 kJ. C. + 566 kJ. D. - 566 kJ. 6. Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau: 2NO2(g) (đỏ nâu) ⎯⎯→ N2O4(g) (không màu) Biết NO2 và N2O4 có ∆fH2980 tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng A. toả nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4. B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4. C. toả nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2. D. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2. 7. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane C2H6 biết enthalpy tạo thành chuẩn của C2H6 (g) là -84 (kJ/mol), CO2 (g) là -393,5 (kJ/mol), H2O (l) là -285,8 (kJ/mol) 7 C 2 H6 (g) + O2 (g) ⎯⎯ 2CO2 (g) + 3H2 O(l) to → 2 A. - 1190,6 kJ. B. - 3496,7 kJ. C. - 595,3 kJ. D. - 1560,4 kJ. 8. Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn như sau: Liên kết C-H C-C C=C Eb (kJ/mol) 418 346 612 Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8 (g) ⎯⎯→CH4 (g) + C2H4 (g) có giá trị là A. +103 kJ. B. -103 kJ. C. +80 kJ. D. -80 kJ. 9. Cho các phản ứng dưới đây: (1) CO(g) +O2 (g) — CO2 (g) ΔrHo298 = - 283 kJ (2) C (s) + H2O (g) + CO (g) + H2 (g) ΔrHo298 = +131,25 kJ (3) H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g) ΔrHo298 = -546 kJ (4) H2 (g) + Cl2 (g)— 2HCI (g) ΔrHo298 = -184,62 kJ Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là: A. Phản ứng (1). B. Phản ứng (2). C. Phản ứng (3). D. Phản ứng (4). II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy cho các phản ứng dưới đây. a) Quá trình đốt cháy sulfur để tạo thành sulfur dioxide biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO2(g) là -296,8 kJ/mol. b) Điều chế oxygen theo Joseph Priestly: HgO(s) → Hg(l) + O2(s) biết nhiệt tạo thành chuẩn của HgO(s) là - 90,5 kJ/mol.
  4. c) Nhiệt phân calcium carbonate biết khi nhiệt phân 1 mol calcium carbonate cần cung cấp 178,49 kJ nhiệt lượng. Câu 2: Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí methane như sau: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn (∆r H 0 ) của phản ứng trên. 298 b) Phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích. c) Tính thể tích khí methane (ở điều kiện chuẩn) cần dùng để cung cấp 712,4 kJ nhiệt lượng. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và không có sự thất thoát nhiệt lượng. Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất Chất CH4(g) O2(g) CO2(g) H2O(l) ∆f H 0 298 -1 (kJ/mol hay kJ mol ) –74,6 0 –393,5 –285,8 Câu 3: Cho phản ứng đốt cháy acetylene (xảy ra khi đèn xì oxygen-acetylene hoạt động): 2C2H2(g) + 5O2(g) ⎯⎯ 4CO2(g) + 2H2O(g). → 0 t Tính ∆r H 0 của phản ứng trên theo năng lượng liên kết. 298 Cho biết năng lượng liên kết trung bình của một số liên hết hóa học (Nguồn: Raymond E. Davis, Regina Frey, Mickey Sarquis, Jerry L.Sarquis. (2009). Modem Chemistry. Holt, Rinehart and Wiston.) Liên kết C-H CC O=O C=O O-H -1 Eb (kJ/mol hay kJ mol ) 418 835 494 732 459 Câu 4: Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau: 2CO( g ) + O2 ( g ) ⎯⎯ 2CO2 ( g ) →  r H 298 = −1703 kJ o a) Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 7,437 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu? b) Nếu nhiệt lượng toả ra là 85,15 KJ thì khối lượng CO cần là bao nhiêu? Câu 5: Trong quá trình lên men rượu (Ủ rượu): Men phân giải glucose trong nho thành rượu (Ethanol) và giải phóng CO2, theo phương trình: C6H12O6 (s) → 2C2H5OH (l) + 2CO2 (g) ΔfH 298 (kJ/mol) o -1274 -277,69 -393,51 a) Quá trình lên men rượu có cần cung cấp nhiệt hay không? Giải thích. b) Tính nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào khi lên men 1kg nho (chứa khoảng 7% Glucose) ở điều kiện chuẩn. CHỦ ĐỀ 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Khái niệm tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình của phản ứng. 2. Định luật tác dụng khối lượng. 3. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng, ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff. 4. Cách tính tốc độ trung bình của phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ. B. BÀI TẬP MINH HỌA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây? A. Nhiệt độ. B. Tốc độ phản ứng. C. Áp suất. D. Thể tích khí. 2. Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do A. Nồng độ của các chất khí tăng lên. B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống. C. Chuyển động của các chất khí tăng lên. D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi 3. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, mà sau phản ứng nó bị thay đổi về lượng.
  5. B. Chất xúc tác là chất làm giảm tốc độ phản ứng, mà sau phản ứng nó bị thay đổi cả về lượng và chất. C. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, mà sau phản ứng nó không bị thay đổi cả về lượng và chất. D. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, mà sau phản ứng nó bị thay đổi về chất. 4. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây? A. Thời gian xảy ra phản ứng B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng. D. Chất xúc tác 5. Khi cho cùng một lượng magnesium vào cốc đựng dung dịch acid HCl, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng magnesium ở dạng A. viên nhỏ. B. bột mịn, khuấy đều. C. lá mỏng. D. thỏi lớn. 6. Cho một cục đá vôi nặng 1 gam vào dung dịch HCl 2M, ở nhiệt độ 25 C. Biến đổi nào sau đây không làm o bọt khí thoát ra mạnh hơn? A. Tăng thể tích dung dịch HCl lên gấp đôi. B. Thay cục đá vôi bằng 1 gam bột đá vôi C. Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 4M D. Tăng nhiệt độ lên 500C 7. Dùng không khí nóng, nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng? A. Nhiệt độ, áp suất. B. Diện tích tiếp xúc. C. Nồng độ. D. Chất xúc tác. 8. Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có sự tham gia của A. chất lỏng. B. chất rắn. C. chất khí. D. cả 3 đều đúng 9. Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ rượu? A. Chất xúc tác. B. Áp suất. C. Nồng độ. D. Nhiệt độ. 10. Cho 5 gam Zn viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường 250C. Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ? A. Thay 5 gam Zn viên bằng 5 gam Zn bột. B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M. C. Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25 C đến 50 C. 0 0 D. Dùng dung dịch H2SO4 với thể tích gấp đôi ban đầu. 11. Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây là thích hợp cho việc sử dụng nồi áp suất? A. Tăng áp suất và nhiệt độ lên thức ăn. B. Giảm hao phí năng lượng. C. Giảm thời gian nấu ăn. D. Cả A, B và C đúng. 12. So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau: (1) Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M ở 250C (2) Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M ở 600C Kết quả thu được là A. (1) nhanh hơn (2). B. (2) nhanh hơn (1). C. như nhau. D. không xác định 13. Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng? A. t3
  6. gian 100 giây, nồng độ của HI tăng từ 3,50 mol.L-1 đến 4,00 mol.L-1. Tốc độ trung bình của phản ứng này là bao nhiêu? Câu 2: Tốc độ phản ứng còn được tính theo sự thay đổi lượng chất (số mol, khối lượng) theo thời gian. Cho hai phản ứng xảy ra đồng thời trong bình (1) và bình (2) như sau: Mg + Cl2 → MgCl2 (1) 2Na + Cl2 → 2NaCl (2) Tiến hành thí nghiệm và thấy rằng sau 2 phút có 2,85 gam MgCl2 được hình thành theo phản ứng (1). a) Xác định tốc độ trung bình của phản ứng (theo đơn vị mol/phút) theo lượng sản phẩm được tạo ra. b) Giả sử rằng phản ứng (2) xảy ra cùng tốc độ trung bình như phản ứng (1). • Tính số mol NaCl được tạo thành sau 2 phút theo phản ứng (2). • Tính lượng sodium cần thiết để tạo ra lượng sodium chloride như trên. Câu 3: Tiến hành thí nghiệm phân huỷ NO2 ở 300 oC theo phương trình 2NO2(g) → 2NO(g) + O2 (g) Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở bảng sau: Thời gian (s) Nồng độ (mol/L) NO2 0 0,01 150 0,0055 200 0,0048 250 0,0043 300 0,0039 a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo độ giảm nồng độ của NO2 trong 150 giây đầu tiên và trong các mốc 50 giây tiếp theo. b) Nhận xét về tốc độ trung bình của phản ứng theo thời gian. Câu 4: Cho phản ứng hóa học đơn giản có dạng: A + B → C Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi: a) Nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B. b) Nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A. c) Nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần. d) Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần. e) Tăng áp suất chung của hệ lên 2 lần đối với hỗn hợp phản ứng, coi đây là phản ứng của các chất khí. Câu 5: Cho phản ứng đơn giản: A+ 2B → C Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3 M; [B] = 0,5 M. Hằng số tốc độ k = 0,4. a) Tính tốc độ phản ứng tại thời điểm ban đầu. b) Tính tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/L. Câu 6: Hệ số nhiệt độ của một phản ứng bằng 3. Tốc độ của phản ứng đó sẽ biến đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ từ 80 ℃ lên 130 ℃? Câu 7: Nếu muốn tốc độ phản ứng tăng 243 lần thì cần phải thực hiện ở nhiệt độ bao nhiêu? Biết phản ứng đang thực hiện ở nhiệt độ 20 ℃, hệ số nhiệt độ γ = 3. Câu 8: Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (Cột II) trong các trường hợp (Cột I) sau: Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng (Cột II) a. Sự cháy diễn ra nhanh và mạnh hơn khi được đưa mẩu than gỗ đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí O2 nguyên chất. b. Phản ứng oxi hoá SO2 tạo thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt của V2O5. c. Đèn xì acetylene cháy trong ngọn lửa giàu O2 có thể cung cấp nhiệt độ lên tới 3000 ℃ dùng để hàn, cắt kim loại. d. Al bột tác dụng với dung dịch HCl nhanh hơn Al dây. e. Thép bền hơn nếu được sơn chống gỉ. f. Khi cần ủ bếp than, người ta đậy bếp lò làm cho phản ứng đốt cháy than bị chậm lại. g. Khi muối dưa để dưa nhanh chín nên cho thêm một ít nước dưa chua vào. Câu 9: Hãy nối các phản ứng xảy ra ở trong các trường hợp ở cột (I) với các yếu tố ảnh hưởng ở cột (II) sao
  7. cho phù hợp (Lưu ý có thể nối nhiều ý ở cột I với một ý ở cột II): Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng (Cột II) 1. Đưa sulfur đang cháy ngoài không khí vào lọ 1 - A. Ảnh hưởng của nhiệt độ. đựng khí oxygen, sự cháy diễn ra mạnh và nhanh hơn. 2. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho 2 - B. Ảnh hưởng của chất xúc tác. phản ứng cháy của than chậm lại. 3. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh 3- C. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc hơn khi có mặt V2O5. bề mặt. 4. Đá vôi dạng bột phản ứng với dung dịch HCl 4 - D. Ảnh hưởng của áp suất. nhanh hơn so với đá vôi dạng viên. 5. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn. 5 - E. Ảnh hưởng của nồng độ. 6. Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực 6 - F. Ảnh hưởng của thể tích. phẩm trong tủ lạnh. 7. Để hầm thức ăn nhanh chín, người ta sử dụng 7 - nồi áp suất. 8. Để làm sữa chua, rượu, … người ta sử dụng các 8 - loại men thích hợp. CHỦ ĐỀ 7: NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA (NHÓM HALOGEN) A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Khái quát nhóm Halogen, trạng thái tự nhiên. Đơn chất Halogen: tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng. 2. Hydrogen halide: tính chất vật lí, ứng dụng. 3. Hydrohalic acid: tính chất vật lí, tính chất hóa học. 4. Tính khử của một số ion halide X-, phân biệt các ion halide X-. B. BÀI TẬP MINH HỌA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1. Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là A. ns2np4. B. ns2p5. C. ns2np3. D. ns2np6. 2. Cho 4 đơn chất: F2 ; Cl2 ; Br2 ; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. 3. Trong nhóm halogen, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi … A. tăng dần. B. không thay đổi. C. giảm dần. D. không có quy luật. 4. Halogen nào là nguyên tố phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn? A. Chlorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Fluorine. 5. Tính chất nào là chung cho các đơn chất halogen trong số các tính chất sau? A. đều có tính oxi hoá và tính khử. B. đều ở thể rắn ở nhiệt độ thường. C. đều tồn tại ở dạng phân tử. D. đều tác dụng mạnh với nước, giải phóng khí oxygen. 6. Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử? A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. 7. Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron? A. Nhận thêm 1 electron. B. Nhận thêm 2 electron. C. Nhường đi 1 electron. D. Nhường đi 7 electron. 8. Cho 2,479 L (đkc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với magnesium thu được 9,5 gam MgX2. Nguyên tố halogen đó là A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine. 9. Trong phản ứng chlorine với nước, chlorine đóng vai trò là chất A. oxi hóa. B. khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. không oxi hóa, khử
  8. 10. Bromine lỏng rất dễ bay hơi và rất độc. Nếu không may làm đổ bromine lỏng có thể sử dụng hóa chất dễ kiếm nào để loại bỏ hoàn toàn lượng bromine này? A. Nước thường. B. Nước muối. C. Nước vôi. D. Nước xà phòng. 11. Trong y tế, đơn chất halogen nào được hòa tan trong ethanol để dùng làm chất sát trùng vết thương? A. Cl2. B. F2. C. I2. D. Br2. 12. Khí hydrochloride tan nhiều trong nước là do A. khí hydrochloride có tính khử mạnh. B. khí hydrochloride nặng hơn nước. C. khí hydrochloride là phân tử phân cực mạnh. D. dung dịch hydrochloric acid có tính acid mạnh. 13. Dãy nào được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid? A. HI > HBr > HCl > HF. B. HF > HCl > HBr >HI . C. HCl > HBr > HI > HF. D. HCl > HBr > HI > HF. 14. Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng chất nào? A. HF. B. HCl. C. HI. D. HBr. 15. Dãy chất nào sau đây tác dụng được với hydrochloric acid? A. Fe2O3, KMnO4, Cu. B. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2. C. Fe, CuO, Ba(OH)2. D. AgNO3(dd), MgCO3, BaSO4. 16. Hòa tan 16,2 gam hỗn hợp gồm nhôm và bạc tác dụng với lượng dư dung dịch hydrochloric acid thu được 7,437 L khí (đkc). Khối lượng bạc trong hỗn hợp là A. 5,4 gam. B. 10,8 gam. C. 2,7 gam. D. 10 gam. 17. Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp Fe và FeO bằng dung dịch HCl 0,1 M vừa đủ, thu được 2,479 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch HCl (L) đã dùng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 8. 18. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa FeCO3 và CaCO3 cần vừa đủ x mol HCl, thấy tạo thành 2,479 L khí (ở đkc). Giá trị của x là A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,2 mol. D. 0,3 mol. 19. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch NaF 0,05 M và NaCl 0,1 M. Khối lượng kết tủa tạo thành là A. 1,345 gam. B. 3,345 gam. C. 2,875 gam. D. 1,435 gam. 20. Phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất khử? A. HCl + NaOH → NaCl + H2O. B. 2HCl + Mg → MgCl2+ H2. C. MnO2 + 4HCl → MnCl2+ Cl2 + 2H2O. D. NH3 + HCl → NH4Cl. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Tiến hành một thí nghiệm như sau: Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể potassium permanganate, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung dịch hydrochloric acid đậm đặc. Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy màu ẩm như hình vẽ: 1. Hãy nêu hiện tượng quan sát được, giải thích? 2. Một số học sinh trong quá trình làm thí nghiệm trên thấy nút cao su bị bật ra. Em hãy nêu nguyên nhân và cách khắc phục. 3. Em hãy nêu một giải pháp để hạn chế tối đa khí chlorine thoát ra môi trường sau khi làm xong thí nghiệm trên và giải thích cách làm. Câu 2: Người ta thường dùng nước Javel để tẩy trắng các vết mốc, vết bẩn và nhựa cây trên quần áo. a. Hãy giải thích lí do sử dụng nước Javel? b. Có những lưu ý gì khi sử dụng nước Javel? Tại sao?
  9. Câu 3: Dùng chlorine để khử trùng nước sinh hoạt là một phương pháp rẻ tiền và dễ sử dụng. Tuy nhiên cần phải đảm bảo hàm lượng chlorine trong nước không vượt quá mức độ cho phép để tránh gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Cách đơn giản để kiểm tra hàm lượng chlorine trong nước có dư hay không là sử dụng dung dịch potassium iodide và hồ tinh bột. Tại sao người ta lại sử dụng phương pháp này? Viết phương trình hoá học minh hoạ (nếu có)? Câu 4: Hoàn thành phương trình hóa học của mỗi phản ứng sau: a) HCl(aq) + KMnO4(s) → KCl(aq) + MnCl2(aq) + Cl2(g) + H2O(l) b) MnO2(s) + HCl(aq) → MnCl2(aq) + ? + H2O(l) c) Cl2(g) + ? → ? + NaClO3(aq) + H2O(l) d) NaBr(aq) + H2SO4(l) → NaHSO4(s) + ? + SO2(g) + H2O(l) e) HI(g) + ? → I2(g) + H2S(g) + H2O(l) Câu 5: Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho từ từ vài giọt dung dịch silver nitrate vào từng ống nghiệm như hình vẽ: Câu 6: Nối mỗi chất trong cột A với tính chất tương ứng của chúng trong cột B cho phù hợp. Cột A Cột B a) Hydrogen fluoride 1. Là chất khí ở điều kiện bình thường. b) Hydrofluoric acid 2. Các phân tử tạo liên kết hydrogen với nhau. c) Hydrogen chloride 3. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hydrogen halide. d) Hydrochloric acid 4. Là acid mạnh. 5. Ăn mòn thủy tinh. 6. Thường được dùng để thủy phân các chất trong quá trình sản xuất. 7. Hòa tan calcium carbonate có trong đá vôi, magnesium hydroxide, cooper(II) oxide Câu 7: Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) thường được chỉ định cho người đau dạ dày nhằm mục đích giảm bớt lượng hydrochloric acid dư thừa trong dạ dày. Tính thể tích dung dịch hydrochloric acid 0,035 M (nồng độ acid trong dạ dày) được trung hòa và thể tích khí CO2 (ở đkc) sinh ra khi uống 0,336 gam NaHCO3. Câu 8: Cho x L dung dịch hydrochloric acid (HCl) 0,01 M vào x L dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2) 0,01 M thu được dung dịch A. Cho quì tím vào dung dịch A, màu của quì tím sẽ biến đổi như thế nào? Giải thích. Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thể được dung để điều chế khí chlorine theo hai phản ứng sau: 16HCl(aq) + 2KMnO4(s) → 2MnCl2(aq) + 2KCl(aq) + 8H2O(l) + 5Cl2(g) (1) 4HCl(aq) + MnO2(s) → MgCl2(aq) + 2H2O(l) + Cl2(g) (2) Cho bảng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ mol-1) của các chất như dưới đây: HCl(aq) KMnO4(s) MnO2(s) MnCl2(aq) KCl(aq) H2O(l) -167 -837 -520 -555 -419 -285 a) Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng. b) Thực tế, không cần đun nóng, hai phản ứng trễn vẫn diễn ra ở nhiệt độ phòng, Vậy phản ứng trên có thể đã thu nhiệt từ đầu?
  10. Câu 10. Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1000 g iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu tấn tảo bẹ khô?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1