Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc Thọ
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi học kì, mời các bạn cùng tham khảo nội dung Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc Thọ dưới đây. Hi vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc Thọ
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II Năm học: 2020 – 2021. Môn: Lịch sử lớp 11 PHẦN I. NỘI DUNG ÔN TẬP. Ôn tập nội dung kiến thức Lịch sử lớp 11 các bài 21, 22, 23, 24 (thực hiện giảm tải theo hướng dẫn của Bộ giáo dục đào tạo), với các nội dung chủ yếu sau: BÀI NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN Bài 21. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân cuối thế kỉ XIX 1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế. * Hoàn cảnh: Sau Hiệp ước Patơnốt, Pháp đã hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược VN. Phái chủ chiến đại diện là Tôn Thất Thuyết chuẩn bị đánh Pháp. Pháp tìm mọi cách loại trừ phái chủ chiến → Phái chủ chiến đã ra tay trước. * Diễn biến, kết quả: Đêm 4 /7/1885, phái chủ chiến tấn công quân Pháp tại đồn Mang Cá và toà Khâm sứ. Cuộc chiến đấu diễn ra vô cùng ác liệt, song do chuẩn bị thiếu chu đáo cuộc chiến đấu của ta nhanh chóng giảm sút. Sáng ngày 05/07/1885, quân Pháp phản công. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi chạy về Sơn Phòng Tân Sở (Quảng Trị). → Cuộc phản công của phái chủ chiến thất bại. 2. Sự ra đời của chiếu Cần vương. 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương. Nội dung: Kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đứng lên, vì vua cứu nước. Ý nghĩa: Đáp ứng tư tưởng trung quân – ái quốc của các văn thân sĩ phu yêu nước. Thổi bùng phong trào đấu tranh chống Pháp sôi nổi, liên tục kéo dài đến cuối thế kỉ XIX 3. Phong trào cần vương (1885 – 1896). Nội dung Giai đoạn (1885 – 1888) Giai đoạn (1888 – 1896) Chống Pháp, giành độc lập, Mục tiêu khôi phục chế độ phong Chống Pháp, giành độc lập. kiến. Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Lãnh đạo Thuyết văn thân, sĩ phu yêu Văn thân, sĩ phu yêu nước. nước. Lực Đông đảo nhân dân, có cả Đông đảo nhân dân, có cả dân lượng dân tộc thiểu số. tộc thiểu số. tham gia Quy mô Rộng lớn, khắp Bắc và Thu hẹp, chuyển trọng tâm Trung Kì. hoạt động lên trung du và miền
- núi. Thất bại. Cuối năm 1888, do Năm 1896, phong trào Cần sự phản bội của Trương Kết quả vương chấm dứt (sự thất bại Quang Ngọc, vua Hàm Nghi của khởi nghĩa Hương Khê). rơi vào tay giặc. 4. Phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX Tìm hiểu ý nghĩa khởi nghĩa Hương Khê. Khởi nghĩa Yên Thế. Bài 22. Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp 1. Những chuyển biến về kinh tế. Hoàn cảnh: Sau khi cơ bản bình định được VN, 1897 Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở VN (1897 1914). Mục đích: Vơ vét bóc lột bù đắp chi phí cho chiến tranh xâm lược. Nội dung cuộc khai thác: + Nông nghiệp: Pháp cướp đoạt ruộng đất làm đồn điền. + Công nghiệp: tập trung khai thác mỏ; mở mang các ngành công nghiệp nhẹ + Thương nghiệp: độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế.... + Giao thông vận tải: mở mang đường xá, cầu cống, bến cảng.... Tác động: + Tích cực: Phương thức sản xuất TBCN được du nhập vào Việt Nam. Thành thị theo hướng hiện đại ra đời; cơ cấu kinh tế thay đổi. + Tiêu cực: Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam bị bóc lột; Nông nghiệp dậm chân tại chỗ; thủ công nghiệp bị phá sản; công nghiệp phát triển nhỏ giọt 2. Những chuyển biến về xã hội. * Giai cấp cũ: bị phân hóa. Giai cấp địa chủ phong kiến: 1 bộ phận đầu hàng làm tay sai cho thực dân ̣ Pháp. Tuy nhiên, có bô phân đ̣ ịa chủ vừa và nhỏ bị đê quôc chèn ép nên it ́ ́ ́ nhiêu co tinh th ̀ ́ ần yêu nước. Giai cấp nông dân: co s ́ ố lượng đông đao nhât, bi ap b ̉ ́ ̣ ́ ức bóc lột năng nê, ̣ ̀ căm thu đê quôc và phong ki ̀ ́ ́ ến, là lực lượng to lớn của cách mạng. * Xuất hiện cac giai c ́ ấp, tâng l ̀ ớp mơi: ́ Giai cấp công nhân: xuất thân là nông dân, lam viêc trong các đôn điên, nhà ̀ ̣ ̀ ̀ máy, …chịu nhiều tầng áp bức bóc lột, sớm có tinh thần đấu tranh, tích cực hưởng ứng phong trào chống Pháp do các tầng lớp khác lãnh đạo. Tầng lớp tư sản: xuât thân t ́ ừ cac nha th ́ ̀ ầu khoán, chu hang buôn, ...chinh ̉ ̃ ́ ̀ ực dân kim ham, t quyên th ̀ ̃ ư ban Phap chen ep, ̉ ́ ̀ ́ phát triển chậm, chỉ đấu tranh đòi chính quyền thực dân có những thay đổi nhỏ để họ tiếp tục kinh doanh, chưa dám hưởng ứng cuộc vận động giải phóng dân tộc. Tầng lớp tiểu tư sản thanh thi: ̀ ̣ gồm những chủ các xưởng thủ công nhỏ, buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp, người làm nghề tự do. Đời sống bấp bênh, có tinh thần dân tộc nên hào hứng tham gia các cuộc vận động cứu nước.
- → là cơ sở của phong trào dân tộc, dân chủ trong những năm đầu thế kỉ XX. Bài 23. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914). Nội Phan Bội Châu Phan Châu Trinh dung Phan Bội Châu (1867 – Phan Châu Trinh (1872 – 1940), hiệu là Sào Nam, sinh 1926), hiệu Tây Hồ, sinh ra Thân thế ra trong 1 gia đình nhà nho ở trong 1 gia đình nhà nho ở Nam Đàn (Nghệ An). Tam Kì (Quảng Nam). Chủ Chống đế quốc giành độc Đánh đổ phong kiến giành độc trương lập dân tộc lậ p 1904, lập Duy tân hội. Tổ Truyền bá tư tưởng mới, lập chức phong trào Đông Du, trường học, giảng dạy, diễn đưa sinh viên Việt Nam sang thuyết. Những Nhật. Khởi xướng cuộc vận động hoạt 1912, thành lập Việt Nam Duy Tân ở Trung kì những động tiêu Quang phục hội … năm 1906 1908. biểu Khơi dậy tinh thần yêu Truyền bá rộng rãi tư tưởng nước; thúc đẩy phong trào dân chủ, dân quyền, thức tỉnh Tác dụng đấu tranh chống Pháp sôi nổi lòng yêu nước của nhân dân. đầu thế kỉ XX đến hết chiến tranh TGT1. Tích cực: Tiến hành bạo Tích cực: Mở đường cho tư động; thực hiện đoàn kết tưởng DCTS tràn vào nước ta; trong nhân dân. đáp ứng được nguyện vọng Nhận xét Hạn chế: chưa xác định đầy của quần chúng đặc biệt là đánh giá đủ nhiệm vụ của cách mạng tầng lớp mới. VN; xác định đồng minh Hạn chế: chưa xác định chưa phù hợp. được kẻ thù chủ yếu của dân tộc. Bài 24. Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) 1. Những biến động về kinh tế. * Mục đích: vơ vét tối đa nhân lực, vật lực của thuộc địa để gánh đỡ cho những tổn thất và thiếu hụt của Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất. * Chính sách của Pháp: Tăng thuế, bán công trái, quyên góp. Tăng cường đầu tư khai mỏ, nhất là mỏ than. Cho tư bản người Việt được tự do kinh doanh, mở rộng 1 số xí nghiệp. Cướp đoạt ruộng đất, bắt dân chuyển 1 phần trồng lúa sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh. → Kết quả: Chúng thu hàng trăm triệu phơrăng, vơ vét hàng trăm tấn lương thực và nông lâm sản, hàng vạn tấn kim loại, hàng hóa phục vụ cho chiến tranh. Công nghiệp và giao thông vận tải phát triển hơn trước.
- 2. Tình hình phân hóa xã hội. Giai cấp nông dân: Lực lượng sản xuất bị giảm sút, ngày càng bị bần cùng hóa, chịu thuế cao, đời sống cơ cực. Giai cấp công nhân: Số lượng tăng. Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản: Tăng thêm về số lượng và thế lực kinh tế. Lập các cơ quan ngôn luận để bảo vệ quyền lợi kinh tế, chính trị.... 3. Buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành (19111918). * Tiểu sử: Nguyễn Ái Quốc (1980 – 1969) trong 1 gia đình trí thức yêu nước; quê ở Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. * Hoạt động cứu nước (1911 – 1918): Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành đã rời bến cảng Nhà Rồng, ra đi tìm đường cứu nước. Nguyễn Ái Quốc quyết định sang phương Tây, đến Pháp. Nhiều năm sau đó, Người đã đi qua nhiều nước, nhiều châu lục khác nhau. Người nhận thấy rằng ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu những người lao động cũng bị áp bức và bóc lột dã man. Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành từ Anh trở lại Pháp. + Người đã làm rất nhiều nghề, học tập, rèn luyện trong cuộc đấu tranh của quần chúng lao động và giai cấp công nhân Pháp. + Tham gia hoạt động trong Hội những người Việt Nam yêu nước. + Tham gia đấu tranh đòi cho binh lính và thợ thuyền Việt Nam sớm được hồi hương. ⇒ Ý nghĩa: là cơ sở để Người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. PHẦN II. KẾT CẤU CỦA BÀI KIỂM TRA. Bài kiểm tra gồm có 2 phần: Phần trắc nghiệm khách quan (6.0 điểm). Phần tự luận (4.0 điểm). PHẦN III. GỢI Ý MỘT SỐ BÀI TẬP LUYỆN TẬP. 1. Bài tập trắc nghiệm khách quan. Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Cần vương có nghĩa là A. giúp vua cứu nước. B. những điều bậc quân vương nên làm. C. đứng lên cứu nước. D. chống Pháp xâm lược. Câu 2. Phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở A. có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc. B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh. C. có sự ủng hộ của binh lính. D. có sự ủng hộ của nhân dân và quan lại chủ chiến. Câu 3. Nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ của phong trào Cần vương (1885 – 1896)? A. Muốn giúp vua cứu nước. B. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
- C. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn. D. Căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do. Câu 4. Phong trào nào sau đây không nằm trong phong trào Cần vương? A. Khởi nghĩa Ba Đình. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Yên Thế. Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào được xem là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương? A. Khởi nghĩa Ba Đình. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. C. Khởi nghĩa Hương Khê. D. Khởi nghĩa Yên Thế. Câu 6. Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam phân hóa thành những tầng lớp nào? A. Địa chủ, nông dân, nô lệ, tư sản, công nhân. B. Địa chủ, nông dân, tư sản, công nhân. C. Địa chủ, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, công nhân. D. Địa chủ, nông dân, nô lệ, tiểu tư sản, công nhân. Câu 7. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào A. phát triển kinh tế nông nghiệp công thương nghiệp. B. nông nghiệp công nghiệp quân sự. C. cướp đất lập đồn điền, khai thác mỏ, giao thông, thu thuế. D. ngoại thương quân sự giao thông – tài chính. Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là lí do khiến một số nhà yêu nước Việt Nam vào những năm đầu thế kỉ XX muốn đi theo con đường cứu nước của Nhật Bản? A. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng”, là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi số phận một nước thuộc địa. B. Sau cải cách Minh Trị (1868) Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh. C. Nhật Bản đã đánh thắng đế quốc Nga (1905), là quốc gia duy nhất ở châu Á lúc bấy giờ thắng đế quốc phương Tây. D. Nhật Bản viện trợ toàn bộ tài chính cho nước ta đánh Pháp. Câu 9. Chủ trương, đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh (đầu thế kỉ XX) là A. chống Pháp và phong kiến. B. cải cách nâng cao dân sinh dân trí, dân quyền dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. C. dựa vào Pháp xây dựng nước Việt Nam cộng hoà. D. dùng bạo lực giành độc lập. Câu 10. Chủ trương, đường lối cứu nước của Phan Bội Châu (đầu thế kỉ XX) là A. chống Pháp và phong kiến. B. cải cách nâng cao dân sinh dân trí, dân quyền dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. C. dựa vào Pháp xây dựng nước Việt nam cộng hoà. D. dùng bạo lực giành độc lập. Câu 11. Người sáng lập Hội Duy Tân vào tháng 5/1904 là A. Phan Bội Châu. B. Phan Châu Trinh C. Lương Văn Can,Nguyễn Quyền. D. Huỳnh thúc Kháng, Trần Quý Cáp.
- Câu 12. Chủ trương của Hội Duy Tân là A. cải cách nhằm nâng cao dân trí, dân quyền dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. B. đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam. C. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam. D. tiến hành cuộc cải cách toàn diện kinh tế văn hoá xã hội. Câu 13. Người sáng lập ra tổ chức Việt Nam Quang Phục hội vào tháng 6/1912 là A. Phan Bội Châu. B. Phau Châu Trinh. C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền. D. Huỳnh thúc Kháng, Trần Quý Cáp. Câu 14. Con đường cứu nước ở nước ta đầu thế kỉ XX là theo khuynh hướng A. phong kiến. B. dân chủ tư sản. C. dân chủ tư sản kiểu mới. D. vô sản. Câu 15. Tầng lớp có vai trò đi tiên phong trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là A. văn thân, sĩ phu phong kiến. B. văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ. C. công nhân. D. tư sản. Câu 16. Năm 1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước từ A. bến cảng Nhà Rồng. B. cảng Hải Phòng. C. kinh thành Huế. D. cảng Vân Đồn. Câu 17. Con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có điểm gì khác với các bậc tiền bối? A. Sang Pháp để tìm hiểu nước Pháp, để về giúp đồng bào mình chống lại Pháp. B. Tìm sự tài trợ của Nhật Bản để chống Pháp. C. Tìm cách chấn hưng dân khí để đuổi Pháp về nước. D. Bất hợp tác với Pháp để Pháp tự động rút lui. Câu 18. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc? A. Là cơ sở quan trọng. B. Là định hướng cơ bản. C. Chỉ là một nhân tố trong nhiều nhân tố. D. Đây là giai đoạn quyết định. Câu 19. Trước những hạn chế của khuynh hướng cứu nước của các chí sĩ yêu nước đi trước, Nguyễn Tất Thành đã có quyết định gì? A. Quyết định ra nước ngoài tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc. B. Tích cực tham gia các hoạt động yêu nước. C. Sang Nhật Bản để tìm kiếm sự giúp đỡ. D. Dựa vào Pháp tiến hành cải cách. Câu 20. Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác với các nhà yêu nước đi trước là A. cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược.
- B. ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man. C. cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập. D. cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập. Câu 21. Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước? A. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta. B. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. C. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình. D. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng. Câu 22. Tình cảnh chung của người lao động trên thế giới trong nhìn nhận, đánh giá của Nguyễn Tất Thành là gì? A. Ở đâu người lao động cũng bị áp bức và bóc lột dã man. B. Nhiều nơi người lao động được coi trọng. C. Người lao động ở các nước chính quốc có cuộc sống sung sướng. D. Người lao động ở đâu cũng được trả công rẻ mạt. Câu 23. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành từ 19111918 là cơ sở để A. Người tham gia Quốc tế Cộng sản. B. Người gửi bản yêu sách đến Hội nghị Vécxai. C. Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. D. Người tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam. Câu 24. Ngày 5 – 6 1911 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. B. Việt Nam Quang phục hội được thành lập. C. Phong trào kháng thuế ở Trung kì bùng nổ. D. Trường Đông Kinh Nghĩa thục được thành lập. Câu 25. Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm tiến bộ gì so với các bậc tiền bối? A. Trải qua quá trình lao động để tiếp thu chân lí. B. Khảo sát trên một phạm vi rộng. C. Khảo sát trên một phạm vi rộng và lao động thực tế để tiếp cận chân lí. D. Học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến. Câu 26. Chính sách khai thác lần thứ nhất của Pháp trong công nghiệp chú trọng vào ngành A. công nghiệp chế biến. B. khai thác mỏ. C. công nghiệp nhẹ. D. công nghiệp nặng. Câu 27. Giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XIX mang đặc điểm gì? A. Số lượng ít, sở hữu nhiều ruộng đất B. Số lượng nhiều, có nhiều ruộng đất. C. Là tay sai của đế quốc Pháp. D. Chiếm đa số, ít ruộng đất. Câu 28. Thành phần trong tầng lớp tiểu tư sản là A. tiểu thương, tiểu chủ, thân hào, binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
- B. tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, công chức, nhà giáo, học sinh, sinh viên ... C. nhà giáo, học sinh, sinh viên, nhà buôn lớn. D. viên chức, công chức, phú nông, trung nông. Câu 29. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất trên đất nước ta khi A. Pháp vừa vào xâm lược Việt Nam. B. đã cơ bản bình định được Việt Nam bằng quân sự. C. triều đình Huế kí hiệp ước đầu hàng. D. Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì. Câu 30. Giai cấp nông dân Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất có đặc điểm gì? A. chiếm số lượng đông, bị áp bức, bóc lột nặng nề. B. chiếm số lượng đông, có nhiều ruộng đất. C. bị áp bức, bóc lột nặng nề, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ. D. bị áp bức, bóc lột nặng nề, có hệ tư tưởng riêng. Câu 31. Vì sao khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất Pháp chú trọng đến việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải? A. Phục vụ cho mục đích khai thác và mục đích quân sự. B. Phát triển cơ sở hạ tầng cho Việt Nam. C. Phục vụ cho việc phát triển kinh tế nước ta. D. Giúp cho nhân dân ta đi lại thuận lợi. Câu 33. Tác động tiêu cực mà cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đến nền kinh tế Việt Nam là gì? A. Quan hệ sản xuất TBCN phát triển ở Việt Nam. B. Quan hệ sản xuất TBCN được du nhập vào Việt Nam. C. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu. D. Tính chất nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thuộc địa nửa phong kiến. Câu 34. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất cũng đã tác động tích cực đến nền kinh tế Việt Nam, đó là A. quan hệ sản xuất TBCN du nhập vào Việt Nam. B. nền kinh tế TBCN ở Việt Nam phát triển. C. góp phần xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến. D. thay đổi tính chất nền kinh tế Việt Nam. 2. Bài tập tự luận. Bài tập 1 . Thực dân Pháp đã tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) như thế nào? Tác động của cuộc khai thác tới tình hình kinh tế xã hội Việt Nam? Bài tập 2 . Trình bày chủ trương và những hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu từ đầu thế kỉ XX? Em có đánh giá, nhận xét gì về ông? Bài tập 3. Trình bày những hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến 1918? Vì sao Người quyết định sang phương Tây? Quá trình tìm đường cứu nước của Người có gì khác với những nhà yêu nước đương thời. Bài tập 4. Trình bày những hoạt động cứu nước Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX? Điểm giống và khác nhau trong con đường cứu nước của Phan Châu Trinh và Phan Bội Châu? Bài tập 5. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) xã hội Việt Nam có những biến đổi như thế nào?
- Các em nhớ: + Đọc và nắm vững các yêu cầu nội dung phần I. + Đọc kĩ câu hỏi (tránh lạc đề). + Xác định trọng tâm câu hỏi, trả lời đúng vào trọng tâm của câu hỏi, chọn một đáp án đúng duy nhất (đối với câu trắc nghiệm khách quan). + Phân bố thời gian làm bài cho hợp lí. + Trình bày bài khoa học, sạch sẽ, viết đúng chính tả, tránh tẩy xóa. CHÚC CÁC EM ÔN TẬP VÀ LÀM BÀI THI THẬT TỐT!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
17 p | 138 | 8
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 75 | 7
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh
9 p | 44 | 5
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh (Chương trình mới)
9 p | 75 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 78 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2017-2018 - Trường THCS Long Toàn
13 p | 63 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 135 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
5 p | 46 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p | 64 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 43 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 46 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
2 p | 36 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 7 năm 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Quận 1
2 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p | 103 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 p | 58 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
6 p | 126 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
15 p | 91 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn