intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 (Ban KHTN) - Trường THPT Đào Sơn Tây

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

13
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo và tải về "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 (Ban KHTN) - Trường THPT Đào Sơn Tây" được chia sẻ sau đây để luyện tập nâng cao khả năng giải bài tập, tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 (Ban KHTN) - Trường THPT Đào Sơn Tây

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC: 2022 – 2023 TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY MÔN : LỊCH SỬ 12- KHTN Câu 1. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước ta gặp nhiều khó khăn, trong đó nguy hiểm nhất là gì? A. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân. B. Ngoại xâm và nội phản phá hoại. C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ. D. Các tệ nạn xã hội cũ, hơn 90% dân ta mù chữ. Câu 2. Quân đội nước nào đã vào miền Bắc nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945 gây rất nhiều khó khăn cho ta? A. Quân Anh. B. Quân Pháp. C. Quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Nhật. Câu 3. Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước khó khăn nào sau đây? A. Nạn đói chưa được đẩy lùi. B. Nhật xâm lược trở lại Đông Dương. C. Dịch Covid-19 bùng phát. D. Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ. Câu 4. Từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946, các biện pháp xây dựng chế độ mới của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã A. Làm thất bại âm mưu xâm lược trở lại của thực dân Pháp B. Tạo thế hợp pháp, hợp hiến cho Nhà nước độc lập, tự chủ C. Xóa bỏ giai cấp bóc lột, tạọ động lực cho nhân dân tham gia kháng chiến D. Khẳng định vị thế của Việt Nam trong hệ thống xã hội chủ nghĩa Câu 5. Quân Anh và quân Trung Hoa dân quốc vào Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công đều có hành động nào sau đây? A. Chống lại Việt quốc, Việt cách B. Kí hòa ước với chính phủ Việt Nam C. Chống phá cách mạng Việt Nam D. Giúp Nhật khôi phục nền thống trị ở Việt Nam Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Sự tin tưởng, gắn bó của nhân dân đối với chính quyền. B. Phong trào giải phóng dân tộc đang phát triển nhanh chóng. C. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thống nhất cách mạng thế giới. Câu 7. Trong những năm 1945-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có thuận lợi nào sau đây? A. Nhân dân quyết tâm bảo vệ chế độ Dân chủ Cộng hòa. B. Có sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Được Liên xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. D. Được các nước Đồng minh thiết lập quan hệ ngoại giao. Câu 8. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công? A. Vận động xây dựng “ Quỹ độc lập” B. Tổ chức quyên góp thóc gạo C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất D. Tiến hành cải cách ruộng đất Câu 9. Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Nhân dân Việt Nam đã A. tiến hành công nghiệp hóa đất nước. B. thực hiện phong trào xóa nạn mù chữ. C. tiến hành hiện đại hóa đất nước. D. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất. Câu 10. Để khắc phục khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động nhân dân A. xây dựng “quỹ độc lập”. B. thực hiện tăng gia sản xuất. 1/9
  2. C. lập hũ gạo cứu đói. D. tổ chức “ngày đồng tâm”. Câu 11. Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam trong những năm 1945-1946 là A. phát động phong trào “tăng gia sản xuất”. B. kêu gọi cả nước “nhường cơm sẻ áo”. C. tổ chức điều hòa thóc gạo trong cả nước. D. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam. Câu 12. Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam( từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công về A. Thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương C. Thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù D. Tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa Câu 13. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giải quyết được những khó khăn về đối nội trong những ngày từ đầu tháng 9-1945 đến cuối tháng 12-1946 có ý nghĩa A. phá sản chiến lược toàn cầu của Mĩ trong chiến tranh lạnh. B. tập trung lực lượng để đối phó với kẻ thù nguy hiểm nhất. C. làm thất bại hoàn toàn âm mưu xâm lược Việt Nam của Pháp. D. chuẩn bị về mặt vật chất và tinh thần cho toàn quốc kháng chiến Câu 14. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì? A. Tạo cơ sở thực lực để kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp. B. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới. C. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam. D. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến. Câu 15. Tháng 5/1953, thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch quân sự nào sau đây để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương? A. Kế hoạch Rơve. B. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch Xtalây-Taylo. Câu 16. Trong kế hoạch Na-va, Pháp tập trung quân ở A. Tây Nguyên. B. Nam Đông Dương. C. Đồng bằng Bắc Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 17. Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta trong đông - xuân 1953 - 1954 nhằm mục đích A. bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc. B. phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc. C. phân tán lực lượng cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ. D. tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mĩ ở Đông Dương. Câu 18. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 đã làm cho kế hoạch Na-va A. bước đầu phá sản. B. phá sản hoàn toàn. C. thất bại hoàn toàn. D. cơ bản phá sản. Câu 19. Tổng chỉ huy quân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là A. Lê Trọng Tấn. B. Võ Nguyên Giáp. C. Hoàng Văn Thái. D. Nguyễn Chí Thanh. Câu 20. Các tướng lĩnh Pháp và Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là A. “trận quyết chiến chiến lược”. B. “một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương”. C. “một vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương”. 2/9
  3. D. “một pháo đài bất khả xâm phạm”. Câu 21. Tại sao cả ta và Pháp đều chọn Điện Biên Phủ là điểm quyết chiến chiến lược? A. Cả hai bên đều phải giành chiến thắng quân sự tiến tới hội nghị Giơ-ne-vơ B. Điện Biên Phủ một trong những điểm trọng tâm của kế hoạch Na-va C. Đây là tập đoàn cứ điểm mạnh, có vị trí then chốt cần được giữ vững D. Điện Biên Phủ xa căn cứ của ta nên khả năng tiếp tế khó khăn Câu 22. Tư tưởng chủ đạo của phương thức tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện của Đảng ta trong 30 năm chiến tranh cách mạng (1945 - 1975) là A. tiến công, nắm vững và phát huy quyền chủ động chiến lược. B. bám sát tình hình địch, tạo thời cơ để giành thắng lợi quyết định. C. kết hợp hiệu quả giữa chiến tranh chính quy và chiến tranh du kích. D. chọn hướng tiến công, xác định phương thức tác chiến phù hợp. Câu 23. Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra mấy đợt và trải qua bao nhiêu ngày đêm? A. 3 đợt – 56 ngày đêm. B. 2 đợt – 50 ngày đêm. C. 2 đợt – 60 ngày đêm. D. 3 đợt – 65 ngày đêm. Câu 24. Lấy thân mình lấp lỗ châu mai là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch Điện Biên Phủ? A. Tô Vĩnh Diện. B. La Văn Cầu. C. Bế Văn Đàn. D. Phan Đình Giót. Câu 25. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt trận nào? A. Quân sự. B. Chính trị. C. Kinh tế, văn hóa. D. Ngoại giao. Câu 26. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 kết thúc thắng lợi. B. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 thắng lợi. C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết D. Những lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hải Phòng tháng 5/1955. Câu 27. Ý nghĩa to lớn nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ là gì? A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi đấu tranh ngoại giao. B. Làm cho kế hoạch Na-va hoàn toàn phá sản. C. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp. D. Chiến thắng “chấn động địa cầu”. Câu 28. Năm 1954, nhân dân Việt Nam giành được thắng lợi ngoại giao nào sau đây? A. Chiến thắng Vạn Tường B. Đánh bại cuộc hành quân của Mĩ vào An Lão C. Kí hiệp định Giơnevơ D. Đánh bại cuộc tập kích của không quân Mĩ Câu 29. Sự kiện nào kết thúc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945- 1954)? A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng. C. Hiệp định Genevơ 1954 về Đông Dương đươc kí kết. D. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội. Câu 30. Nội dung cơ bản nhất của Hiệp định Geneve năm 1954 về Đông Dương là A. các nước ngoài không được đưa quân đội, nhân viên quân sự vào ba nước Đông Dương. B. các nước ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương. 3/9
  4. C. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình. D. các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Câu 31. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải - Quảng Trị) làm A. vị trí tập kết của hai bên. B. giới tuyến quân sự tạm thời. C. ranh giới tạm thời, D. biên giới tạm thời. Câu 32. Nét nổi bật của tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết là gì? A. Cả nước tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Cả nước đã hoàn thành cách mạng ruộng đất. C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền. D. Đất nước đã được thống nhất về lãnh thổ. Câu 33. Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành A. thuộc địa kiểu mới. B. đồng minh duy nhất. C. thuộc địa kiểu cũ. D. căn cứ quân sự duy nhất. Câu 34. Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954 – 1960 là A. miền Nam được hoàn toàn giải phóng. B. miền Nam chưa được giải phóng C. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội D. cả nước độc lâp, thống nhất. Câu 35. Một trong những âm mưu của Mỹ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam thành A. thị trường xuất khẩu duy nhất. B. đồng minh duy nhất. C. căn cứ quân sự duy nhất. D. căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương. Câu 36. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò nào sau đây với sự phát triển của cách mạng cả nước? A. Vai trò hỗ trợ và tạo điều kiện. B. Vai trò quyết định nhất. C. Vai trò quyết định gián tiếp. D. Vai trò quyết định trực tiếp. Câu 37. Trong những năm (1961 – 1965), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam? A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 38. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. dùng quân đội tay sai dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ. B. dùng vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. chống lại lực lượng cách mạng miền Nam. D. “dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 39. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do Mĩ tiến hành ở miền Nam, lực lượng quân đội nào đóng vai trò chủ yếu nhằm chống lại lực lượng cách mạng của nhân dân ta? A. Quân đội tay sai (quân đội Sài Gòn) B. Quân đội Mĩ. C. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Quân đội Mĩ và quân đội đồng minh Mĩ. Câu 40. Trong những năm 1965-1968, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải “ phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 B. Chiến dịch Việt Bắc C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân D. Chiến dịch thượng Lào Câu 41. Thủ đoạn nào dưới đây không phải là những thủ đoạn khi Mĩ tiến hành “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam? A. Tăng nhanh viện trợ và cố vấn quân sự. B. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”. C. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm và diệt”. D. Mở các cuộc hành quân càn quét. Câu 42. Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” nhằm 4/9
  5. A. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. B. tận dụng xương máu của người Việt Nam. C. mở rộng cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam. D. rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước. Câu 43. Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi “xương sống” của “Chiến tranh đặc biệt” là A. trang bị phương tiện hiện đại. B. dồn dân lập “Ấp chiến lược”. C. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. D. tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Ngô Đình Diệm. Câu 44. Sau khi chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, Mĩ phải chuyển sang chiến lược A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Chiến tranh phá hoại miền Bắc” C. “Việt Nam hóa, Đông Dương hóa chiến tranh” D. “Chiến tranh đơn phương”. Câu 45. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của “Chiến tranh cục bộ” (tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam)? A. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965). B. Chiến thắng mùa khô lần thứ nhất (1965 – 1966). C. Cuộc Tổng tiến công Xuân Mậu Thân 1968. D. Chiến thắng mùa khô lần thứ hai (1966 – 1967). Câu 46. Trong giai đoạn từ 1969-1973, Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Việt Nam hóa, Đông Dương hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh cục bộ” D. “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 47. Thắng lợi quân sự nào của ta đã buộc Mĩ phải tuyên bố ngưng các hành động chống phá miền Bắc và kí Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Cuộc Tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972. Câu 48. Thắng lợi lịch sử quan trọng nào đã tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Hiệp định Pari 1973 B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Cuộc Tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975. Câu 49. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” bằng thắng lợi nào? A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975. C. Mỹ ký Hiệp định Pari năm 1973. D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. Câu 50. Thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy hậu phương trong chiến tranh nhân dân A. phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian. B. đối xứng với tiền tuyến, tiến hành chi viện cho tiền tuyến. C. luôn ở phía sau để cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. D. là chỗ dựa tinh thần, cổ vũ tiền tuyến chiến đấu. Câu 51. Chiến dịch nào kết thúc đã đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy 5/9
  6. Xuân 1975? A. Tây Nguyên. B. Hồ Chí Minh. C. Huế - Đà Nẵng. D. Đường 14 – Phước Long. Câu 52. Nội dung nào sau đây là phương châm tác chiến của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975)? A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”. B. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. C. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. D. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”. Câu 53. Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam thắng lợi đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Ngụy nhào”? A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973. Câu 54. Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây? A. Trận Đông Khê B. Trận Điện Biên Phủ trên không C. Chiến thắng Việt Bắc D. Chiến dịch Hồ Chí Minh Câu 55. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân. B. Từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy. C. Có lực lượng vũ trang cách mạng gồm ba thứ quân. D. Từ khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách mạng. Câu 56. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 - 1975? A. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta. B. Hậu phương miền Bắc lớn mạnh đã chi viện cho miền Nam. C. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. D. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng. Câu 57. Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) có điểm mới nào sau đây so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Hoàn thành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới B. Thực hiện tư tưởng tiến công bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần của quần chúng nhân dân với chiến tranh cách mạng D. Tiến hành tuần tự hai cuộc cách mạng ở hai miền đất nước với mục tiêu thống nhất. Câu 58. Tổng thống chính quyền Sài Gòn phải tuyên bố đầu hàng không điều kiện vào ngày 30-4-1975 là A. Trần Văn Hương. B. Nguyễn Văn Thiệu C. Ngô Đình Diệm. D. Dương Văn Minh. Câu 59. Nguyên nhân quan trọng và quyết định nhất dẫn đến thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ là A. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh đáp ứng kịp thời yêu cầu chiến đấu của hai miền. B. sự đoàn kết giúp đỡ của 3 dân tộc ở Đông Dương. C. nhân dân ta có lòng yêu nước, chiến đấu dũng cảm. D. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo. Câu 60. Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam có sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước nào? A. Trung Quốc- Liên Xô. B. Lào- Campuchia- Thái Lan. C. Trung Quốc- Liên Xô- Các nước xã hội chủ nghĩa. D. Lào- Campuchia- Philippines. 6/9
  7. Câu 61. Tất cả các chiến lược chiến tranh mà Mĩ tiến hành ở Việt Nam đều là hình thức chiến tranh A. xâm lược thuộc địa. B. xâm lược thực dân kiểu mới. C. xâm lược thực dân kiểu cũ D. xâm lược. Câu 62. Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 – 04 – 1975 là A. tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức. B. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập. D. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 63. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là A. Rạch Giá. B. Cà Mau. C. Bạc Liêu. D. Châu Đốc. Câu 64. Điểm giống nhau về quy mô giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. tiêu diệt và làm tan rã toàn bộ cơ quan đầu não của địch. B. sử dụng hầu hết các binh chủng, quân chủng. C. tấn công vào một tập đoàn cứ điểm mạnh. D. huy động đến mức cao nhất về lực lượng. Câu 65. Một trong những bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là A. không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc. B. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH. D. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 66. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau về A. vai trò của lực lượng vũ trang. B. địa bàn tác chiến. C. đối tượng tiến công. D. hướng tiến công chủ yếu. Câu 67. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 ở Việt Nam có điểm khác nhau về A. tính chất của chiến dịch. B. địa bàn mở chiến dịch. C. sự huy động lực lượng. D. vai trò của lực lượng vũ trang. Câu 68. Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc - Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) là biểu hiện sinh động của sự kết hợp giữa A. dân tộc và thời đại. B. chính trị và quân sự. C. dựng nước và giữ nước. D. hậu phương và tiền tuyến. Câu 69. Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong các cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) và chống Mĩ (1954 -1975) là A. giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn. B. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng. C. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao. D. kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân. Câu 70. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau về A. hướng tiến công chủ yếu. B. huy động lực lượng. C. địa bàn tác chiến. D. đối tượng tiến công. Câu 71. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới vì đã 7/9
  8. A. hoàn thành nhiệm vụ xóa bỏ tàn dư phong kiến và tư sản mại bản ở miền Nam. B. góp phần làm sụp đổ hệ thống chủ nghĩa thực dân trên thế giới. C. hoàn thành mục tiêu đấu tranh của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới. D. góp phần tác động đến tình hình kinh tế, chính trị và tâm lý của nước Mĩ. Câu 72. Sự kiện nào đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước Việt Nam? A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết. D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Câu 73. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn mang tên là A. chiến dịch Tây Nguyên. B. chiến dịch đường 14- Phước Long. C. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 74. Tổng thống chính quyền Sài Gòn phải tuyên bố đầu hàng không điều kiện vào trưa 30-4-1975 là A. Nguyễn Văn Thiệu B. Dương Văn Minh. C. Ngô Đình Diệm. D. Trần Văn Hương. Câu 75. Tất cả các chiến lược chiến tranh mà Mĩ tiến hành ở Việt Nam đều là hình thức chiến tranh A. phi nghĩa. B. xâm lược thuộc địa C. xâm lược. D. xâm lược thực dân kiểu mới. Câu 76. Sự sáng tạo trong đường lối lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi được thể hiện ở điểm nào? A. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân tham gia chống Mĩ. B. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng ở hai miền Nam-Bắc. C. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. D. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với đấu tranh ngoại giao. Câu 77. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy chiến tranh nhân dân được biểu hiện ở nhiều nội dung, ngoại trừ A. chủ động đánh địch mọi lúc mọi nơi, đánh địch trong thời gian ngắn. B. lực lượng vũ trang gồm quân đội chính quy và các lực lượng vũ trang địa phương. C. diễn ra với sự kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao. D. tiến hành một cuộc chiến tranh không có chiến tuyến rõ rệt. Câu 78. Các chiến lược chiến tranh Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) đều A. sử dụng lực lượng cố vấn Mĩ. B. sử dụng chiến thuật “tìm diệt và “bình định”. C. xây dựng quân đội Mĩ làm nòng cốt. D. mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương. Câu 79. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân A. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc. C. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước. D. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước. Câu 80. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) là A. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. B. sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em. C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. 8/9
  9. D. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc. ------ HẾT ------ 9/9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2