intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ

  1. SỞ GD & ĐT HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Lịch sử 12 I. Về kiến thức: Yêu cầu các em học sinh nắm được các kiến thức cơ bản ở chương trình học kì II gồm: bài 20 của chương III, chương IV và chương V với những nội dung cơ bản sau: GIAI NỘI DUNG CHÍNH ĐOẠN - Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 – 1954). + Âm mưu mới của Pháp- Mĩ. Kế hoạch Nava. VIỆT + Chủ trương của ta và diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc tiến NAM công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. TỪ + Hoàn cảnh, diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên 1945 Phủ (1954). ĐẾN + Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông 1954 Dương. + Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954). VIỆT - Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định NAM Giơnevơ 1954 về Đông Dương: TỪ + Tình hình và nhiệm vụ miền Bắc. 1954 + Tình hình và nhiệm vụ của cách mạng miền Nam. ĐẾN + Nhiệm vụ và mối quan hệ của cách mạng hai miền. 1975 - Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960). + Nguyên nhân dẫn tới phong trào bùng nổ. + Diễn biến của phong trào. + Kết quả và ý nghĩa của phong trào. - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960): Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Đại hội. - Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam. + Nội dung của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. + Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. + Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam: + Nội dung của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. + Âm mưu, hành động mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
  2. + Thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”: Chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi) năm 1965 + Ý nghĩa cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. - Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965 – 1968) và lần thứ hai (1972) của Mĩ: +Vai trò hậu phương của miền Bắc trong chiến tranh. + Kết quả, ý nghĩa trận “Điện Biên phủ trên không” cuối 1972. - Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973). + Những thắng lợi về chính trị, ngoại giao của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia trong chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” + Ý nghĩa Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 + Nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam. - Giải phóng hoàn toàn miền Nam giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc. + Trình bày và phân tích chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng ta. + Trình bày diễn biến, ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 thông qua 3 chiến dịch lớn: Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh + Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975). - Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1975): VIỆT + Nêu và phân tích được bối cảnh, thuận lợi, khó khăn của nước ta NAM sau đại thắng Xuân 1975. TỪ + Nguyên nhân, quá trình, ý nghĩa thống nhất đất nước về mặt nhà 1975 nước (1975- 1976). ĐẾN - Đường lối đổi mới của Đảng: NĂM + Hiểu được hoàn cảnh tiến hành đổi mới của Đảng. 2000 + Nội dung cơ bản, ý nghĩa của đường lối đổi mới ở nước ta. - Những thành tựu cơ bản và hạn chế của nước ta trong thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1986- 1990). II. GỢI Ý MỘT SỐ CÂU HỎI: Câu 1. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 – 1954 là tiến công vào A. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp. B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava. D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào, Campuchia. Câu 2. Bước vào Đông - Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp – Mĩ là A. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
  3. B. giành lấy một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới. Câu 3. Chủ trương, kế hoạch quân sự Đông – xuân 1953 – 1954 của ta xác định nhiệm vụ chính là gì? A. Tiêu diệt sinh lực địch. B. Giải phóng đất đai. C. Buộc địch phải phân tán lực lượng. D. Tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai. Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam? A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp. C. Đánh thắng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ. D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. Câu 5. Điểm yếu cơ bản của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ do Pháp - Mĩ xây dựng là A. Nằm cô lập giữa vùng rừng núi Tây Bắc. B. Thiếu thốn về trang thiết bị kĩ thuật. C. Cách xa hậu phương của quân Pháp. D. Là vùng rừng núi nên khó cơ động lực lượng. Câu 6. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954)? A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ (7/5/1954). B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội (10/10/1954). C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21/7/1954). D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng (5/1955). Câu 7. Khó khăn lớn nhất của quân Pháp trên chiến trường Đông Dương từ 1953 là A. thiếu hẳn một lực lượng cơ động mạnh để đối phó với các cuộc tiến công mới của quân ta. B. Mỹ không còn viện trợ cho cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp. C. thiếu một vị chỉ huy giỏi, trung thành với lợi ích của nước Pháp. D. quân Pháp không còn khả năng đánh trả quân đội Việt Nam. Câu 8. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953- 1954 là A. Làm phân tán khối cơ động chiến lược của Nava. B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava. C. Chuẩn bị về vật chất cho chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Củng cố tinh thần để quân dân Việt Nam mở cuộc tấn công vào Điện Biên Phủ. Câu 9. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và chính trị quan trọng” là nhận định của Trung
  4. ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam? A. Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Biên giới thu – đông năm 1950. C. Trung Lào năm 1953. D. Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 10. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát Đơ tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là A. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra. B. kết thúc chiến tranh trong danh dự. C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh. Câu 11. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền dân tộc. Câu 12. Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ lại trở thành tâm điểm của kế hoạch Nava? A. Điện Biên Phủ được Pháp – Mĩ xây dựng từ lâu. B. Điện Biên Phủ có 1 vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và cả Đông Nam Á. C. Pháp và Mĩ đã biến nơi đây thành “một pháo đài bất khả xâm phạm”. D. Điện Biên Phủ là toàn bộ tâm huyết của Mĩ và Pháp. Câu 13. Nguyên nhân quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) là A. toàn quân toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu. B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương. D. sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, bạn bè tiến bộ thế giới. Câu 14. Thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. “Đồng Khởi”. B. Phá “ấp chiến lược”. C. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. Câu 15. Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Tìm diệt. B. Bình định. C. Tìm diệt, bình định. D. Trực thăng vận và thiết xa vận. Câu 16. Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp đã áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”. C. Đưa quân Mĩ ồ ạt vào miền Nam.
  5. D. Đưa cố vấn Mĩ ồ ạt vào miền Nam. Câu 17. Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức như thế nào? A. Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước. B. Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH C. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp phù hợp. D. Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Câu 18. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9. 1960) đã xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước? A. Có vai trò quyết định nhất. B. Có vai trò quyết định trực tiếp. C. Có vai trò quyết định gián tiếp. D. Có vai trò quyết định. Câu 19. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ là một hình thức chiến tranh thực dân A. kiểu cũ, trực tiếp do Mĩ tiến hành. B. kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội viễn chinh Mĩ và quân chư hầu. C. kiểu cũ, được tiến hành bằng Quân đội lính đánh thuê, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, phương tiện chiến tranh Mĩ. D. kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ. Câu 20. Nội dung nào phản ánh đúng nghĩa lịch sử của chiến thắng Ấp Bắc (1/1963)? A. Cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mĩ. B. Đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang Miền Nam, làm phá sản chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mĩ. C. Là chiến thắng quan trọng, khẳng định quân dân miền Nam có đủ khả năng đánh bại quân đội Sài Gòn. D. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam. Câu 21. Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959 -1960)? A. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ. Câu 22. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) là A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch. B. thành lập Ủy ban nhân dân tự quản. C. thành lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân nghèo. D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20. 12. 1960).
  6. Câu 23. Vì sao cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam lại có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam? Vì cuộc cách mạng này A. đã bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa. B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam. D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Câu 24. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) là A. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam. B. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. thức tỉnh lực lượng tay sai miền Nam. Câu 25. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 26. Trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” lực lượng nào là chủ yếu để tiến hành chiến tranh? A. Quân đội Mĩ. B. Ngụy quyền Sài Gòn. C. Quân đồng minh của Mĩ. D. Quân đội Mĩ, quân đội ngụy. Câu 27. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)? A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tự sau cải cách. B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới. C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng sau 1975. D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách. Câu 28. Sự kiện chính trị nào biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương? A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia( 4/1970) B. Đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia. C. Đập tan cuộc hành quân Lam sơn 719. D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 29. Chiến thắng Vạn Tường (1968) đã chứng tỏ điều gì? A. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ. B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành. C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu. D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi hoàn toàn trong việc đánh bại “chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Câu 30. Chiến thắng nào của quân ta được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ”
  7. A. Chiến thắng Núi Thành. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966. D.Chiến thắng Vạn Tường( 1965) Câu 31. Mục đích của Mĩ trong cuộc hành quân vào Vạn Tường( 1965) là A. phô trương thanh thế. B. thí điểm chiến lược quân sự “tìm diệt”. C. tiêu diệt một đơn vị chủ lực của quân giải phóng. D. bình định Vạn Tường. Câu 32. Thủ đoạn chính của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là A. Tìm diệt. B. Càn quét. C. Dồn dân lập ấp chiến lược. D. Tìm diệt và bình định. Câu 33. Thắng lợi ngoại giao đầu tiên của ta trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương( 4/1970). B. Đàm phán ở Pari. C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết. Câu 34. Thắng lợi lớn nhất của ta trong việc kí Hiệp định Pari về Việt Nam là A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. B. Mĩ phải rút quân khỏi nước ta. C. hai bên ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt. D. Mĩ cam kết chấm dứt các hoạt động chống phá miền Bắc. Câu 35. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết trong bối cảnh như thế nào? A. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” bị phá sản. B. Quân dân ta làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”1972. C. Ních xơn trúng cử tổng thống nhiệm kì lần thứ hai. D. Nhân dân Mĩ phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 36. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. Câu 37. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 đã mở ra một bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta, vì A. đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pari. B. đã buộc Mĩ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước. C. đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. D. đã đánh bại hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ. Câu 38. Thắng lợi tiêu biểu nhất trong đông - xuân cuối 1974 – đầu 1975 là A. chiến thắng Đường 9 - Nam Lào. B. đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. chiến thắng Đường 14 - Phước Long.
  8. D. chiến thắng Tây Nguyên. Câu 39. Chủ trương đổi mới của Đại hội VI (12. 1986) là A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. C. phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường. D. phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường, có sự quản lí của nhà nước. Câu 40. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Sự lãnh đạo sáng suốt, đúng đắn của Trung ương Đảng. C. Có hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa vững chắc. D. Có sự giúp đỡ của các nước anh em xã hội chủ nghĩa, bạn bè thế giới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2