Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 - Trường TH-THCS Ia Chim
lượt xem 3
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 - Trường TH-THCS Ia Chim’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 - Trường TH-THCS Ia Chim
- TRƯỜNG TH- THCS IA CHIM ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II TỔ KHIA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN LỊCH SỬ 9 I. Lý thuyết 1/ Bài 24 - Bước đầu xây dựng chế độ mới. - Đảng và chính phủ đã tiến hành những biện pháp để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng. - Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính. - Trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, chúng ta đã đạt được những kết quả gì? - Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) và tạm ước Việt – Pháp (14-9-1946). - Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ điều gì? 2/ Bài 25 - Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ (19/12/1946). - Chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông năm 1947. 3/ Bài 28 - Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng, tiến tới Đồng khởi (1954 – 1960) - Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965). 4/ Lịch sử địa phương : Những thắng lợi tiêu biểu của nhân dân Kon Tum trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). - Chiến dịch hè Bắc Tây Nguyên (1951). - Cuộc tiến công chiến lược giải phóng tỉnh Kon Tum (2-1954). II. Bài tập (Vận dụng) Câu 1. Chiến tranh cục bộ là gì?. Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? Câu 2.Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? Tóm tắt kết quả của chiến dịch này? Câu 3. Đánh giá vai trò của Đại tướng Võ Nguyên Giáp trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 -1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. 1
- Câu 4. Từ bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam sau năm 1954. Theo em, Việt Nam cần làm gì để tạo nên những bước phát triển nhảy vọt trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay. Câu 5. Trên cơ sở hoạt động tìm đường cứu nước (1911-1920) của Nguyễn Ái Quốc, hãy nêu suy nghĩ của em về nội dung có thể vận dụng trong cuộc vận động học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh hiện nay. Câu 6. Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến đấu thắng lợi ở đô thị và chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947? Câu 7. Tại sao nói phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) đã đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam? Câu 8. Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) ? -----Hết----- III. Đề tham khảo Đề số 1 I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu của câu hỏi: Câu 1: Con đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với lớp người đi trước? A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước. C. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước. D. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước. Câu 2: Từ 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào? A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc. B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc. C. Pháp, Trung Quốc, Thái Lan. D. Trung Quốc, Thái Lan, Liên Xô. Câu 3: Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập vào 2
- A. 25/10/1927. B. 25/11/1927. C. 25/12/1927. D. 25/1/1928. Câu 4: An Nam Cộng sản đảng thành lập vào thời gian nào? A. Tháng 6/1929. B. Tháng 8/1929. C. Tháng 7/1929. D. Tháng 9/1929. Câu 5: Khởi nghĩa Bắc Sơn bùng nổ năm bao nhiêu? A. 1939. B. 1940. C. 1941. D. 1942. Câu 6: Trong “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây? A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc. B. Tiến hành các cuộc tấn công càn quét. C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”. D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. Câu 7: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII tổ chức trong khoảng thời gian nào? A. Từ 10 - 15/5/1941. B. Từ 10 - 19/5/1941. C. Từ 10 - 25 /5/1941. D. Từ 10 - 29/5/1941. Câu 8: Nơi thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh là ở đâu? A. Lạng Sơn. B. Cao Bằng. C. Thái Nguyên. D. Bắc Cạn. Câu 9: Nơi nào hưởng ứng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đầu tiên? A. Hà Nội. B. Nam Định. C. Huế. D. Sài Gòn. Câu 10: Cuộc tiến công Việt Bắc của địch 1947 diễn ra trong mấy ngày? A. 55 ngày đêm. B. 65 ngày đêm. C. 75 ngày đêm. D. 85 ngày đêm. Câu 11: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào? A. Sáng 19/12/1946. B. Trưa 19/12/1946. C. Chiều 19/12/1946. D. Tối 19/12/1946. 3
- Câu 12: Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi tấn công vào căn cứ địa Việt Bắc (1947)? A. Tiêu diệt cơ quan đầu não của cách mạng Việt Nam. B. Tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc. C. Giải quyết khó khăn khi phạm vi chiếm đóng mở rộng. D. Mở đường làm bàn đạp tấn công sang Trung Quốc. Câu 13: Điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) so với chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) của quân dân Việt Nam là A. loại hình chiến dịch. B. địa hình tác chiến. C. đối tượng tác chiến. D. lực lượng chủ yếu. Câu 14: Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Rơ-ve và Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là gì? A. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. Giành quyền chủ động chiến lược. D. Khóa chặt biên giới Việt-Trung. Câu 15: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) được tổ chức tại A. Chiêm Hóa, Tuyên Quang. B. Nghĩa Lộ, Yên Bái. C. Chợ Mới, Bắc Cạn. D. Chợ Bến, Hòa Bình. Câu 16: Phong trào “Đồng khởi”, dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre, bắt đầu vào ngày, tháng, năm nào? A. 17/1/1960. B. 17/2/1961. C. 17/3/1962. D. 17/4/1963 Câu 17: ‘‘Đồng khởi” có nghĩa là: A. đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa. B. đồng sức đứng dậy khởi nghĩa. C. đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa. D. đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa. Câu 18: Đặc điểm mối quan hệ Việt - Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946 là 4
- A. đối đầu. B. đồng minh. C. hòa hoãn. D. thù địch. Câu 19: Lý do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị? A. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng. B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong. C. Tránh trình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù trong khi ta còn có nhiều khó khăn. D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau. Câu 20: Vì sao sau Cách mạng tháng Tám, Việt Nam lại rơi vào tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”? A. Cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch. B. Việt Nam vẫn chưa được cộng đồng quốc tế công nhận. C. Cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực. D. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng. Câu 21 : Hãy điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống (....) để hoàn thiện ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945: (Việt Nam, độc lập, hòa bình, vĩ đại, dân tộc) Cách mạng tháng Tám là sự kiện (1)……………. trong lịch sử dân tộc, phá tan hai xiềng xích nô lệ Nhật - Pháp, lật đổ ngai vàng phong kiến, lập ra nước (2)……………. Dân chủ Cộng hòa, đưa nước ta trở thành một nước (3)……………. , mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc ta - kỉ nguyên độc lập, tự do. Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc, góp phần củng cố (4)……………. ở khu vực Đông Nam Á nói riêng, trên toàn thế giới nói chung. Câu 22: Hãy nối thời gian ở (cột A) với sự kiện ở (cột B) sao cho đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tĩnh rồi điền kết quả vào cột (C). (A ) Thời gian (B) Địa điểm (C) Kết quả 1. Tháng 2 - 1930 a. Nghệ An - Hà Tĩnh. 1→…. 2. Tháng 4 - 1930 b. 3000 công nhân Phú Riềng. 2→…. 3. 1 - 5 - 1930 c. 4000 công nhân Nam Định, 400 công nhân Bến 3→…. Thủy. 5
- 4. Tháng 9 - 1930 d. 200 công nhân Gia Lai, Kon Tum. 4→…. e. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Hòn Gai, Cẩm Phả, Vinh, Bến Thủy, Sài Gòn - Chợ Lớn... II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với thành công của Hội nghị thành lập Đảng? Câu 2: (2,0 điểm) So sánh điểm giống nhau và khác nhau về nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 kết thúc chiến tranh ở Đông Dương và Hiệp định Pa-ri 1973 kết thúc chiến tranh ở Việt Nam? -----Hết----- Đề số 2 Câu 1 (3,5 điểm): Hãy cho biết những sự kiện tiêu biểu trong cao trào dân chủ 1936 -1939 ? Câu 2 (1,5 điểm): Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ đã để lại cho nhân dân ta những bài học gì trong công cuộc bảo vệ tổ quốc hiện nay ? Câu 3 (3,0 điểm): Nhân dân ba nước Đông Dương đã giành được những thắng lợi chung nào trên các mặt trận quân sự, chính trị trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh ” như thế nào ? Câu 4 (2,0 điểm): So sánh những điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam. -----Hết----- Duyệt của Ban giám hiệu Duyệt của Tổ trưởng Giáo viên ra đề cương (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 6
- Lê Xuân Long An Thị Luyến Nguyễn Thị Ngoan 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn