Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 - Trung tâm GDNN-GDTX huyện Sơn Động
lượt xem 2
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 - Trung tâm GDNN-GDTX huyện Sơn Động" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 - Trung tâm GDNN-GDTX huyện Sơn Động
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 - Trung tâm GDNN-GDTX huyện Sơn Động KĨ NĂNG LÀM PHẦN ĐOC HIỂU (3 ĐIỂM) I. Các bước khi làm phần đọc – hiểu Bước 1: Đọc thật kĩ đề bài, đọc đến thuộc lòng rồi hãy làm từng câu, dễ trước khó sau. Đề bài có 2 phần: đọc hiểu và làm văn. Phần đọc hiểu thường xoay quanh nhiều vấn đề, thí sinh cần nắm vững những kiến thức cơ bản sau: -Nhận biết 6 phong cách ngôn ngữ văn bản. Dựa ngay vào các xuất xứ ghi dưới phần trích của đề bài để nhận dạng được các phong cách như: Báo chí, Văn chương nghệ thuật, Khoa học, Chính luận, Khẩu ngữ hay Hành chính công vụ. -Xác định 6 phương thức biểu đạt của văn bản dựa vào các từ ngữ hay cách trình bày. Đoạn trích thấy có sự việc diễn biến (Tự sự), nhiều từ biểu lộ xúc động (Biểu cảm), nhiều từ khen chê, bộc lộ thái độ (Nghị luận), nhiều từ thuyết trình, giới thiệu về đối tượng (Thuyết minh) và có nhiều từ láy, từ gợi tả sự vật, sự việc (Miêu tả). Hành chính - công vụ (thường không xuất hiện trong bài đọc hiểu) -Nhận biết các phép tu từ từ vựng (so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, lặp từ, nói quá, nói giảm, chơi chữ…); tu từ cú pháp (lặp cấu trúc câu, giống kiểu câu trước; đảo ngữ; câu hỏi tu từ; liệt kê). -Các biện pháp tu từ có tác dụng làm rõ đối tượng nói đến, tăng thêm gợi cảm, gợi hình ảnh, âm thanh, màu sắc, làm đối tượng hấp dẫn, sâu sắc. -Đối với, các văn bản trong đề chưa thấy bao giờ, học sinh cần đọc nhiều lần để hiểu từng câu, từng từ, hiểu nghĩa và biểu tượng qua cách trình bày văn bản, liên kết câu, cách ngắt dòng… để có thể trả lời những câu hỏi: Nội dung chính của văn bản, tư tưởng của tác giả gửi gắm trong văn bản.,thông điệp rút ra từ văn bản… Bước 2: Đọc các yêu cầu, gạch chân các từ ngữ quan trọng, câu quan trọng. Việc làm này giúp các em lí giải được yêu cầu của dề bài và xác định hướng đi đúng cho bài làm, tránh lan man, lạc đề. Bước 3: Luôn đặt câu hỏi và tìm cách trả lời: Ai? Cái gì? Là gì? Như thế nào? Kiến thức nào? Để bài làm được trọn vẹn hơn, khoa học hơn tránh trường hợp trả lời thiếu. Bước 4: Trả lời tách bạch các câu, các ý. Chọn từ ngữ, viết câu và viết cẩn thận từng chữ. Bước 5: Đọc lại và sửa chữa chuẩn xác từng câu trả lời. Không bỏ trống câu nào, dòng nào. ***Một số lưu ý trong quá trình làm bài -Viết đúng từ ngữ, trình bày rõ ràng, đúng chính tả, dấu câu, không viết dài. -Chỉ dùng thời gian khoảng 15-20 phút làm câu hỏi đọc hiểu. Trả lời đúng câu hỏi của đề. -Làm trọn vẹn từng câu, không bỏ ý, không viết vội vàng để giành chắc chắn từng 0,25 điểm bài. BÍ QUYẾT ĐẠT ĐIỂM TỐI ĐA PHẦN ĐỌC HIỂU *Giải quyết đề: 1. Với thơ - Câu hỏi 1: + Xác định thể thơ bằng cách đếm số chữ trong từng câu thơ. + Các thể thơ trung đại như thất ngôn bát cú (7 chữ/ câu, 8 câu/bài), thất ngôn tứ tuyệt (7 chữ/ câu, 4 câu/ bài)… xác định bằng cách đếm số chữ trong một câu và số câu trong một bài. (Các thể thơ thuộc giai đoạn trung đại trong đề thường ít cho nhưng phải nắm được cách xác định)
- - Câu hỏi 2: Đưa nội dung chính của khổ thơ, tức là dụng ý cuối cùng của tác giả. Ví dụ: Dữ dội và dịu êm Ồn ào và lặng lẽ Sông không hiểu nổi mình Sóng tìm ra tận bể…. => Nội dung: Trạng thái của con sóng và các cung bậc cảm xúc của tình yêu trong trái tim người con gái đang yêu. - Câu 3: phân tích khổ thơ như bình thường, tức là đi từ nghệ thuật đến nội dung của khổ thơ. Xác định nội dung khổ thơ theo trình tự sau: Lớp nghĩa trên bề mặt (diễn xuôi câu thơ) -> liên tưởng, tưởng tượng (các hình ảnh thơ trong câu thơ) -> Dụng ý của tác giả. 2.Với văn Câu 1: (Thường là xác định phong cách ngôn ngữ/ Phương thức biểu đạt/Thao tác lập luận của đoạn trích): * Có 6 loại phong cách ngôn ngữ cơ bản sau: 1. PCNN Sinh hoạt: được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, là ngôn ngữ sinh hoạt đời thường với ba hình thức chủ yêu là trò chuyện, nhật kí, thư từ; tồn tại chủ yếu dưới dạng nói. 2. PCNN Khoa học: dùng trong nghiên cứu, học tập với ba hình thức chuyên sâu, giáo khoa và phổ cập; tồn tại chủ yếu dưới dạng viết. 3. Báo chí: sử dụng trong lĩnh vực báo chí với ba dạng tồn tại chủ yếu dạng nói (đài phát thanh), dạng hình – nói (thời sự), dạng viết (báo giấy). 4. Chính luận: Dùng trong các lĩnh vực chính trị xã hội (thông báo, tác động, chứng minh) 5. Nghệ thuật (Văn chương): Bao gồm các thể loại văn học: nghị luận, trào phúng, kịch, văn xuôi (lãng mạn, hiện thực), thơ, kí, tùy bút… Các đặc điểm ngôn ngữ: + Các yếu tố âm thanh, vần, điệu, tiết tấu được vận dụng một cách đầy nghệ thuật + Sử dụng rất đa dạng các loại từ cả từ phổ thông và địa phương, biệt ngữ => độc đáo của phong cách ngôn ngữ văn chương: Mỗi thể loại văn có một phong cách khác nhau và mỗi tác giả có phong cách nghệ thuật khác nhau. + Cấu trúc câu được sử dụng là hầu hết các loại câu, sự sáng tạo trong các cấu trúc câu thường dựa vào khả năng của người nghệ sĩ. 6. Hành chính: Sử dụng trong giao tiếp hành chính (nhà nước – nhân dân, nhân dân với các cơ quan nhà nước…) Xác định phong cách ngôn ngữ văn học dựa trên các đặc điểm ngôn ngữ của chúng. Tránh tình trạng nhầm lẫn giữa các phong cách với nhau. Mẹo: Thông thường khi cho một đoạn trích người ra đề sẽ cho biết nguồn trích dẫn của đoạn trích ở đâu. Học sinh có thể dựa vào đó để xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn trích. PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT: Phương TT Khái niệm Dấu hiệu nhận biết thức
- - Dùng ngôn ngữ để kể lại một hoặc một chuỗi các sự - Có sự kiện, cốt truyện kiện, có mở đầu -> kết thúc - Có diễn biến câu chuyện 1 Tự sự - Ngoài ra còn dùng để khắc - Có nhân vật họa nhân vật (tính cách, tâm - Có các câu trần thuật/đối thoại lí...) hoặc quá trình nhận thức của con người Dùng ngôn ngữ để tái hiện lại những đặc điểm, tính chất, - Các câu văn miêu tả 2 Miêu tả nội tâm của người, sự vật, - Từ ngữ sử dụng chủ yếu là tính từ hiện tượng - Câu thơ, văn bộc lộ cảm xúc của người Dùng ngôn ngữ bộc lộ cảm Biểu viết 3 xúc, thái độ về thế giới xung cảm - Có các từ ngữ thể hiện cảm xúc: ơi, quanh ôi.... Trình bày, giới thiệu các - Các câu văn miêu tả đặc điểm, tính Thuyết thông tin, hiểu biết, đặc điểm, 4 chất của đối tượng minh tính chất của sự vật, hiện - Có thể là những số liệu chứng minh tượng - Có vấn đề nghị luận và quan điểm của Bàn bạc phải trái, đúng sai người viết nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái - Từ ngữ thường mang tính khái quát Nghị độ của người nói, người viết 5 cao (nêu chân lí, quy luật) luận rồi dẫn dắt, thuyết phục VD: Vì vậy… Bởi thế… Cho nên… người khác đồng tình với ý kiến của mình - Sử dụng các thao tác: lập luận, giải thích, chứng minh Là phương thức giao tiếp - Hợp đồng, hóa đơn... giữa Nhà nước với nhân dân, Hành - Đơn từ, chứng chỉ... giữa nhân dân với cơ quan 6 chính - (Phương thức và phong cách hành chính Nhà nước, giữa cơ quan với công vụ công vụ thường không xuất hiện trong cơ quan, giữa nước này và bài đọc hiểu) nước khác trên cơ sở pháp lí * THAO TÁC LẬP LUẬN Thao tác lập TT Khái niệm luận 1 Giải thích Dùng lí lẽ để cắt nghĩa, giảng giải sự vật, hiện tượng, khái niệm Chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố có tính hệ thống để xem xét đối 2 Phân tích tượng toàn diện
- Dùng dẫn chứng xác thực, khoa học để làm rõ đối tượng 3 Chứng minh Dẫn chứng thường phong phú, đa dạng trên nhiều phương diện Đặt đối tượng trong mối tương quan, cái nhìn đối sánh để thấy đặc 4 So sánh điểm, tính chất của nó 5 Bình luận Đưa ra nhận xét, đánh giá, bàn bạc của cá nhân về một vấn đề 6 Bác bỏ Trao đổi, tranh luận để bác bỏ những ý kiến sai lệch - Câu 2: -Khi đề bài yêu cầu xác định câu chủ đề: Câu chủ đề thường là câu mở đầu (viết theo lối diễn dịch) hoặc câu kết thúc (viết theo lối quy nạp)… Nhớ là chép đủ câu. - Khi đề bài yêu cầu xác định nội dung chính của đoạn trích tức là kiểm tra khả năng phân tích, tổng hợp và khái quát của học sinh nên học sinh cần phải khái quát nội dung bằng ngôn ngữ của mình. Mẹo: Lớp từ ngữ nào xuất hiện nhiều nhất trong bài chắc chắn nội dung của đoạn trích sẽ theo chiều hướng của lớp từ ấy. Chẳng hạn lớp từ ngữ tiêu cực khi nói tới một hiện tượng xã hội => Nội dung chính của đoạn trích sẽ là: tác hại của… - Câu 3: Xác định biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích: + Nếu là một đoạn trích trong tác phẩm văn học => phân tích nó giống như phân tích tác phẩm (yêu cầu học sinh nắm được bài) + Nếu là đoạn trích từ các bài viết trên báo hoặc các hình thức khác thì có một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu sau: liệt kê; lặp cấu trúc, từ ngữ; chứng minh (đưa các dẫn chứng cụ thể); đối lập (nội dung câu trước với câu sau); tăng tiến (mức độ tăng dần từ câu trước đến câu sau) STT Kiến thức Khái niệm Ví dụ Uống nước nhớ nguồn; Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự Mặt trời của bắp thì nằm 1 Ẩn dụ vật, hiện tượng khác có nét tương đồng nhằm trên đồi- làm tăng sức gợi hình, gợi tả cho sự diễn đạt Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng…. “Gió theo lối gió, Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật…bằng mây đường mây” những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con 2 Nhân hóa Dòng nước buồn thiu hoa người làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi bắp lay” với con người
- Là biện pháp phóng đại mức độ, quy mô, tính Nở từng khúc ruột; 3 Nói quá chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn một giọt máu đào hơn ao mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm nước lã…. Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị Bác đã đi về theo tổ tiên Nói giảm nói uyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau 4 Mac, Lê nin thế giới tránh buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch người hiền sự Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt loại từ hay cụm từ Chiều chiều lại nhớ chiều cùng loại để diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn chiều 5 Liệt kê những khía cạnh khác nhau của thực tế, tư Nhớ người thục nữ khăn tưởng, tình cảm điều vắt vai Không có kính rồi xe Biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi không có đèn 6 Điệp ngữ bật ý, gây cảm xúc mạnh Không có mui xe thùng xe có xước… Lợi dụng những đặc sắc về âm, về nghĩa của từ Con mèo cái nằm trên mái 7 Chơi chữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…làm câu văn kèo… hấp dẫn hơn KĨ NĂNG LÀM NGHỊ LUẬN XÃ HỘI (2 ĐIỂM) Câu nghị luận xã hội (2 điểm): Trình bày quan điểm cá nhân về một hiện tượng, quan niệm nào đó. 1. Các dạng NLXH thường gặp 1.1. Nghị luận về một hiện tượng đời sống - Khái niệm: Trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề, hiện tượng đang tồn tại trong đời sống hiện nay. - Phân loại: + Hiện tượng tốt có tác động tích cực (tiếp sức mùa thi, hiến máu nhân đạo…) + Hiện tượng xấu có tác động tiêu cực (Bạo lực học đường, tai nạn giao thông…) + Dạng đề thi nghị luận về một mẩu tin tức báo chí. 1.2. Nghị luận về một tư tưởng đạo lý - Khái niệm: Trình bày quan điểm cá nhân về các vấn đề của đời sống xã hội như : đạo đức, tư tưởng, văn hoá, nhân sinh quan, thế giới quan,… - Có thể khái quát một số vấn đề thường được đưa vào đề thi như: Về nhận thức (lí tưởng , mục đích sống); Về tâm hồn,tính cách, phẩm chất (lòng nhân ái, vị tha, độ lượng…, tính trung thực ,dũng cảm chăm chỉ , cần cù, …); Về quan hệ gia đình, quan hệ xã hội (Tình mẫu tử , tình anh em, tình thầy trò , tình bạn, tình đồng bào…); Về lối sống, quan niệm sống,… 2. Phân biệt 2 dạng nghị luận Nghị luận về Các một tư tưởng Nghị luận về một hiện tượng đời sống bước làm đạo lí
- - Tìm những từ khó trong câu để giải thích. VD: giông tố, Bước1 Giải thích xem hiện tượng đó là gì? cúi đầu… (chung) VD: hiện tượng xuống cấp về đạo đức của một bộ phận giới trẻ; hiện - Giải thích nghĩa của Giải thích tượng thanh niên sống thờ ơ, vô cảm với cuộc đời… cả câu, bao gồm cả nghĩa đen và nghĩa bóng. HIỆN TRẠNG của hiện tượng tồn tại trong thực tế đời sống là gì? Phân BÀN LUẬN: đặt các tích mặt đúng – sai của hiện tượng đó. câu hỏi để khai thác VD: xuống cấp đạo đức được thể hiện qua những khía cạnh nào (quan Bước 2 vấn đề ở nhiều mặt, hệ thầy trò, quan hệ con cái – cha mẹ…); sống thờ ơ, vô cảm được thể nhiều khía cạnh như hiện qua mặt nào (vô trách nhiệm với chính bản thân mình, ko có lí trình bày ở trên tưởng, mục đích sống; chai sạn về cảm xúc…) NGUYÊN NHÂN của hiện tượng là gì? PHẢN BIỆN lại vấn + Khách quan: do môi trường xung quanh tác động vào nhận thức của đề: trả lời câu hỏi con người (bố mẹ li thân, gia đình không hạnh phúc, sống trong một Bước 3 được đưa ra ở phía môi trường đầy rẫy những tệ nạn xã hội….) trên. + Chủ quan: do chính bản thân mỗi con người (lí chí không có, sống buông thả, vô trách nhiệm, bất cần và đôi khi là có vấn đề về tâm lí….) Hậu/hệ quả: mà hiện tượng tác động tới đời sống xã hội Bước 4 - Xã hội - Cá nhân BIỆN PHÁP khắc phục hiện tượng đó: (Các biện pháp chung cho tất cả BÀI HỌC CHO các hiện tượng đời sống xã hội) BẢN THÂN: tự rút + Tuyên truyền, giải thích, nâng cao nhận thức cho người dân và cho ra bài học cho mình học sinh, sinh viên. Bước 5 nói riêng và cho thế + Mỗi người cần tự học tập, rèn luyện bản thân cho vững vàng, bản lĩnh hệ học sinh,sinh viên để đối mặt với cuộc đời. nói chung +Đối với học sinh, sinh viên: trau dồi tri thức và làm đầy tâm hồn mình để nó phát triển đúng hưởng chứ không lệch lạc… 3. Kĩ năng phân tích đề: 3.1. NLXH về hiện tượng đời sống: Xác định ba yêu cầu - Yêu cầu về nội dung: Hiện tượng cần bàn luận là hiện tượng nào ? Đó là hiện tượng tốt đẹp, tích cực trong đời sống hay hiện tượng mang tính chất tiêu cực, đang bị xã hội lên án, phê phán ? Có bao nhiêu ý cần triển khai trong bài viết ? Mối quan hệ giữa các ý như thế nào? - Yêu cầu về phương pháp : Các thao tác nghị luận chính cần sử dụng ? Giải thích, chứng minh, bình luận, phân tích, bác bỏ, so sánh,… - Yêu cầu về phạm vi dẫn chứng: Bài viết có thể lấy dẫn chứng trong văn học, trong đời sống thực tiễn (chủ yếu là đời sống thực tiễn).
- 3.2. NLXH về tư tưởng đạo lí: Các bước phân tích đề : - Đọc kĩ đề bài ,gạch chân các từ then chốt (những từ chứa đựng ý nghĩa của đề), chú ý các yêu cầu của đề (nếu có), xác định yêu cầu của đề (Tìm hiểu nội dung của đề, tìm hiểu hình thức và phạm vi tư liệu cần sử dụng). - Cần trả lời các câu hỏi sau: Đây là dạng đề nào? Đề đặt ra vấn đề gì cần giải quyết? Có thể viết lại rõ ràng luận đề ra giấy? - Có 2 dạng đề: + Đề nổi, học sinh dễ dàng nhận ra và gạch dưới luận đề trong đề bài. + Đề chìm, học sinh cần đọc kĩ đề bài, dựa vào ý nghĩa câu nói, câu chuyện , văn bản được trích dẫn mà xác định luận đề. KĨ NĂNG LÀM NGHỊ LUẬN VĂN HỌC (5 ĐIỂM) Câu nghị luận văn học: Phân tích giống như bình thường - Mở bài (0.5đ): Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, yêu cầu của đề bài - Thân bài + Đoạn đầu tiên: Nêu những nét khái quát nhất về thể loại, xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm, nội dung tóm tắt của tác phẩm (trong trường hợp đề bài yêu cầu phân tích một phần), yêu cầu của đề bài. + Lí giải nhan đề, lời đề từ + Phân tích tác phẩm theo bố cục bình thường (Phần chốt lại của mỗi ý cần nhấn mạnh yêu cầu của đề bài) + Tổng kết: Sau khi phân tích xong cả tác phẩm, có phần tổng kết lại nghệ thuật, nội dung chính và đặc biệt là nêu quan điểm của mình về ý kiến người ta yêu cầu trong đề bài => Phần này sẽ được cho điểm sáng tạo và cộng 0.5điểm, vì ít học sinh chú ý đến nó. => Trong trường hợp không kịp viết kết bài thì phần tổng kết sẽ làm nhiệm vụ đấy, tức bài của mình vẫn đầy đủ kết cấu 3 phần => Trường hợp đang viết thân bài nhưng hết thời gian, chấm chấm thân bài để xuống viết luôn kết bài, ĐẢM BẢO 3 PHẦN của bài văn. - Kết bài (0.5đ): Đánh giá khái quát nội dung, nghệ thuật và giá trị của tác phẩm, nhắc lại ý kiến trong đề bài Một số lưu ý: - Trong bài nghị luận về một hiện tượng đời sống hoặc một tư tưởng đạo lí cần có một đoạn lập luận (đưa lí lẽ) rồi mới tới dẫn chứng. - Các dẫn chứng đưa ra cần tiêu biểu, là các hiện tượng xã hội nóng bỏng: Nick Vujicic, Bác Hồ, Nguyễn Ngọc Kí, Edison,… Dẫn chứng cần lấy trên tất cả các lĩnh vực, không nên bó hẹp trong một khuôn khổ nhất định => Thể hiện tầm hiểu biết và sự trải nghiệm cá nhân. - Trong bài viết tránh xưng tôi và đưa cái tôi vào trong bài, nên sử dụng đại từ mang ý nghĩa khái quát là ta, chúng ta, họ. - Khi phân tích tác phẩm văn học, chỉ mở rộng bằng các dẫn chứng (thơ, văn) khi thực sự nhớ chính xác nếu không thì tuyệt đối không được đưa vào.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 83 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 46 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn