intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THCS Yên Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THCS Yên Hòa” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề cương!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THCS Yên Hòa

  1. Trường THPT Yên Hoà ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 NHÓM: SINH MÔN: SINH HỌC 12 PHẦN I. LÝ THUYẾT Tóm tắt lý thuyết DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ 1. Tính tần số: - Tần số alen A (p) = số giao tử mang alen đó/ tổng số alen - Tần số alen a (q) = 1 - tần số alen A = 1 - p - Số kiểu gen trong QT = r.(r+1)/2 (gen trên nst thường) hoặc r(r+1)/2 + r (gen trên đoạn không tương đồng của X) 2. Phân biệt TỰ PHỐI NGẪU PHỐI - Tần số KG Aa = (½)n - Sau 1 thế hệ ngẫu phối QT đạt trạng thái cân bằng Hacdy - Tần số KG AA = aa = [(1 – (½)n]/2 Vanbec - Tần số alen không đổi, tần số KG thay p2AA + 2pqAa+q2aa = 1 đổi theo hướng KG dị hợp giảm dần, - Tần số alen và thành phần KG không đổi qua các thế hệ KG đồng hợp tăng dần qua các thế hệ ngẫu phối tự phối - Đúng khi QT kín, không có CLTN, không có đột biến …. → thoái hóa giống P2: TS KG AA ; q2: TS KG aa - Ứng dụng trong tạo dòng thuần Biết KG aa →fa = √aa - CTDT không đổi khi đã cân bằng ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC VÀO CHỌN GIỐNG 1. Chọn giống bằng nguồn biến dị tổ hợp - Ưu thế lai: Con lai dị hợp có đặc tính vượt trội bố mẹ 2. Tạo giống bằng PP gây đột biến - Đối tượng: TV, VSV - PP: + Xử lý mẫu (tia tử ngoại, phóng xạ, conssixin..) → Chọn cá thể đột biến → Tạo dòng thuần - Thành tựu: Dâu tằm 4n, dưa hấu 3n 3. Tạo giống bằng công nghệ TB - TV: Nuôi cấy mô (tạo đồng loạt thế hệ sau đồng nhất về DT), nuôi cấy hạt phấn (tạo thế hệ đơn bội n); dung hợp tế bào trần (tạo cơ thể song nhị bội) - ĐV: Cấy truyền phôi ; nhân bản vô tính 4. Tạo giống bằng công nghệ gen: 3 bước - tạo ADN tái tổ hợp = thể truyền plasmid + gen cần chuyển (nhờ enzim cắt restrictaza và E nối Ligaza) - Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - Nhân lên, tách chiết tạo sản phẩm - Thành tựu: Tạo bò, cừu mang gen của người → sữa của chúng được chế biến thành thuốc trị bệnh cho người. Tạo giống lúa “gạo vàng” tổng hợp β-carôten trong hạt, cần thiết cho những bệnh nhân thiếu vitamin A. Chuyển gen kháng thuốc trừ sâu vào cây bông, đậu tương. Tạo chủng vi khuẩn E. coli mang gen của loài khác. Vd:VK E. coli mang gen insulin của người. 1
  2. TIẾN HÓA 1. Bằng chứng Tiến hóa - Bằng chứng giải phẫu so sánh: Cơ quan tương đồng (cùng nguồn) → TH Cơ quan tương tự (khác Cơ quan thoái hóa (là phân li. nguồn) → Tiến hóa đồng qui. cơ quan tương đồng): Vi du: Ví dụ: tiêu giảm 1.Chi trước của mèo, vây ngực cá voi, 1. Cánh chim, cánh côn trùng; Vd. Dấu vết chi của cánh dơi, tay người; 2. Mang cá, mang tôm; rắn, xương cùng, ruột 2. tuyến nộc đọc của rắn, tuyến nước bọt; 3. Chân chuột chũi, dế dũi; thừa, răng khôn, mấu 3. Vòi hút của bướm và đoi hàm dưới sâu 4. Gai hoàng liên, hoa hồng… lồi tai, di tích tuyến bọ; sữa ở con đực, nhụy ở 4. Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà Lan hoa đực.. - Bằng chứng phôi sinh học: dựa vào sự giống nhau trong các giai đoạn phát triển của phôi . - Bằng chứng sinh học phân tử: Dựa vào mức độ tương đồng của ADN, axit amin, protein 2. Học thuyết Tiến hóa a. Học thuyết lamac: gắn ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động b. Học thuyết Đác uyn: cá thể - Đối tượng: Cá thể sinh vật - Nguyên liệu: Biến dị cả thể (quan niệm biến dị cá thể bao gồm cả biến dị di truyền và không di truyền ) - Cơ chế TH: Tích lũy BD có lợi, đào thải BD có hại dưới tác dụng CLTN - Hình thành loài mới bằng con đương phân li tính trang từ 1 nguồn gốc chung - CLTN chọn được cá thể thích nghi c. Thuyết tiến hóa tổng hợp: * Nội dung: - Chia Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn trong đó chủ yếu nghiên cứu TH nhỏ - TH nhỏ: quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể làm xuất hiện loài mới - Đối tượng: cá thể và quần thể (ở loài giao phối) - Nguyên liệu: Biến dị di truyền (Đột biến và biến dị tổ hợp) * Nhân tố tiến hóa: - Đột biến: cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp, qua giao phối tạo ra BDTH là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá → làm phong phú vốn gen QT rất chậm - Di - nhập gen: Làm phong phú vốn gen của qt - Các yếu tố ngẫu nhiên: làm thay đổi tần số alen của QT 1 cách nhanh nhất và không có hướng (có thể alen có lợi vẫn bị loại bỏ, alen cío hại trở nên phổ biến), tác dụng lên QT có kích thước nhỏ - Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp . - Chọn lọc tự nhiên ( CLTN ): + Qui định chiều hướng và nhịp độ biến đổi TPKG trong QT + Tác động trực tiếp lên KH và gián tiếp biến đổi kiểu gen → biến đổi tần số alen + Tốc độ CL phụ thuộc và CL chống lại alen trội hay alen lặn Phân biệt quan niệm về CLTN Đacuyn TH hiện đại Đối tượng Cá thể Quần thể (chủ yếu) và cá thể Thực chất Phân hóa khả năng sống sót, sinh sản của Phân hóa khả năng sinh sản của các KG khác cá thể trong QT nhau trong QT * Tiêu chuẩn phân biệt loài 2
  3. - Hình thái: thường dùng với ĐV,TV Cách li sinh sản gồm: - Hóa sinh: thường dùng với vi khuẩn (1) Cách li trước hợp tử: ngăn không xảy ra thụ tinh - Địa lí sinh thái Gồm: cách li nơi ở, cơ học, mùa vụ, tập tính - Sinh sản (di truyền): tiêu chuẩn quan (2) Cách li sau hợp tử: thụ tinh được nhưng con không sống trọng nhất được, hoặc không sinh sản được (bất thụ), do sai khác về bộ NST nên giảm phân không bình thường * Quá trình hình thành loài: - Bằng cách li địa lý: xảy ra chủ yếu với SV phát tán mạnh. Cách li địa lí có vai trò: góp phần duy trì sự phân hóa vốn gen của các quần thể - Bằng cách li sinh thái: xảy ra với SV ít di chuyển - Bằng lai xa và đa bội hóa tạo thể song nhị bội: Nhanh và Chủ yếu ở TV. Con lai đa bội có kích thước lớn, sinh trưởng mạnh * Phát sinh sự sống: qua 3 giai đoạn THHH → TH tiền SH → TH Sinh học * Sự phát triển sinh giới: - Qua 5 đại theo thứ tự Thái cổ → nguyên sinh → cổ sinh (Đv lên cạn, dương xỉ và lưỡng cư pt mạnh) → trung sinh (xuất hiện thú, bò sát cổ và hạt trần pt mạnh) → tân sinh (xh loài người) * Phát sinh loài người - Tinh tinh có họ hàng gần nhất với người (98%) - Trình tự phát sinh: Vượn người hóa thạch (Đriopitec) → Người tối cổ (Ôxtralopitec) →Homo habilis → Homo erectus → Neanđectan → Homo sapiens - Nhân tố chi phối sự hình thành loài người: sinh học và xã hội SINH THÁI HỌC 1. Cá thể - Giới hạn sinh thái Là khoảng giá trị xác định của nhân tố ST mà ở đó: SV tồn tại và phát triển ổn định Gồm: Khoảng chống chịu (gây ức chế hoạt động sinh lí) và thuận lợi(khoảng tối ưu: ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho Sv thực hiện chức ngăng tốt nhất) VD: Cá rô phi sống: 5,6 -42 độ C; Cây quang hợp tốt: 20-30 độ C - Ổ sinh thái: không gian sinh thái ở đó, các nhân tố ST đều trong giới hạn sinh thái → Ổ sinh thái thể hiện cách sống của loài → Ổ sinh thái đặc trưng cho loài - Hai loài cùng sống ở một nơi ở có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh, nếu ổ ST trùng nhau thì cạnh tranh → phân li ổ sinh thái 2. Quần thể - KN: Cùng loài, cùng sống trong khoảng không gian, có khả năng sinh sản - Mối quan hệ: Hỗ trợ, cạnh tranh - Các đặc trưng cơ bản QT: + Tỷ lệ giới tính + Nhóm tuổi → 3 dạng tháp tuổi (phát triển, ổn định, suy vong) → khai thác hợp lý + Phân bố: theo nhóm (chủ yếu vì hỗ trợ được nhau), đều (khi nguồn sổng phân bố đều, có cạnh tranh), ngẫu nhiên (không cạnh tranh) + Mật độ (số lượng/đơn vị S) → cơ bản nhất + Kích thước (kích thước = mật độ x S hay V): tối đa, tối thiểu 3. Quần xã: - Đặc trưng: + Về thành phần loài: QX càng có nhiều loài, số lượng cá thể mỗi loài càng nhiều thì QX càng ổn định + Về sự phân bố: theo tầng, theo chiều ngang 3
  4. - Mối quan hệ trong QX: + Cộng sinh: + +, chặt chẽ (địa y, nốt sần họ đậu, cua và hải quì, kiến và cây, trùng roi và mối) + Hợp tác: + +, không bắt buộc (chim- trâu, cá nhỏ-cá lớn ăn thức ăn thừa) + Hội sinh: + 0 (phong lan - gỗ lớn, cá nhỏ-cá lớn đi nhờ) + Cạnh tranh: - - (cây trồng cỏ dại, những loài cùng nhu cầu sống) + Kí sinh: - + (tầm gửi-gỗ, tơ hồng- cây trồng, giun sán) + Ức chế cảm nhiễm:-0 (tỏi, tảo nở hoa gây thủy triều đỏ - Khống chế sinh học: số lượng cá thể loài này kìm hãm sự phát triển số lượng cá thể loài khác - Diễn thế sinh thái: là sự biến đổi tuần tự QX tương ứng sự biến đổi của MT Chia 2 loại: Nguyên sinh (bắt đầu MT trống trơn); DT thứ sinh (bắt đầu MT ổn định bị hủy diệt) → Dự đoán quần xã quá khứ, tương lai, sử dụng hợp lí tài nguyên 4. Hệ sinh thái – Sinh quyển a. KN: gồm Quần xã SV + khu vực sinh sống của QX (Sinh cảnh) b. Thành phần HST - Thành phần vô sinh: khí hậu, thổ nhưỡng, mùn xác SV - TP hữu sinh: Chia 3 nhóm: SV sản xuất: Thực vật ; SVTT: ĐV (TT bậc 1 ăn SVSX, TT bậc 2 ăn TT bậc 1 …); SV phân giải: VSV c. Chuỗi thức ăn - VD: cỏ → thỏ → cáo → sói → người → VSV - KN: Là 1 dãy nhiều loài SV có quan hệ dinh dưỡng trong đó mỗi loài là 1 mắt xích thức ăn và mắt xích trước là thức ăn của mắt xích sau liền kề - Đặc điểm: + Chuỗi thức ăn chỉ có tính chất tam thời do chế độ ăn của các loài khác nhau + Một chuỗi thức ăn thường có tối đa 5-6 mắt xích vì năng lượng bị tiêu hao qua các mắt xích nên không đủ để duy trì các mắt xích sau đó - có 2 dạng chuỗi thức ăn: khởi đầu là SVSX, mở đầu bằng mùn bã SV d. Bậc dinh dưỡng - KN: Các mắt xích cấu trúc lên chuỗi thức ăn là các bậc dinh dưỡng. - Mỗi bậc dinh dưỡng có thể gồm nhiều loài cùng đứng trong 1 mức năng lượng hay cùng sử dụng một dạng thức ăn. - Phân loại: Bậc dd cấp 1: là SVSX (cỏ) , Bậc dinh dưỡng cấp 2: Là sv tt bậc 1 (thỏ), Bậc dd cấp 3: là SVTT bậc 2 (cáo) → Tháp sinh thái - Tháp số lượng: dễ lập nhất, có dạng ngược - Tháp sinh khối: khá chính xác, có dạng ngược - Tháp năng lượng: chính xác nhất, phức tạp nhất, luôn có dạng chuẩn (đáy lớn, đỉnh nhỏ) e. Lưới thức ăn - KN: là tập các chuỗi thức ăn trong đó có nhiều mắt xích chung - Đặc điểm: Lưới thức ăn có càng nhiều chuỗi thức ăn khác nhau thì thành phần loài trong QX càng giầu và càng có nhiều dạng ăn rộng, tính ổn định của QX càng cao g. Hiệu suất sinh thái - KN: là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái - Đặc điểm: + Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡngsau tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước liền kề + Phần lớn năng lượng truyền trong hệ sinh thái bị tiêu hao qua hô hấp , tạo nhiệt, chất thải … chỉ khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn + Những chất không phân hủy (thuốc trừ sâu, tia phóng xạ…) ngày càng được tích lũy dần qua các bậc dinh dưỡng 4
  5. h. Chu trình sinh địa hóa - Chu trình Cacbon: là chu trình hở vì có 1 phần C tách ra lắng động thành than đá, C đi vào chu trình dạng CO2 nhờ quang hợp - Chu trình Nito: Là chu trình kín, Nito vào chu trình dạng NH4+, NO3- nhờ rễ cây hấp thụ - Chu trình nước: Là chu trình kín i. Các kiểu HST - Tự nhiên: Đa dạng hơn, tính ổn định cao, năng suất sinh học thấp - Nhân tạo: kém đa dạng hơn, tính ổn định thấp, NS SH cao - Thứ tự độ đa dạng tăng đân của các khu SH: Đồng rêu → lá kim → lá rộng → mưa nhiệt đới PHẦN II: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Câu 1. Intron là A. đoạn gen mã hóa axit amin. B. đoạn gen không mã hóa axit amin. C. gen phân mảnh xen kẽ với các êxôn. D. đoạn gen mang tính hiệu kết thúc phiên mã Câu 2. Khi nói về gen và mã di truyền, có các nội dung: (1) Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN. (2) Mã di truyền là mã bộ ba. (3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau. (4) Mã di truyền có tính phổ biến, tất cả các loại đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. (5) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 3. B. 2. C. 5. D. 4 Câu 3. Nhóm nào dưới đây gồm những bộ ba mã hoá các axit amin? A. UGA, UAG, AGG, GAU B. AUU, UAA, AUG, UGG C. UAA, UAU, GUA, UGA D. AUU, UAU, GUA, UGG Câu 4. Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là đúng? A. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3' đến 5' và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5' đến 3' và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn okazaki. C. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’. D. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 5' đến 3' và tổng hợp cả 2 mạch cùng 1 lúc. Câu 5. ADN là phân tử xoắn kép chứa 4 loại nucleotit khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về thành phần hóa học và sự tái bản của ADN là đúng? (1) Trình tự các nucleotit trên hai mạch giống nhau. (2) Trong phân tử ADN sợi kép, số lượng Nu có kích thước bé bằng số lượng Nu có kích thước lớn. (3) Nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuclêic mới được xúc tác bởi ADN -pôlimeraza. (4) Mạch được tổng hợp liên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 5’-3’. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 6. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây: (1) Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN 5
  6. (2) Enzim nối ligaza chỉ tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ. (3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. (4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi. (5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7. Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn? A. Vùng khởi động. B. Vùng mã hoá. C. Vùng kết thúc. D. Vùng vận hành. Câu 8. Khi nói về quá trình phiên mã, nhận định nào dưới đây là không chính xác? A. Cả hai mạch của gen đều làm mạch khuôn trong quá trình phiên mã B. Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung A - U; T - A; G - X; X -G C. Xảy ra ở cả virus (có ADN dạng sợi kép), vi khuẩn và sinh vật nhân thực D. Trải qua 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc Câu 9. Điểm khác biệt cơ bản giữa mARN và tARN là: (1) Chúng khác nhau về số lượng đơn phân và chức năng. (2) mARN không có cấu trúc xoắn và nguyên tắc bổ sung còn tARN thì ngược lại. (3) mARN có liên kết hidro còn tARN thì không. (4) Khác nhau về thành phần các đơn phân tham gia. A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3). Câu 10. Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN. B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN. C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN, gọi là polixom. D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin, không được cắt khỏi chuỗi polipeptit sau dịch mã. E. Liên kết được hình thành giữa các axit amin là liên kết peptit, tạo chuỗi polipeptit. Câu 11. Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩ n E.Coli? A. Hình B B. Hình C C. Hình A D. Hình D. Câu 12. Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN. B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN. C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN, gọi là polixom. D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin, không được cắt khỏi chuỗi polipeptit sau dịch mã. E. Liên kết được hình thành giữa các axit amin là liên kết peptit, tạo chuỗi polipeptit. 6
  7. Câu 13. Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất X được gọi là chất cảm ứng. B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã. C. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A. D. Trên phân tử mARN chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc. Câu 14. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã. (2) Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến. (3) Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. (4) Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. (5) Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. (6) Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểuhình. (7) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. (8) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường, tổ hợp gen đột biến A. 2 B. 6 C. 5 D. 3 Câu 15. Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây ở người là do gen đột biến lặn gây nên? A. Hội chứng Claiphentơ (Klaiphentơ). B. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. C. Bệnh bạch tạng. D. Hội chứng Tơcnơ. E. Bệnh phenin kêtô niệu. F. Bệnh mù màu G. Bệnh máu khó đông. H. Tật 6 ngón Câu 16. Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là sai? I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7. II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999. III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498. IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 17. Cho biết một đoạn của một loại protein có trật tự các acid amin như sau: Glixin ─ Valin ─ Lizin ─ Lơxin. Bộ ba mã sao của các acid amin đó trên mARN như sau: Glixin: GGG, Lizin: AAG, Valin: GUG và Lơxin: UUG. Trình tự các cặp nucleotit của đoạn gen đã điều khiển tổng hợp đoạn protein: A. 3’ ─ XXX ─ XAX ─ TTX ─ AAX; 5’ ─ GGG ─ GTG ─ AAG ─ TTG B. 3’ ─ XXX ─ AXX ─ TTX ─ XAX; 5’ ─ GGG ─ TG ─ AAG ─ TTG C. 3’ ─ XXX ─ XAX ─ AAX ─ TTX; 5’ ─ GGG ─ GTG ─ TTG ─ AAG D. 3’ ─ XXX ─ XAX ─ XTT ─ AAX; 5’ ─ GGG ─ GTG ─ GAA ─ TTG Câu 18. Nối nội dung cột 1 phù hợp với nội dung cột 2 Cột 1 Cột 2 1 Thể đột biến a Có thể làm thay đổi một axit amin trong chuỗi polipeptit. 2 Đột biến điểm gồm các dạng đột biến b Một cặp nu. mất, thêm, thay thế cặp nucleotit. 3 Hậu quả của đột biến gen c Là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. 4 Đột biến thay thế một cặp nu d Là những đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. 7
  8. 5 Đột biến mất một cặp nu e Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính 6 Đột biến gen làm xuất hiện alen mới trong f Làm thay đổi toàn bộ bộ ba sau đột biến. quần thể Đáp án chính xác là : A. 1-c; 2-b; 3-e; 4-a; 5-f; 6-d B. 1-d; 2-e; 3-b; 4-a; 5-f; 6-c C. 1-d; 2-b; 3-e; 4-a; 5-f; 6-c D. 1-d; 2-b; 3-e; 4-f; 5-a; 6-c Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen là 1 đoạn protein mang thông tin mã hóa 1 sản phẩm nhất định (ARN hoặc chuỗi polipeptit). B. Trong các loại nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ADN không có Uraxin (U) C. Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ở tế bào nhân thực có axit amin mở đầu là foocmin mêtiônin, còn ở tế bào nhân sơ có axit amin mở đầu là mêtiônin. D. Một gen cấu trúc thực hiện sao mã liên tiếp 5 lần tạo ra 25 phân tử ARN thông tin (mARN). E. Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là 3’AUG5’ F. Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là tARN. I. Chức năng của các loại enzim: (1) ADN-polimeraza tháo xoắn, tách mạch ADN, (2) ARN-polimeraza trực tiếp phiên mã, (3) ligaza nối đoạn Okazaki. Câu 20. Loại đột biến gen nào sau đây không có khả năng truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác qua sinh sản hữu tính? A. Đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng. B. Đột biến gen ở tế bào sinh giao tử. C. Đột biến gen xảy ra trong hợp tử. D. Đột biến gen trong giao tử. Câu 21. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen? (1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính. (2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ biểu hiện ngay ở thế hệ sau và được di truyền qua sinh sản hữu tính. (3) Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính. (4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị xảy ra đột biến. (5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 22. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80. B. mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80. C. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81. D. thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 80. Câu 23: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là A. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc. Câu 24: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu và tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào. Biết rằng quá trình phân bào diễn ra bình thường. A. Kì giữa nguyên phân, 2n = 10 B. Kì giữa giảm phân 1, 2n = 8 C. Kì giữa giảm phân 2, 2n = 10 D. Kì giữa nguyên phân, 2n = 8 8
  9. Câu 25. Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực được kí hiệu là 1, 2, 3trong hình 1. Các số 1, 2, 3 lần lượt là A. sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản. B. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn). C. sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn). D. sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc. Câu 26. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồngxảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 27. Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. A. (2), (3). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (1), (4). Câu 28. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về dạng đột biến này? (1) Thường làm xuất hiện nhiều alen mới trong quần thể. (2) Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. (3) Thường làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết của loài. (4) Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng. (5) Thường tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 29: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 1 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là: A. thể ba. B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể tứ bội Câu 30: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là A. 12. B. 24. C. 25. D. 23. Câu 31. Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tếbào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là: A. 6 và 12. B. 11 và 18. C. 12 và 36. D. 6 và 13. Câu 32: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa. III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân ly của tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33. Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và mộtnhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 2 – 1 9
  10. B. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 - 1 và 2n - 1 + 1 C. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1 D. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1 Câu 34. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+1). C. Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n+1) D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 35. Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NSTsau đây, có bao nhiêu thể ba? I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe. IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDddEe. A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 36. Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 26, của loài B là 2n = 24 và của loài C là 2n = 26. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST? A. 52. B. 88. C. 50. D. 76. Câu 37. Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? (1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa. Phương án đúng là: A. (1), (2) và (3) B. (1), (3) và (5) C. (1), (2) và (4) D. (1), (4) và (5) Câu 38. Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở mộtsố giống cây trồng? A. Đột biến gen. B. Mất đoạn nhỏ. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội. Câu 39. Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là: (1) Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. (2) Mỗi gen có mức phản ứng riêng. (3) Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. (4) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện MT khác nhau. (5) Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 40. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây làđúng khi nói về hiện tượng trên? (1) Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình. (2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp. (3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. (4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 10
  11. CHƯƠNG 2: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Câu 1: Ở đậu hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt trơn và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen? A. Thân cao. B. Quả vàng. C. Hoa trắng. D. Hạt nhăn. Câu 2. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? A. Aa × Aa. B. AA × aa. C. Aa × aa. D. AA × Aa. Câu 3: Ở đậu, sự có mặt của 2 gen trội A và B cho hoa đỏ, còn các tổ hợp gen khác cho hoa trắng. Phép lai nào dưới đây cho toàn hoa màu đỏ A. AABb x AaBB B. aaBb x aabb C. AAbb x Aabb D. aaBB x aaBb Câu 4: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? A. aabb. B. aaBB. C. AABB. D. AAbb Câu 5: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là A. 3/256. B. 1/16. C. 81/256. D. 27/256. Câu 6: Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P) ở các thí nghiệm của Menđen, cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn? (1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST. (2) Tính trạng trội phải hoàn toàn. (3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn. (4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. (5) Mỗi gen qui định một tính trạng. (6) Bố và mẹ thuần chủng. Số điều kiện cần thiết là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 7: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 12,5%? A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. AABb × AaBb. D.AaBb × Aabb Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng? A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa. Câu 9: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? A. 25% B. 50% C. 37.5% D. 87.5% Câu 10: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen B , b và D, d trên cùng 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? BD Bb Bb BB A. . B. . C. . D. . bd DD Dd Dd Câu 11: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là A.1/32. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/16. Câu 12: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh. B. 100% cây lá đốm. C. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm. D. 100% cây lá xanh Câu 13: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau 11
  12. A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen Câu 14: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là A. AaBb × AABb. B. Aabb × AaBB. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × aabb. Câu 15: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau: (1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính. (2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể. (3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen. (4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại theo cặp alen. (5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen. (6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y. Số kết luận đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 1? Ab aB aB ab Ab AB AB Ab A. x . B. x . C. x . D. x . ab ab ab ab ab aB ab ab Bd Câu 17: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng bD số giao tử được tạo ra, tần số hóan vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây? A. BD và bd . B. Bd và bD . C. bD và bd D. BD và bD . Câu 18: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường. Câu 19: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO? A. Châu chấu. B. Chim. C. Bướm. D. Ruồi giấm. Câu 20: Cho cá thể có kiểu gen AB (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này ab với tỉ lệ là: A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 100%. Câu 21: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AB giảm phân cho ra tỉ lệ ab giao tử Ab là: A. 24%. B. 48%. C. 12%. D. 76%. Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. Câu 23: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là A. bí ngô. B. cà chua. C. đậu Hà Lan. D. ruồi giấm. Câu 24: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 4. B. 6. C. 2. D. 8. Câu 25: Khi viết kiểu gen X X , X X , X Y, X Y chứng tỏ gen đang xét nằm trên A a a a A a A. NST thường ở đoạn không tương đồng B. NST giới tính, gen trên Y không có alen trên X C. NST giới tính, gen trên X không có alen trên Y D. NST giới tính, gen trên X có alen trên Y 12
  13. Câu 26: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như các gen trên NST thường. D. chéo. Câu 27: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là A. 75%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%. Câu 28: Những phát biểu nào sau đây đúng? A. Thường biến không di truyền vì đó là những biến đổi không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen. B. Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố kiểu gen và môi trường. C. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng số lượng. D. Muốn năng suất của giống vật nuôi, cây trồng đạt cực đại ta cần chú ý đến việc cải tiến kĩ thuật sản xuất. E. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. F. Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền thẳng theo bố. Câu 29. Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là A. IOIO và IAIO B. IBIO và IAIO C. IAIB và IAIO D. IAIO và IAIO Câu 30: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: XMX m x XmY tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A.3. B. 2. C. 1. D. 4. DI TRUYỀN QUẦN THỂ VÀ DI TRUYỀN CHỌN GIỐNG Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối? A. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế hệ. B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau. C. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau. D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau. Câu 2: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là: A. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa. B. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa. C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa. Câu 3: Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là: A. A = 0,70 ; a = 0,30 B. A = 0,80 ; a = 0,20 C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,75 ; a = 0,25 Câu 4. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 13
  14. I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. (sai vì bằng 4/65 ) IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64 9sai vì = 3/32) A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 5 . Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ A. 0,25. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,48. Câu 6. (ĐGNL): Các giả định của cân bằng Hacđi Vanbec là A. Kích thước quần thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, không di cư, không đột biến. B. Kích thước quần thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, thể dị hợp sống sót tốt nhất, không di cư, không đột biến. C. Kích thước quần thể lớn, giao phối chọn lọc, không di cư, không đột biến. D. Kích thước quần thể nhỏ, giao phối ngẫu nhiên. Câu 7 Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối lưỡng bội: gen 1 quy định màu cánh có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ; gen 2 quy định chiều dài cánh có 2 alen (B và b),; gen 3 và gen 4 đều có 4 alen. Giả thiết các gen 2,3,4 đều nằm riêng trên NST thường. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là : A. 2700 B. 1800 C. 2100 D. 2800 Câu 8 . Các kiểu gen sau đây được tìm thấy trong một quần thể : 70AA ; 50Aa ; 20aa . Tần số alen của A và a là bao nhiêu? A. A = 0,68 và a = 0,32 B. A = 0,32 và a = 0,68 C. A = 0,86 và a = 0,14 D. A = 0,14 và a = 0,86 Câu 9: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là E và e. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ? A. 50% EE: 50%Ee. B. 100% Ee. C. 100%EE. D. 50% Ee: 50% ee. Câu 10: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là : A. aabbdd  AAbbDD B. aaBBdd  aabbDD C. AABbdd  AAbbdd D. aabbDD  AABBdd Câu 11 : Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là gì? A. hiện tượng siêu trội. B. hiện tượng trội hoàn toàn. C. hiện tượng ưu thế lai. D. hiện tượng đột biến trội. Câu 12: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền A. là phân tử ADN mạch thẳng B. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật C. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn Câu 13: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A. (1), (2). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (1), (3). Câu 14. Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính. 14
  15. Câu 15: Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt là thành tựu của A. lai hữu tính. B. công nghệ gen. C. nuôi cấy hạt phấn. D. lai tế bào xooma. Câu 16: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen AABB và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen AaBb có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A. AaBB. B. AABB. C. AaBb. D. aabb. Câu 17: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen AB trong ống nghiệp, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin. Theo lí thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen A. AABB. B. AaBb. C. aaBB. D. Aabb. Câu 18. Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi A. điều kiện thời tiết B. kiểu gen. C. chế độ dinh dưỡng D. kỹ thuật canh tác. Câu 19 : Trong kĩ thuật chuyển gen, thao tác cắt tách đoạn ADN được thực hiện nhờ enzim A. ADN- pôlimeraza. B. restrictaza. C. ARN - pôlimeraza. D. ligaza. Câu 20 : Nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen là thành tựu của A. kĩ thuật gây đột biến. B. công nghệ tế bào. C. phương pháp lai tạo giống. D. công nghệ gen PHẦN TIẾN HÓA Câu 1: Đâu không phải là cặp cơ quan tương đồng? A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. B. Gai xương rồng và lá cây lúa. C. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. D. Gai xương rồng và gai của hoa hồng. Câu 2: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Mang cá và mang tôm. B. Cánh dơi và tay người. C. Cánh chim và cánh côn trùng. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng. Câu 3. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. kiểu gen. B. alen. C. kiểu hình. D. gen. Câu 4: Cho các thông tin sau : (1) Cơ chế tiến hóa là sự tích lũy biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. (2) Cơ chế tiến hóa là đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động (3) kết quả của chọn lọc tự nhiên là tạo nên lòai sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường (4) động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn. Có bao nhiêu nội dung nói về quan niệm của Đác uyn A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. (6) Làm nhanh hay chậm tốc độ tiến hóa Có bao nhiêu thông tin nói về vai trò của CLTN ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6. Cho các phát biểu sau về thuyết tiến hóa hiện đại : (1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể 15
  16. (2) Cơ quan thoái hóa là cơ quan có cùng chức năng nhưng khác nguồn gốc (3) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện (4) Tất cả các biến dị đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. (5) Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng có thể cùng hay khác nhau chức năng (6) Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. Có bao nhiêu phát biểu không đúng A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là A. đột biến. B. nguồn gen du nhập. C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến D. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới Câu 9: Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây sai? A. Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. C. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. D. Cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến cách li sinh sản. Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức chủ yếu nhất ở mọi loài sinh vật. B. là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. C. là một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của ba nhân tố là thường biến, biến dị tổ hợp và các cơ chế cách li. D. chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi, quần thể hoặc loài ban đầu chịu áp lực của các tác nhân gây đột biến. Câu 11. Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là A. thường biến. B. đột biến. C. biến dị cá thể. D. biến dị tổ hợp. Câu 12. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi. C. thay đổi quần thể theo các hướng không xác định. D. làm xuất hiện alen mới thông qua giao phối làm phong phú vốn gen của quần thể. Câu 13. Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hạt xuất hiện ở đại A. Tân sinh. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Thái cổ. Câu 14: Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li? A. Trước hợp tử B. Tập tính C. Sau hợp tử D. Cơ học. Câu 15. Ở một quần thể hươu, do tác động của một con lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triên thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của A. các yếu tố ngẫu nhiên B. chọn lọc tự nhiên. C. di - nhập D. đột biến. Câu 16: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà chúng khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do 16
  17. A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh qua nhiều thế hệ. B. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu để thích nghi với môi trường. D. Chim ăn sâu không ăn các con sâu màu xanh Câu 17: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB+0,48Bb+0,16bb=1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Câu 18: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. Câu 19: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. Câu 20: Cho nhân tố sau : (1) Biến động di truyền (2) Đột biến (3) Giao phối không ngẫu nhiên (4) Giao phối ngẫu nhiên Có bao nhiêu nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 21. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, A. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường. B. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được. C. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. D. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. Câu 22: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật. C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. D. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. Câu 23. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. di - nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 24. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. 17
  18. B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. Câu 25. Có bao nhiêu nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trong số các nhân tố sau : (1) CLTN (2) Giao phối ngẫu nhiên (3) Giao phối không ngẫu nhiên (4) Các yêu tố ngẫu nhiên (5) Đột biến (6) Dị - nhập gen A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 26: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen có lợi ra khỏi quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 27: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 28: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen quy định các đặc điểm thích nghi? A. Di - nhập gen. B. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 29. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án D. I đúng. Vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen A = 0,36 + 0,48 = 0,84. II sai. Vì đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A, .... IV đúng. Vì di – nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen A. Câu 30: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, 1 alen lặn có lợi có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể do tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 31. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Có bao nhiêu thông tin nói về vai trò của đột biến gen : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 32. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 33. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hoa? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 34:. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư phát sinh ở đại 18
  19. A. Cổ sinh. B. Tân sinh. C. Nguyên sinh. D. Thái cổ. Câu 35: THPTQG 2021. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung sinh? A. Phát sinh thực vật. B. Phát sinh côn trùng. C. Phát sinh bò sát. D. Phát sinh chim. Câu 36: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 37. Hình thành loài bằng đa bội hóa khác nguồn thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật đa bội hóa thường gây những rối loạn về A. giới tính và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp B. phân bào và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp C. giới tính và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp D. phân bào và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp Câu 38. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học C. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học Câu 39. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về CLTN? (1) CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) CLTN chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với CL chống lại alen lặn. (3) CLTN làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4) CLTN có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 40: Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh. B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh. C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh. D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh. PHẦN SINH THÁI HỌC Câu 1. Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển. (2) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. (3) Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. 19
  20. (4) Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 2. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 4 loài A; B; C; D lần lượt là: 10 - 38,50C ; 10,6 - 320C ; 5 - 440C; 8 - 320C. Loài có khả năng phân bố rộng nhất và hẹp nhất là: A. C và B B. C và A C. B và A D. C và D Câu 3: Khi nói về ổ sinh thái phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau B. cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái C. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài Câu 4: Cho sơ đồ về giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau: I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài. II. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài. III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và loài 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và loài 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn. IV. Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 5. Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê. B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ. C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. D. Những con cá sống trong một cái hồ. Câu 6. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật. D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau. Câu 7. Xét những trường hợp sau: (1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể (2) Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn (3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau. (4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể. (5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là: A. (1), (2), (3), (5) B. (2), (3), (4), (5) C. (1), (2), (3), (4) D. (1), (3), (4), (5) Câu 8. Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: A. điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất. Câu 9. Kiểu phân bố theo nhóm có bao nhiêu đặc điểm sau đây? (1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều. (2) Có sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1