intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3

  1. TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NHÓM TIN HỌC Môn: TIN HỌC 10 Năm học 2022 – 2023 I. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm khách quan 50% + Tự luận 50% (20 câu trắc nghiệm + Tự luận). II. THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút. III. NỘI DUNG A. LÝ THUYẾT BÀI 19: CÂU LỆNH RẼ NHÁNH IF 1. Biểu thức logic - Biểu thức lôgic là: Biểu thức chỉ nhận giá trị True hoặc False. 2. Lệnh if. - Có 2 dạng câu lệnh rẽ nhánh If: dạng thiếu, dạng đủ Cú pháp Cách hoạt động Dạng if : thiếu Khi thực hiện lệnh python sẽ kt nếu đúng thì thực hiện , ngược lại thì bỏ qua chuyển sang lệnh tiếp theo của if Dạng if : đủ else: Khi thực hiện lệnh python sẽ kt nếu đúng thì thực hiện , ngược lại thì thực hiện BÀI 20+21 : CAU LỆNH LẶP FOR+WHILE 1. Lệnh range(m,n) + Hàm range(m, n) khởi tạo dãy số nguyên từ m đến n-1 (với m < n) + Nếu m=0 thì có thể viết gọn range(n) 2. Lệnh lặp - Có 2 dạng: Lặp với số lần biết trước và lặp với số lần chưa biết trước Cú pháp Hoạt động Lệnh for (lặp với for in range(m, n): + lần lượt nhận từng giá trị trong số lần biết trước) Khối lệnh cần lặp danh sách từ m đến n-1 + Với mỗi lần nhận giá trị, khối lệnh 1
  2. cần lặp ở dòng dưới sẽ được thực hiện. Lệnh While(lặp While : - Chừng nào điều kiện còn đúng thì còn thực hiện với số lần chưa khối lệnh biết trước BÀI 22+23: DỮ LIỆU KIỂU DANH SÁCH 1. Khái niệm - Kiểu dữ liệu danh sách (list) là dữ liệu có nhiều phần tử, hay là kiểu dữ liệu bao gồm một dãy các giá trị. Các phần tử trong danh sách có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau. 2. Khởi tạo ds - Kiểu dữ liệu danh sách được khởi tạo như sau: = [
  3. không tìm thấy thì trả về -1. + Cú pháp đầy đủ của lệnh find . find (, start) ( ): Lệnh sẽ tìm xâu con bắt đầu từ vị trí start - Cú pháp của lệnh split() .split() Lệnh split() là dùng để tách một xâu thành các từ và đưa vào một danh sách. - Cú pháp của lệnh Join() “kí tự nối”.join() Lệnh join() có tác dụng nối các phần tử là xâu của một danh sách thành một xâu. BÀI 26+27+28: HÀM TRONG PYTHON 1. Khái niệm: - Hàm trong python được định nghĩa bằng từ khóa def, theo sau là tên hàm. Hàm có thể có hoặc không có tham số. Khối lệnh mô tả hàm được viết sau dấu “:” và viết lùi vào, thẳng hàng. Hàm có thể có hoặc không có giá trị trả lại sau từ khóa return. - Cú pháp thiết lập hàm có trả lại def (): giá trị return - Cú pháp thiết lập hàm không trả def (): lại giá trị return - Tham số: được định nghĩa khi khai báo hàm và được dùng như biến trong định nghĩa hàm. - Đối số: Là giá trị được truyền vào khi gọi hàm. - Cách sử dụng chương trình con - Phạm vi các biến khai báo bên trong hàm đều có tính địa phương(cục bộ), không có hiệu lực ở bên ngoài hàm. Biến khai báo ngoài hàm không có tác dụng bên trong hàm, nếu muốn có tác dụng thì cần khai báo lại biến này trong hàm với từ khóa global. BÀI 29+30: NHẬN BIẾT LỖI VÀ GỠ LỖI CHƯƠNG TRÌNH - Phân biệt lỗi chương trình Python làm 3 loại: + Lỗi cú pháp (Syntax Error) + Lỗi ngoại lệ (Exceptions Error) + Lỗi Logic. - Một số phương pháp kiểm thử chương trình: + Quan sát mã lỗi Runtime và bắt lỗi ngoại lệ + Kiểm thử chương trình với các bộ test. + In các thông số trung gian. + Sử dụng công cụ break point (điểm dừng) BÀI 33: NGHỀ THIẾT KẾ ĐỒ HỌA (SGK_Trang 156) BÀI 34: NGHỀ PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM (SGK_Trang 160) B. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Kiểu tham số khả biến gồm các kiểu gì? (NB 1.1) 3
  4. A. Số nguyên, số thực, chuỗi và bộ (tuble) B. Danh sách (list), tập hợp (set), từ điển (dict) C. Số nguyên, tập hợp (set), từ điển (dict) D. Số thực, danh sách (list) Câu 2: Kiểu tham số bất biến gồm các kiểu nào? (NB 1.2) A. Số nguyên, số thực, chuỗi và bộ (tuble) B. Danh sách (list), tập hợp (set), từ điển (dict) C. Số nguyên, tập hợp (set), từ điển (dict) D. Số thực, danh sách (list) Câu 3: Cuối dòng đầu tiên của định nghĩa hàm phải có dấu gì? (NB 1.3) A. Dấu ‘:’ B. Dấu ‘; C. Dấu ‘.’ D. Dấu ‘,’ Câu 4: Định nghĩa hàm có cú pháp như thế nào? (NB 1.4) A. def < tên hàm >([danh sách tham số]) : [return < dãy giá trị trả về >] B. def< tên hàm >([ ([danh sách tham số]) : [< dãy các lệnh >] C. def < tên hàm >([danh sách tham số]) : [< dãy các lệnh >] [return < dãy giá trị trả về >] D. def < tên hàm > : [< dãy giá trị trả về >] [return < dãy giá trị trả về >] Câu 5: Đâu là hàm trong Python? (NB 1.5) A. str() B. int() C. len() D. Tất cả đều đúng Câu 6: Hàm nào được dùng để tạo xâu in hoa từ toàn bộ xâu hiện tại? (NB 1.6) A. lower() B. len() C. upper() D. srt() Câu 7: Hàm func(m, n) được định nghĩa như sau: (TH 1.1) def func(m, n): return 3*m + n Giả sử chúng ta thực hiện các lệnh sau: >>> m = 1 >>> n = 10 >>> print(func(m, n)) Kết quả sẽ in ra số nào? A. 110 B. 11 C. 13 D. 31 Câu 8: Mệnh đề nào dưới đây phát biểu sai về phạm vi tác dụng của biến trong Python? (NB 2.1) A. Biến được khai báo bên trong hàm chỉ có tác dụng trong hàm đó, không có tác dụng bên ngoài B. Biến được khai báo bên ngoài hàm sẽ không có tác dụng bên trong hàm như một biến C. Biến khai báo bên ngoài nếu muốn có tác dụng bên trong hàm thì cần khai báo lại trong hàm với từ khóa global D. Biến trong Python khi đã được khai báo sẽ có tác dụng trong tất cả các hàm và bên ngoài Câu 9: Trong Python biến được khai báo và sử dụng bên trong một hàm được gọi là gì? (NB 2.2) A. Biến địa phương B. Biến riêng C. Biến tổng thể D. Biến thông thường Câu 10: Nếu biến bên ngoài hàm muốn có tác dụng bên trong hàm ta dùng từ khóa nào? (NB 2.3) A. global B. def C. len() D. int() Câu 11: Ta có thể khai báo một biến bên trong hàm trùng tên với biến đã khai báo trước đó bên ngoài hàm được không? (NB 2.4) A. Có B. Không C. Có thể khai báo hai biến trong 1 hàm hoặc ngoài hàm trùng tên D. Bao nhiêu biến trùng tên cũng được 4
  5. Câu 12: Cho đoạn chương trình sau: (TH 2.1) def h(a1,b1): s=a1-b1 return s a,b=map(int,input().split()) t=h(a,b) print(t) Trong đoạn chương trình trên a1,b1 được gọi là: A. Tên hàm B. Tham số C. Đối số D. Biến địa phương Câu 13: (TH 2.2) Giả sử có các lệnh sau: Giá trị của a, b bằng bao nhiêu sau khi thực hiện lệnh sau? f(1, 2) A. a=1, b=2 B. a=3, b=4 C. a=3, b=6 D. a=4, b=8 Câu 14: Lỗi chương trình Python thường có bao nhiêu loại? (NB 3.1) A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 15: IndentationError là lỗi ngoại lệ như thế nào? (NB 3.2) A. Lỗi liên quan đến giá trị của đối tượng B. Lỗi khi các dòng lệnh thụt vào không thằng hàng hoặc không đúng vị trí C. Lệnh tính biểu thức số nhưng lại có một toán hạng không phải là số D. Lỗi cú pháp Câu 16: Mục đích của kiểm thử chương trình là gì? (NB 3.3) A. Để tự động sửa lỗi chương trình B. Để tìm ra lỗi của chương trình C. Để tìm ra lỗi và tự động sửa lỗi chương trình D. Để tìm ra lỗi và phòng ngừa, ngăn chặn các lỗi phát sinh trong tương lai Câu 17: Khi gặp lỗi liên quan đến giá trị của đối tượng Python sẽ báo lỗi gì? (NB 3.4) A. ValueError B. IndentationError C. TypeError D. ZeroDivisionError Câu 18: Hãy nêu mã ngoại lệ của lệnh int(“abc”) nếu xảy ra lỗi. (TH 3.1) A. NameError C. ValueError B. TypeError D. NameError 5
  6. Câu 19: Thiết kế đồ họa là thao tác: (NB 6.1) A. Tạo ra các thành phần đồ họa B. Lựa chọn các thành phần đồ họa C. Sắp xếp các thành phần đồ họa D. Tất cả các thao tác trên Câu 20: Theo em những kĩ năng, tố chất nào là cần thiết nhất cho người thiết kế đồ họa? (NB 6.2) A. Có hiểu biết sâu về toán học B. Có khả năng sử dụng thành thạo phần mềm đồ họa máy tính và có kiến thức về công nghệ C. Biết chơi nhiều nhạc cụ khác nhau D. Có khả năng cảm nhận cái đẹp và khả năng sáng tạo C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP LÝ THUYẾT Câu 1 (2 điểm): Quan sát các hàm sau, giải thích cách thiết lập và chức năng của mỗi hàm (TH 5.1) a) b) Def Nhap_xau( ) : Def Inday(n) : msg = input (“Nhập một xâu: “) for k in range(n) : return msg print (k, end = “ “) Câu 2 (2 điểm) : Viết hàm có hai tham số đầu vào là m, n. Đầu ra trả lại hai giá trị là: (VD 5.2) - ƯCLN của m, n. - Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của m, n. Gợi ý: Sử dụng công thức ƯCLN(m, n) × BCNN(m, n) = m × n. Câu 3 (1 điểm): Viết chương trình nhập hai số tự nhiên Y1, Y2 là số năm, Y2 > Y1. Tính xem trong khoảng thời gian từ năm Y1 đến năm Y2 có bao nhiêu năm nhuận. Áp dụng tính xem trong thế kỉ XXI có bao nhiêu năm nhuận. (VDC 5.4) 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0