Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022 - 2023 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
lượt xem 2
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022 - 2023 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022 - 2023 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
- PHÒNG GD&ĐT THỊ Xà ĐÔNG TRIỀU ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐỨC CẢNH MÔN: TOÁN 9 NĂM HỌC: 20212022 A/. HỆ PHƯƠNG TRÌNH : I/. Kiến thức cơ bản : Dạng 2 : Tìm tham số để hệ PT thoả đk của đề bài ax + by = c( D1 ) x + my = 5 * Với hệ phương trình : ta có 1). Cho hệ phương trình: a ' x + b ' y = c '( D 2 ) mx + 4 y = −10 số nghiệm là : Với giá trị nào của m thì hệ phương trình : Số nghiệm Vị trí 2 đồ thị ĐK của hệ số Vô nghiệm Vô số nghiệm . a b Giải : Nghiệm duy D1 cắt D2 −5 nhất a' b' ♣ Với m = 0 hệ (*) có 1 nghiệm là (x =5; y= a b c 2 Vô nghiệm D1 // D2 = ♣ Với m 0 khi đó ta có : a' b' c' Để hệ phương trình (*) vô nghiệm thì : a b c Vô số nghiệm D1 D2 = = 1 m 5 a' b' c' = m 4 −10 II/. Các dạng bài tập cơ bản : m2 = 4 m= 2 Dạng 1 : Giải hệ phương trình (PP cộng hoặc thế ) � �� � m = 2 (thoả) −10m 20 m −2 * Phương pháp cộng : Vậy m = 2 thì hệ phương trình trên vô nghiệm Biến đổi hệ pt về dạng có hệ số của 1 ẩn bằng Để hệ phương trình (*) có vô số nghiệm thì : nhau hoặc đối nhau . 1 m 5 Cộng (trừ) từng vế của 2 pt => PT bậc I một = = m 4 −10 ẩn m2 = 4 m= 2 Giải PT 1 ẩn vừa tìm rồi tìm giá trị ẩn còn lại. � �� � m = −2 (thoả) −10m = 20 m = −2 Vậy m = 2 thì hệ phương trình trên có vô số �2 x + 3 y = 6(1) �4 x + 6 y = 12(3) 1). � � nghiệm �x − 2 y = 3(2) �3 x − 6 y = 9(4) 2) Xác định hệ số a; b để hệ phương trình : Cộng từng vế của (3) và (4) ta được : 2 x + by = −4 7x = 21 => x = 3 (I) có nghiệm (x = 1; y = 2) bx − ay = −5 Thay x = 3 vào (1) => 6 + 3y = 6 => y = 0 Vậy ( x = 3; y = 0) là nghiệm của hệ PT Giải : Thay x = 1; y = 2 vào hệ (I) ta được : * Phương pháp thế : �2 − 2b = −4 �−2b = −6 � b=3 � �� �� Từ 1 PT của hệ biểu thị x theo y (hoặc y theo x). � b + 2 a = −5 �2 a + b = −5 �2 a + 3 = −5 Thay x (hoặc y) vào PT còn lại => PT bậc nhất 1 b=3 ẩn số . Vậy a = 4 ; b = 3 thì hệ có nghiệm (1; Giải PT 1 ẩn vừa tìm rồi tìm giá trị ẩn còn lại. a = −4 2) III/. Bài tập tự giải : 1). Giải các hệ phương trình :
- 7 x − 2 y = 1(1) 1 1 1 2). + = 3 x + y = 6(2) 7 x − 4 y = 10 10 x − 9 y = 3 x y 4 a). b). c). Từ (2) => y = 6 – 3x (3) 3x + y = 7 5x + 6 y = 9 10 1 + =1 Thế y = 6 – 3x vào phương trình (1) ta được : x y 7x – 2.(6 – 3x) = 1 => 13x = 13 => x = 1 x + y =1 Thay x = 1 vào (3) => y = 6 – 3 = 3 2). Cho hệ PT : Vậy ( x = 1; y = 3) là nghiệm của hệ phương trình. mx + 2 y = m a). Với m = 3 giải hệ PT trên. b). Tìm m để hệ PT có một nghiệm duy nhất, có VSN B/. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI : I/. Kiến thức cơ bản : 2x 1 2). − = 2 (*) TXĐ : x 1 1).Công thức nghiệm & công thức nghiệm thu x −1 x +1 2 gọn 2x 1.( x − 1) 2.( x + 1).( x − 1) (*) � 2 − = Với phương trình : ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) ta có : x − 1 ( x + 1).( x − 1) 1.( x + 1).( x − 1) Công thức nghiện thu � 2x − x + 1 = 2x2 − 2 Công thức nghiệm b gọn (b chẳn; b’= ) � 2x2 − x − 3 = 0 2 Vì a – b + c = 2 – (– 1) – 3 = 0 ∆ = b − 4ac 2 ∆ ' = b ' − ac 2 Nên phương trình có 2 nghiệm là : ∆ < 0 : PTVN ∆ ' < 0 : PTVN −c 3 ∆ = 0 : PT có n0 kép ∆ ' = 0 : PT có n0 kép x1 = −1; x2 = = a 2 −b −b ' x1 = x2 = x1 = x2 = 3). 3x4 – 5x2 – 2 = 0 (**) 2a a Đặt X = x2 ( X 0) ∆ > 0 : PT có 2 n0 ∆ ' > 0 : PT có 2 n0 (**) � 3 X 2 − 5 X − 2 = 0 −b ∆ −b ' ∆ ' −1 x1 ; x2 = x1 ; x2 = X1 = 2 (nhận) và X2 = (loại) 2a a 3 * Ghi nhớ : Các trường hợp đặc biệt Với X = 2 => x2 = 2 x = 2 ☺Nếu a + b + c = 0 => PT có hai nghiệm là : c ♣ Dạng 2 : Phương trình có chứa tham số x1 = 1; x2 = a ☺Nếu a – b + c = 0 => PT có hai nghiệm là : ☺ Loại 1 : Tìm tham số m thoả ĐK cho −c trước x1 = −1; x2 = Tính ∆ theo tham số m a 2). Hệ thức Viét : * Nếu x1; x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) thì tổng và tích của hai VD : Cho PT : x2 – 4x + 2m – 1 = 0 −b c Tìm m để phương trình : Vô nghiệm nghiệm là : x1 + x2 = ; x1.x2 = a a Có nghiệm kép II/. Các dạng bài tập cơ bản : Có 2 nghiệm phân biệt ♣ Dạng 1 : Giải phương trình Giải : Ta có : a = 1; b = – 4; c = 2m – 1 Tìm ĐKXĐ của phương trình (nếu có) ∆ ' = (−2) 2 − 1.(2m + 1) = 3 − 2m Biến đổi về dạng PT bậc 2 một ẩn số. * Để phương trình trên vô nghiệm thì ∆ < 0 Giải PT bằng công thức nghiệm Nhận nghiệm và trả lời
- 3 � 3 − 2 m < 0 � −2 m < − 3 � m > 2 1). 4x2 – 11x + 7 = 0 (a = 4; b = – 11; c = 7) * Để phương trình trên có nghiệm kép thì ∆ = 0 * Cách 1 : Sử dụng công thức nghiệm 3 � 3 − 2m = 0 � −2m = −3 � m = ∆ = b 2 − 4ac = (−11) 2 − 4.4.7 = 9 > 0 � ∆ = 3 2 Vì ∆ > 0 nên phương trình có 2 nghiệm là : * Để PT trên có 2 nghiệm phân biệt thì ∆ > 0 3 −b + ∆ 11 + 3 7 −b − ∆ 11 − 3 � 3 − 2m > 0 � −2m > −3 � m < x1 = = = ; x2 = = =1 2 2a 8 4 2a 8 (Lưu ý : Để PT có nghiệm thì ∆ 0 ) * Cách 2 : Trường hợp đặc biệt Vì a + b + c = 4 + (11) + 7 = 0 Nên phương trình có 2 nghiệm là : c 7 x1 = 1; x2 = = a 4 ☺ Loại 2 : Tìm tham số m để phương trình có b). Khi x1 − x2 = 10 � ( x1 − x2 ) 2 = 100 nghiệm x = a cho trước : � ( x1 + x2 ) 2 − 4 x1 x2 = 100 Thay x = a vào PT đã cho => PT ẩn m � 22 − 4(−m2 − 4) = 100 Giải PT ẩn m vừa tìm được � 4 + 4m 2 + 16 = 100 VD : Cho PT (m – 1)x2 – 2m2x – 3(1 + m) = 0 � m 2 = 20 � m = �2 5 a). Với giá trị nào của m thì PT có nghiệm x = 1 ? Vậy khi m = 2 5 thì PT có 2 nghiệm x1 − x2 = 10 b). Khi đó hãy tìm nghiệm còn lại của PT. Giải : * Ghi nhớ : Một số hệ thức về x1; x2 thường a). Vì x = 1 là nghiệm của phương trình, khi đó : gặp *x12 + x22 = ( x1 + x2 ) − 2 x1 x2 2 � (m − 1).(−1) 2 − 2m 2 .(−1) − 3.(1 + m) = 0 � m − 1 + 2m 2 − 3 − 3m = 0 * ( x1 − x2 ) = ( x1 + x2 ) − 4 x1 x2 2 2 � m 2 − m − 2 = 0 � m1 = −1; m2 = 2 *x12 − x22 = ( x1 + x2 ) ( x1 − x2 ) Vậy m1 = 1; m2 = 2 thì phương trình có nghiệm *x13 + x23 = ( x1 + x2 ) − 3 x1 x2 ( x1 + x2 ) 3 x = 1 b). Gọi x1; x2 là nghiệm của phương trình 1 1 x1 + x2 * + = −c 3(1 + m) x1 x2 x1 x2 Vì PT có nghiệm x1 = 1 => x2 = = a m −1 + Với m = 2 => x2 = 9 III/. Bài tập tự giải : + Với m = 1 => x2 = 0 Dạng 1 : Giải các phương trình sau : Vậy : Khi m = 2 thì nghiệm còn lại của PT là x2 = 9 Và khi m = 1 thì nghiệm còn lại của PT là x2 = 0 1). x 2 − 10 x + 21 = 0 2). 3 x 2 − 19 x − 22 = 0 ☺ Loại 3 : Tìm tham số m để phương trình có 3). (2 x − 3) 2 = 11x − 19 2 n0 thoả ĐK cho trước là α x1n + β x2m = δ …. : x x 8 Tìm ĐK của m để PT có 2 nghiệm 4). + = x +1 x −1 3 - Sử dụng Viét để tính S và P của 2 n0 theo m. 5 x + 7 2 x + 21 26 Biến đổi biểu thức α x1n + β x2m = δ về dạng S; P 5). − = x−2 x+2 3 => PT hoặc hệ PT ẩn là tham số m 6). x 4 − 13 x 2 + 36 = 0 2 1� � 1� 7). � �x + �− 4,5 �x + �+ 5 = 0 VD : Cho PT : x2 – 2x – m2 – 4 = 0 � x� � x�
- Tìm m sao cho phương trình có 2 nghiệm x1; x2 Dạng 2 : Tìm tham số m thoả ĐK đề bài thoả : 1). Cho phương trình : mx2 + 2x + 1 = 0 a). x12 + x22 = 20 b). x1 − x2 = 10 a). Với m = 3 giải phương trình trên. Giải : b). Tìm m để phương trình trên có : Vì a.c a = 2 y = f(x) và y = g(x) . Khi đó ta có : Vậy y = 2x2 là hàm số cần tìm. * Phương trình hoành độ giao điểm của (C) & (L) : 1 VD2 : Cho Parabol (P) : y = x2 f(x) = g(x) (1) 2 Nếu (1) vô nghiệm => (C) & (L) k./có điểm chung a). Vẽ đồ thị hàm số trên. Nếu (1) có n0 kép => (C) & (L) tiếp xúc nhau b). Tìm m để đường thẳng (D) : y = 2x + m tiếp xúc Nếu (1) có 1n0 hoặc 2 n0 => (C) & (L) có 1 hoặc 2 với (P) điểm chung. Giải : II/. Các dạng bài tập cơ bản : a). ♣ Dạng 1 : Vẽ đồ thị Xác định toạ độ các điểm thuộc đồ thị : x 2 1 0 1 2 Đồ thị của h/s y = ax + b có dạng đường thẳng, y = ½x 2 2 ½ 0 ½ 2 nên khi vẽ ta cần tìm 2 điểm thuộc đồ thị Vẽ đồ thị : 1 2 Đồ thị của h/số y = ax2 có dạng đường cong y= x parabol đối xứng nhau qua Oy, nên khi vẽ ta cân 2 tìm khoảng 5 điểm thuộc đồ thị. VD : Cho 2 hàm số y = x + 1 và y = 2x2 . a). Hãy Vẽ đồ thị 2 h/số lên cùng mặt phẳng Oxy. x b). Dựa vào đồ thị tìm hoành độ giao điểm và kiểm tra lại bằng PP đại số. b). Tacó PT hoành độ giao điểm của (P) & (D) là : Giải : 1 2 Xác định toạ độ các điểm thuộc đồ thị : x = 2 x + m � x 2 − 4 x − 2m = 0 (1) 2
- x 0 1 Để (P) và (D) tiếp xúc nhau khi (1) có nghiệm kép y = x + 1 1 0 � ∆ ' = (−2) 2 − 1.(−2m) = 0 x 1 ½ 0 ½ 1 � 4 + 2m = 0 � m = −2 Vậy m = 2 thì đồ thị (P) và (D) tiếp xúc nhau. y = 2x 2 2 ½ 0 ½ 2 Vẽ đồ thị : III/. Bài tập tự giải : y = 2x2 1). Cho hai hàm số : (D) : y = – 4x + 3 (P) : y = – x2 x a). Vẽ đồ thị (D) và (P) lên cùng mp toạ độ b). Dựa vào đồ thị xác định toạ độ giao điểm của b). Hai đồ thị trên có hoành độ giao điểm là x1 = 1 (D) và (P), kiểm tra lại bằng phương pháp đại số. và x2 = ½ Thật vậy : 2). Cho hàm số (P) : y = x2 và (D) : y = – mx + 3 Ta có PT hoành độ giao điểm của 2 h/số là: 2 x2 = − x + 1 � 2 x2 + x −1 = 0 Tìm m để đường thẳng (D) và (P) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt, tiếp xúc nhau, không giao nhau. � x1 = −1; x2 = 1 2 D/. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOẶC LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH : A. Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: Bước 1 : Lập hệ phương trình(phương trình) 1) Chọn ẩn và tìm điều kiện của ẩn (thông thường ẩn là đại lượng mà bài toán yêu cầu tìm). 2) Biểu thị các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. 3) Lập hệ phương trình, (phương trình)biểu thị mối quan hệ giữa các lượng. Bước 2 : Giải hệ phương trình, (phương trình) Bước 3 : Kết luận bài toán. Dạng 1: Chuyển động (trên đường bộ, trên đường sông có tính đến dòng nước chảy) Bài 1: Một ôtô đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì đến chậm mất 2 giờ. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì đến sớm hơn 1 giờ. Tính quãng đường AB và thời gian dự định đi lúc đầu. Bài 2: Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 120 km với vận tốc dự định trước. Sau khi 1 được quãng đường AB người đó tăng vận tốc thêm 10 km/h trên quãng đường còn lại. 3 Tìm vận tốc dự định và thời gian xe lăn bánh trên đường, biết rằng người đó đến B sớm hơn dự định 24 phút. Bài 3: Một canô xuôi từ bến sông A đến bến sông B với vận tốc 30 km/h, sau đó lại ngược từ B trở về A. Thời gian xuôi ít hơn thời gian đi ngược 1 giờ 20 phút. Tính khoảng cách giữa hai
- bến A và B. Biết rằng vận tốc dòng nước là 5 km/h và vận tốc riêng của canô lúc xuôi và lúc ngược bằng nhau. Bài 4 : Hai xe máy khởi hành cùng một lúc từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 120km. Biết vận tốc xe thứ nhất lớn hơn xe thứ hai là 10km/h nên xe thứ nhất đến thành phố B sớm hơn xe thứ hai 1 giờ. Tính vận tốc mỗi xe? Bài 5 : Hai xe ôtô khởi hành cùng một lúc trên quãng đường từ A đến B dài 120 km. Mỗi giờ ôtô thứ nhất chạy nhanh hơn ôtô thứ hai là 10km/h nên ôtô thứ nhất đến B trước ôtô thứ 2 hai là giờ. Tính vận tốc mỗi xe? 5 Dạng 2: Toán làm chung – làm riêng (toán vòi nước) Bài 1: Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong . Nếu người thứ nhất làm trong 3 giờ và người thứ hai làm trong 6 giờ thì họ làm được 25% công việc . Hỏi mỗi người làm công việc đó trong mấy giờ thì xong . . Bài 2: Hai người thợ cùng làm chung một công việc trong 7 giờ 12 phút thì xong. Nếu người thứ 3 nhất làm trong 5 giờ và người thứ hai làm trong 6 giờ thì cả hai người chỉ làm được 4 công việc. Hỏi một người làm công việc đó trong mấy giờ thì xong? Bài 3: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 6 giờ đầy bể. Nếu mỗi vòi chảy một mình cho đầy bể thì vòi II cần nhiều thời gian hơn vòi I là 5 giờ. Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể? Dạng 3: Toán liên quan đến tỉ lệ phần trăm. Bài 1: Trong tháng giêng hai tổ sản xuất được 720 chi tiết máy. Trong tháng hai, tổ I vượt mức 15%, tổ II vượt mức 12% nên sản xuất được 819 chi tiết máy. Tính xem trong tháng giêng mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy?. Bài 2: Năm ngoái tổng số dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu người. Dân số tỉnh A năm nay tăng 1,2%, còn tỉnh B tăng 1,1%. Tổng số dân của cả hai tỉnh năm nay là 4 045 000 người. Tính số dân của mỗi tỉnh năm ngoái và năm nay? Dạng 4: Toán có nội dung hình học.
- Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 240m2. Nếu tăng chiều rộng thêm 3m và giảm chiều dài đi 4m thì diện tích mảnh đất không đổi. Tính kích thước ban đầu của mảnh đất. Bài 2 : Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6m và diện tích bằng 112m2. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó. Bài 3 : Hai cạnh của một mảnh đất hình chữ nhật hơn kém nhau 10m . Tính chu vi của mảnh đất ấy, biết diện tích của nó là 1200m2. Dạng 5: Toán năng suất. Bài 1: Một đội xe cần chở 36 tấn hàng. Trước khi làm việc, đội được bổ sung thêm 3 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn 1 tấn hàng so với dự định. Hỏi lúc đầu đội có bao nhiêu xe, biết khối lượng hàng chở trên mỗi xe như nhau. Bài 2 : Một công nhân phải chẻ 720kg hạt điều trong một thời gian quy định. Nhưng thực tế do chăm chỉ làm việc, năng suất tăng thêm 6kg một ngày so với dự kiến nên đã hoàn thành toàn bộ công việc trước thời hạn 6 ngày. Hỏi ban đầu người công nhân đã dự định làm bao nhiêu ngày? PHẦN 2 ; HÌNH HOÏC PHAÚNG A/. KIẾN THỨC : I). HEÄ THÖÙC LÖÔNG TRONG TAM GIAÙC VUOÂNG : 1. Hoaøn thaønh caùc heä thöùc löôïng trong tam giaùc vuoâng sau : 1). AB2 = BH.BC ; AC2 = HC.BC 2). AH2 = BH.HC 3). AB. AC = BC.AH 1 1 1 4). 2 = 2 + AH AB AC 2 2. Hoaøn thaønh caùc ñònh nghóa tæ soá löông Caïnh keà giaùc cuûa goùc nhoïn sau : Caïnh ñoái D K α 1. sinα = 2. cosα = H H D K Huyền 3. tgα = 4. cot gα = K D
- 3. Moät soá tính chaát cuûa tæ soá löôïng giaùc : * Neáu α vaø β laø hai goùc phuï nhau : 1. sinα = cos β 2. cosα = sin β 3. tgα = cotg β 4. cot gα = tg β 4. Caùc heä thöùc veà caïnh vaø goùc * b = a.sin B = a.cos C b = c.tgB = c.cot gC * c = a.SinC = a. CosB c = b . tgC = b. cotgB II). ÑÖÔØNG TROØN : 1). Quan heä ñöôøng kính vaø daây : 2). Quan heä giöõa daây vaø k/caùch töø taâm ñeán daây : AB ⊥ CD taïi I � IC = ID ( CD CD OH < OK 3). Tieáp tuyeán : 4). Tính chaát hai tieáp tuyeán caét nhau MA; MB laø T.tuyeán MA = MB ᄊ =M => M ᄊ a laø ttuyeán a ⊥ OA taïi 1 2 ᄊ =O O ᄊ 1 2 5. Vò trí töông ñoái cuûa ñöôøng thaúng vaø ñöôøng Soá ñieåm chung Heä thöùc giöõa d & R troøn Ñöôøng thaúng vaø ñöôøng troøn caét nhau 2 d R
- (OH = d) Soá ñieåm Heä thöùc giöõa OO’ vôùi R 6.Vò trí töông ñoái cuûa hai ñöôøng troøn chung & r 1). Hai ñöôøng troøn caét nhau : OO’ laø trung tröïc cuûa AB 2 R – r R + r 0 OO’
- 3. Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung 4. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn : ᄊ 1 BAx = sd ᄊAB ᄊ 1 ᄊ − sd ᄊAC ) 2 BMD = ( sd BD 2 5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn : 6. Một số tính chất về góc với đường tròn : ( ᄊAID = 1 sd ᄊAD + sd BC 2 ᄊ ) 7. Tứ giác nội tiếp : 8. Một số dạng chứng minh tứ giác nội tiếp : * ĐN : ABCD là tứ giác nội tiếp ᄊA + C ᄊ = 1800 => ABCD nội � A; B; C ; D �(O) tiếp * Tính chất : ᄊADB = 900 ; ᄊACB = 900 => A;B;C;D thuộc đ.tròn đ.kính AB => ABCD nội tiếp đ.tròn đ.kính ᄊ xAD ᄊ ; xAD =C ᄊ ᄊ + DAB = 1800 ᄊA + C ᄊ = 1800 ABCD nội tiếp ᄊ � DAB +C ᄊ = 1800 ᄊ +D B ᄊ = 1800 => ABCD nội tiếp 9. Một số hệ thức thường gặp : 10. Một số hệ thức thường gặp : IA.IC = IB.ID MA2 = MB.MC ∆ ∆ ∆ ∆ (do ABI DCI) (do MBA MAC) MA.MB = MD.MC AB2 + BC2 + CD2 + DA2 = 8R2 (do ∆ MAD ∆ MCB) 11. Độ dài đường tròn & cung tròn : 12. Diện tích hình tròn & hình quạt tròn : * Chu vi đường tròn : * Diện tích hình tròn : C = 2ΠR = d .R S = π .R 2 π .R.n 0 * Độ dài cung AB có số đo n : 0 l ᄊAB = 180
- * Diện tích hình quạt cung AB có số đo n0 là : π .R 2 .n 0 l.R Squạt = = 3600 2 B/. BÀI TẬP : Bài 1 : Cho đường tròn (O) , kẻ hai đường kính Bài 3 : Cho nửa đường tròn (O) đường kính BC , AOB, COD vuông góc nhau . Trên cung nhỏ BD lấy điểm A thuộc nửa đường tròn, H là hình chiếu của điểm M (M khác B và D ), dây CM cắt AB tại N, A trên BC. Vẽ về cùng phía với A đối với BC các tiếp tuyến của đường tròn tại M cắt AB tại K, cắt nửa đường tròn có đường kính theo thứ tự là HB; CD tại F. HC chúng cắt AB, AC theo thứ tự ở E, F. a). CMR : Tứ giác ONMD nội tiếp. a). Tứ giác AEHF là hình gì ? b). CM : MK2 = KA.KB b) CMR : Tứ giác BEFC nội tiếp. c). Tính diện tích hình giới hạn bởi ba nửa đường tròn biết HB = 10cm; HC = 40cm. ᄊ DNM ᄊ & DMF c)So sánh : Bài 2 : Cho hình vuông ABCD, điểm E thuộc BC. Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với DE, cắt DE tại H và cắt DC tại K. a). CMR : Tứ giác BHCD nội tiếp. Bài 4 : Cho ∆ ABC cân tại A có cạnh đáy nhỏ hơn b). Tính góc CHK. cạnh bên, nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại B c). CM : KH.KB = KC.KD và C của đường tròn lần lượt cắt tia AC và tia AB ở D và E. Chưng minh : d, Đường thẳng AE cắt đường thẳng DC tại N. a). BD2 = AD.CD 1 1 1 Chứng minh 2 = 2 + . b). Tứ giác BCDE nội tiếp AD AE AN 2 c). BC // DE Hình tổng hợp
- Bài 1 : Cho tam giác nhọn ABC ( AB
- a) Chứng minh các tứ giác ABDF, AECD nội tiếp. b) Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt đường thẳng EF tại M. Chứng minh: MAE cân. c) EC cắt đường tròn (O) tại J. Chứng minh ba điểm B, F, J thẳng hàng. Bài 6 : Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O), D và E theo thứ tự là điểm chính giữa của cung nhỏ AB, AC. Gọi giao điểm của DE với AB và AC lần lượt là H và K. a) Chứng minh tam giác AHK cân. b) Gọi I là giao điểm của CD và BE. Chứng minh AI DE . c) Chứng minh IK // AB. Bài 7 : Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. Vẽ đường tròn (O) đường kính BC, đường tròn này cắt AB và AC lần lượt tại D và E; BE và CD cắt nhau tại H. a) Giải thích vì sao BDC ᄊ và BEC ᄊ là góc vuông; Từ đó chứng minh tứ giác ADHE nội tiếp. b) Kéo dài AH cắt BC tại F. Chứng minh tứ giác BDHF nội tiếp. c) Chứng minh H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DFE. Bài 8 : Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Điểm M nằm trên nửa đường tròn (M ≠ A; M ≠ B). Tiếp tuyến tại M cắt tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) lần lượt tại C và D. a) Chứng minh rằng: tứ giác ACMO nội tiếp. Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp ACMO. ᄊ b) Chứng minh rằng: CAM ᄊ = ODM c) Gọi P là giao điểm CD và AB. Chứng minh: PA.PO = PC.PM Bài 9 : Cho đường tròn ( O , R ) có hai đường kính A B và CD vuông góc với nhau. Trên đoạn thẳng A O lấy điểm M ( M khác A và O ). Tia CM cắt đường tròn ( O , R ) tại điểm thứ hai là N . Kẻ tiếp tuyến với đường tròn ( O , R ) tại N . Tiếp tuyến này cắt đường thẳng vuông góc với A B tại M ở P . a) Chứng minh: OMN P là tứ giác nội tiếp.
- b) Chứng minh: CN // OP. 1 c) Khi A M = A O . Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác OM N theo R . 3 Bài 10 : Cho đường tròn ( O , R ) M là điểm nằm ngoài đường tròn sao cho OM = 2R. Từ M kẻ hai tiếp tuyến MC, MD đến đường tròn (C, D là các tiếp điểm) và cát tuyến MAB. a) Chứng minh: MC2 = MA.MB. b) Gọi K là trung điểm của AB. Chứng minh năm điểm M, C, K, O, D cùng thuộc một đường tròn. b) Cho A B = R 3 . Tính MA theo R. c) Gọi H là giao điểm của OM và CD. Chứng minh rằng tứ giác ABOH nội tiếp. ĐỀ TỰ LUYỆN ĐỀ 1 : ĐỀ 3 : 7x − 2 y = 1 Bài 1 : Giải phương trình Bài 1 : Giải hệ phương trình sau x4 – 8x2 + 7 = 0 3x + y = 6 Bài 2 : Cho hai hàm số : (D) : y = x + 4 Bài 2 : Cho hai hàm số : (D) : y = x – 2 1 Và (C) : y = − x 2 Và (C) : y = x 2 a). Vẽ đồ thị của (D) và (C) lên cùng mp Oxy. 2 b). Xác định hệ số a;b của hàm số y = ax + b có đồ a). Vẽ đồ thị của (D) và (C) lên cùng mp Oxy. thị là (D’) song song với đường thẳng (D) và tiếp b). Dựa vào đồ thị xác định toạ độ giao điểm của xúc với parabol (C). (D) và (C). Hãy kiểm tra lại bằng phương pháp đại số. Bài 3: Một đội xe theo kế hoạch phải chở Bài 3: Một canô xuôi một khúc sông dài 90 120 tấn hàng. Hôm làm việc có 2 xe phải điều km rồi ngược về 36 km. Biết thời gian xuôi đi làm việc khác nên mỗi xe phải chở thêm 16 dòng sông nhiều hơn thời gian ngược dòng là tấn nữa. Hỏi lúc đầu đội có bao nhiêu xe, 2 giờ và vận tốc khi xuôi dòng hơn vận tốc biết số hàng mỗi xe chở như nhau. khi ngược dòng là 6 km/h. Hỏi vận tốc canô Bài 4 : Cho tam giác ABC vuông tại A, trên cạnh AC lấy điểm M và vẽ đường tròn đường kính MC. Gọi lúc xuôi và lúc ngược dòng. D; E lần lượt là giao điểm của BM ; AD với đường Bài 4: Cho ∆ nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) và tròn (M khác D). Chứng minh : hai đường cao AH; BK cắt nhau tại I a). Tứ giác ABCD nội tiếp a). CMR : CHIK nội tiếp b). AD.AE = AM.AC b). Vẽ đường kính AOD của (O). Tứ giác BICD là c). Gọi K là giao điểm của BA và CD; F là của BC hình gì ? Vì sao ? với đường tròn đường kính MC. Chứng minh : Ba ᄊ c). Biết BAC ᄊ = 600 . Tính số đo BIC =? điểm K; M; F thẳng hàng.
- ĐỀ 2 : Đề 4 : 5 Bài 1 : Giải pt và hệ phương trình sau : Bài 1 : Vẽ đồ thị của hàm số y = − x 2 2 a). x2 – 29x + 100 = 0 Bài 2 : Cho phương trình 5 x + 6 y = 17 x – 2(m + 1)x + (m – 20 ) = 0 2 2 b). 9x − y = 7 a). Với m = 2 giải phương trình trên Bài 2 : Cho phương trình x2 – 11x + 30 = 0 b). Tìm m để phương trình trên có nghiệp kép. Không giải phương trình, hãy tính x1 + x2 ; x1x2 và Bài 3: x12 + x22 Trong tháng giêng hai tổ sản xuất được 720 chi tiết máy. Trong tháng hai, tổ I vượt mức 15%, tổ Bài 3:Hai tổ thanh niên tình nguyện cùng sửa một II vượt mức 12% nên sản xuất được 819 chi tiết con đường vào bản trong 4 giờ thì xong . Nếu làm máy. Tính xem trong tháng giêng mỗi tổ sản xuất riêng thì tổ 1 làm nhanh hơn tổ 2 6 giờ . Hỏi mỗi được bao nhiêu chi tiết máy?. đội làm một mình thì bao lâu sẽ xong việc ? Bài 4: Cho (O;R) và điểm M nằm ngoài đường tròn. Bài 4 : Cho hình vuông ABCD, điểm E thuộc BC. Từ M kẻ hai tiếp tuyến tiếp xúc với (O) lần lượt Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với DE, cắt DE tại A và B. tại H và cắt DC tại K. a). CMR : Tứ giác AMBO nội tiếp. a). CMR : Tứ giác CKHE nội tiếp. b). Vẽ cát tuyến MCD với (O). Chứng minh : b). Tính góc CHK. MA.MB = MC.MD c). CM : AC // EK c). Với OM = 2R. Tính diện tích hình tạo bởi hai tiếp tuyến MA; MB với cung nhỏ AB của (O;R)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 119 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 81 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 39 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn