intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Hòa, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Hòa, Hà Nội’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Hòa, Hà Nội

  1. TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 BỘ MÔN: VẬT LÝ NĂM HỌC: 2023 – 2024 ------o0o----- MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 12 PHẦN LÝ THUYẾT CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ 1. Mạch LC (mạch dao động điện từ) - Một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thành một mạch điện kín gọi là mạch dao động. - Nếu điện trở của mạch rất nhỏ, coi như bằng không thì mạch là mạch dao động lí C L tưởng. 2. Dao động điện từ tự do trong mạch LC Sau khi tụ điện đã được tích điện, nó phóng điện qua cuộn cảm và tạo ra trong mạch LC một dao động điện từ tự dao (hay một dòng điện xoay chiều) a. Dao động điện từ tự do - Sự biến thiên điều hoà theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i (hoặc cường độ điện trường ⃗𝐸 và cảm ứng từ ⃗𝐵) trong mạch dao động được gọi là dao động điện từ tự do. ⃗ ⃗ - Trong đó 𝑞 ,  𝑖 , 𝐵  , 𝐸 biến thiên điều hoà theo thời gian với cùng 1 1 Tần số góc: 𝜔 = Chu kì riêng: 𝑇 = 2𝜋√𝐿𝐶 Tần số: 𝑓 = 2𝜋√𝐿𝐶 √𝐿𝐶 b. Điện tích tức thời của một bản tụ điện: 𝑞 = 𝑞0 𝑐𝑜𝑠( 𝜔𝑡 + 𝜑) 𝑞0 c. Hiệu điện thế tức thời giữa hai bản tụ điện: 𝑢 = 𝑈0 𝑐𝑜𝑠( 𝜔𝑡 + 𝜑) Với 𝑈0 = 𝐶 𝝅 d. Dòng điện tức thời trong mạch LC: 𝒊 = 𝑰 𝟎 𝒄𝒐𝒔 (𝝎𝒕 + 𝝋 + 𝟐 ) Với 𝐼0 = 𝜔𝑞0 e. Năng lượng điện từ trong mạch dao động 1 1 𝑞2 1 - Năng lượng điện trường tập trung trong tụ điện: 𝑊𝐶 = 𝐶𝑢2 = = 𝑞2 𝑐𝑜𝑠 2 ( 𝜔𝑡 + 𝜑) 2 2 𝐶 2𝐶 0 1 1 2 - Năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm: 𝑊 𝐿 = 2 𝐿𝑖 2 = 𝑞 2 𝑠𝑖𝑛 ( 𝜔𝑡 + 𝜑) 2𝐶 0 - Năng lượng điện từ của mạch dao động: 2 1 𝑞0 1 2 1 2 𝑊 = 𝑊 𝐶 + 𝑊𝐿 = = 𝐶𝑈0 = 𝐿𝐼0 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 2 𝐶 2 2 Trong quá trình dao động điện từ, có sự chuyển hoá qua lại giữa năng lượng điện trường và năng lượng từ trường nhưng tổng năng lượng điện từ là không đổi. 3. Điện từ trường – Sóng điện từ a. Giả thuyết của Maxoen Tại bất cứ nơi nào, khi có từ trường biến thiên theo thời gian thì sẽ sinh ra trong không gian xung quanh đó một điện trường xoáy (đường sức là đường cong khép kín) biến thiên theo thời gian. Ngược lại khi điện trường biến thiên theo thời gian thì cũng sinh ra trong không gian xung quanh một từ trường xoáy (đường sức là đường cong khép kín) biến thiên theo thời gian. b. Điện từ trường - Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên cùng tồn tại trong không gian. Chúng có thể chuyển hóa lẫn nhau trong một trường thống nhất được gọi là điện từ trường. 1
  2. - Trong thực tế, khi nói tới điện trường hay từ trường là chỉ xét tới từng mặt của một chỉnh thể là điện từ trường mà thôi, không bao giờ có sự tồn tại riêng biệt của điện trường hay từ trường cả. c. Sóng điện từ. Đặc điểm - tính chất của sóng điện từ Điện từ trường lan truyền trong không gian, kể cả trong chân không dưới dạng sóng. Đó là sóng điện từ. - Sóng điện từ truyền sđược trong mọi môi trường vật chất và cả trong chân không (không cần môi trường truyền sóng). - Sóng điện từ lan truyền trong chân không với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng (𝑐 = 3.108  𝑚/𝑠) và có bước sóng bằng 𝜆 = 𝑐 𝑇 = 𝑐/𝑓 . - Sóng điện từ mang năng lượng. Tần số của sóng điện từ là tần số của trường điện từ. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác: 𝑓 không đổi; 𝑣 và 𝜆 thay đổi. ⃗ ⃗ - Sóng điện từ là sóng ngang:𝐸  , 𝐵  𝑣à 𝑣 tại một điểm tạo thành một tam diện thuận. Tại một điểm trong sóng điện từ thì dao động ⃗ ⃗ của điện trường (𝐸 ) và của từ trường (𝐵) luôn đồng pha. 4. Ứng dụng của sóng điện từ trong truyền thông a. Cấu tạo nguyên lí của hệ thống phát và thu sóng điện từ trong truyền thông - Phần phát gồm các bộ phận chính là: nguồn tín hiệu, máy tạo dao động cao tần, bộ phận biến điệu, anten phát. - Phần thu gồm các bộ phận chính là: anten thu, mạch chọn sóng, mạch tách sóng. b. Nguyên tắc thu sóng điện từ - Anten chính là một dạng dao động hở, dùng để thu và phát sóng điện từ trong không gian. - Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện từ, để thu được sóng điện từ có tần số f, thì ta cần phải điều chỉnh C hoặc L của mạch chọn sóng (là mạch LC) sao cho tần số riêng f0 của mạch bằng với f. - Bước sóng điện từ thu được là : = cT= c2√𝐿𝐶 2
  3. CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG 1. Tán sắc ánh sáng a. Tán sắc ánh sáng ❖ Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm ánh sáng đơn sắc, trong đó chùm màu đỏ bị lệch ít nhất, chùm màu tím bị lệch nhiều nhất. ❖ Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào tần số (bước sóng) của ánh sáng. - Ánh sáng có tần số nhỏ (bước sóng dài) thì chiết suất của môi trường bé. - Ngược lại ánh sáng có tần số lớn (bước sóng ngắn) thì chiết suất của môi trường lớn. - Chiết suất của ánh sáng tăng dần từ đỏ cho tới tím. b. Ánh sáng đơn sắc Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bước sóng (tần số) và màu sắc xác định, nó không bị tán sắc mà chỉ bị lệch khi qua lăng kính. c. Ánh sáng trắng Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. 2. Nhiễu xạ ánh sáng. Giao thoa ánh sáng a. Nhiễu xạ ánh sáng Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng, khi ánh sáng truyền qua một lỗ nhỏ, hoặc gần mép những vật trong suốt hoặc không trong suốt. b. Giao thoa ánh sáng  Hiện tượng giao thoa ánh sáng - Hai sóng ánh sáng kết hợp khi gặp nhau sẽ giao thoa với nhau, tạo thành các vân giao thoa. - Đối với ánh sáng đơn sắc: vân giao thoa là những vạch sáng tối xen kẽ nhau một cách đều nhau. - Đối với ánh sáng trắng: vân trung tâm có màu trắng, quang phổ bậc 1 có màu cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở ngoài. Từ quang phổ bậc 2 trở lên không rõ nét vì có một phần các màu chồng chất lên nhau.  Giao thoa bằng khe Young d1 F1 Đèn đơn sắc x Vân sáng d2 Vân sáng a trung tâm D Vân tối F2 Màn chắn Hai khe hẹp Màn chắn 3
  4. 𝑎𝑥 - Hiệu đường đi: 𝑑2 − 𝑑1 = 𝐷 - Vân sáng là vị trí hai sóng kết hợp gặp nhau và tăng cường lẫn nhau. Điều kiện: 𝑑2 − 𝑑1 = 𝑘𝜆 (𝑘 ∈ 𝑍) - Vân tối là vị trí hai sóng kết hợp gặp nhau và triệt tiêu lẫn nhau. 1 Điều kiện: 𝑑2 − 𝑑1 = (𝑘 ′ + 2) 𝜆 (𝑘 ′ ∈ 𝑍) 𝜆𝐷 - Khoảng vân: là khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc tối) cạnh nhau 𝑖 = 𝑎 𝜆𝐷 - Vị trí có vân sáng: 𝑥 𝑠 =   𝑘 𝑖   =  𝑘  ( k = 0,  1,  2, …gọi là bậc giao thoa) 𝑎 1 1 𝜆𝐷 - Vị trí có vân tối: 𝑥 𝑡 =    (𝑘 ′ + 2)  𝑖   =   (𝑘 ′ + 2)  𝑎 c. Kết luận Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng và giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng. d. Một số công thức tính nhanh • Nếu thí nghiệm được tiến hành trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì bước sóng và khoảng vân giảm n lần so với trong không khí: 𝜆 𝑛 = 𝜆⁄ 𝑛 ; 𝑖 𝑛 = 𝑖 ⁄ 𝑛 • Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng L (đối xứng qua vân trung tâm) 𝐿 + Số vân sáng: 𝑁 𝑠 = 2 [2𝑖] + 1 Kí hiệu [𝑥]: phần nguyên của x. Ví dụ [6]=6 ; [6,1]=6; [6,9]=6 𝐿 + Số vân tối: 𝑁 𝑡 = 2 [2𝑖 + 0,5] • Xác định số vân sáng, số vân tối giữa hai điểm M, N có tọa độ x1, x2 (giả sử x1< x2) + Vân sáng: 𝑥1 ≤ 𝑘𝑖 ≤ 𝑥2 + Vân tối: 𝑥1 ≤ (𝑘 + 0,5)𝑖 ≤ 𝑥2 Số giá trị kZ là số vân sáng (vân tối) cần tìm. Lưu ý: M,N ở cùng phía với vân trung tâm thì x1 và x2 cùng dấu M,N ở khác phía với vân trung tâm thì x1 và x2 khác dấu. • Xác định khoảng vân i biết trong khoảng L có n vân sáng 𝐿 𝐿 + Nếu hai đầu là hai vân sáng thì: 𝑖 = 𝑛−1 + Nếu hai đầu là hai vân tối thì: 𝑖 = 𝑛 𝐿 + Nếu một đầu là vân sáng, một đầu là vân tối thì: 𝑖 = 𝑛−0,5 • Khoảng cách dài nhất và ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối cùng bậc k: 𝐷 𝛥𝑥 𝑀𝑖𝑛 = 𝑎 [𝑘𝜆 𝑡 − (𝑘 − 0,5)𝜆đ ] Khi vân sáng và vân tối nằm khác phía đối với vân trung tâm. 𝐷 𝛥𝑥 𝑀ax = 𝑎 [𝑘𝜆đ + (𝑘 − 0,5)𝜆 𝑡 ] Khi vân sáng và vân tối nằm cùng phía đối với vân trung tâm. e. Sự trùng nhau của các bức xạ 1, 2, … (khoảng vân tương ứng là i1, i2, …) + Trùng nhau của các vân sáng: 𝑥 𝑠 = 𝑘1 𝑖1 = 𝑘2 𝑖2 =. ..  𝑘1 𝜆1 = 𝑘2 𝜆2 =. .. + Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng trùng nhau: xmin=k1i1=k2i2=… trong đó k1, k2,… là số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn 𝑘1 𝜆1 = 𝑘2 𝜆2 =. .. 4
  5. + Trùng nhau của các vân tối: 𝑥 𝑡 = (𝑘1 + 0,5)𝑖1 = (𝑘2 + 0,5)𝑖2 =. ..  (𝑘1 + 0,5)𝜆1 = (𝑘2 + 0,5)𝜆2 =. .. Lưu ý: vị trí có màu trùng với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các vân sáng của các bức xạ. f. Giao thoa với ánh sáng trắng(0,38𝜇𝑚 < 𝜆 < 0,76𝜇𝑚) Nếu hai khe Young được chiếu bằng ánh sáng trắng thì chính giữa màn có vạch sáng trắng, hai bên là những dải màu như cầu vồng (quang phổ) tím ở trong và đỏ ở ngoài. 𝐷 + Bề rộng quang phổ bậc k: 𝛥𝑥 = 𝑘(𝑖đ − 𝑖 𝑡 ) = 𝑘 𝑎 (𝜆đ − 𝜆 𝑡 ) + Xác định số vân sáng, số vân tối và các bức xạ tại một vị trí xác định(đã biết x) 𝜆𝐷 𝑎𝑥 - Vân sáng: 𝑥 = 𝑘 𝑎 ⇒ 𝜆 = 𝑘𝐷) Với 0,38𝜇𝑚 < 𝜆 < 0,76𝜇𝑚 các giá trị của k  𝜆𝐷 𝑎𝑥 - Vân tối : 𝑥 = (𝑘 + 0,5) 𝑎 ⇒ 𝜆 = (𝑘+0,5)𝐷 (𝑘 ∈ 𝑍) Với 0,38𝜇𝑚 < 𝜆 < 0,76𝜇𝑚 các giá trị của k  3. Máy quang phổ. Các loại quang phổ a. Máy quang phổ  Định nghĩa: Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau, dùng để nhận biết cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do nguồn sáng phát ra.  Cấu tạo - Ống chuẩn trực: để tạo chùm ánh sáng song song. - Hệ tán sắc: là lăng kính, làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng. - Buồng ảnh: ghi nhận ảnh quang phổ của các nguồn sáng.  Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng b. Phân tích quang phổ Phân tích quang phổ là phương pháp vật lí dùng để xác định thành phần hóa học của một chất hay hợp chất, dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do chất ấy phát ra. c. Các loại quang phổ Quang phổ Quang phổ liên tục Quang phổ vạch phát xạ Quang phổ vạch hấp thụ Là hệ thống các vạch Là hệ thống những vạch Là một dải màu biến Định nghĩa màu riêng rẽ nằm trên một tối riêng rẽ trên nền quang thiên liên tục từ đỏ đến tím. nền tối. phổ liên tục. Do chất khí hay hơi ở áp Do chiếu một chùm ánh Do các vật rắn, lỏng, khí suất thấp khi được kích thích sáng qua một khối khí hay Nguồn phát có tỉ khối lớn khi được kích phát ra. hơi được nung nóng ở nhiệt thích phát ra. độ thấp. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của Mỗi nguyên tố hóa học nguồn sáng, chỉ phụ thuộc đều có một quang phổ vạch Mỗi nguyên tố hoá học vào nhiệt độ của nguồn phát xạ đặc trưng riêng cho đều có một quang phổ vạch Đặc điểm sáng nguyên tố đó (về số vạch, hấp thụ đặc trưng riêng cho Nhiệt độ càng cao, miền màu vạch, vị trí vạch và độ nguyên tố đó. phát sáng càng mở rộng về sáng tỉ đối giữa các vạch) vùng ánh sáng có bước sóng ngắn. Dùng xác định thành Dùng xác định thành Dùng đo nhiệt độ của Ứng dụng phần cấu tạo của nguồn phần cấu tạo của nguồn nguồn sáng. sáng. sáng. 4. Các bức xạ không nhìn thấy Bức xạ (tia) Tia Hồng ngoại Tia Tử ngoại Tia Rơn ghen (Tia X) Là bức xạ không nhìn Là bức xạ không nhìn Là bức xạ không nhìn Định nghĩa thấy có bản chất là sóng thấy có bản chất là sóng thấy có bản chất là sóng 5
  6. điện từ, có bước sóng dài điện từ, có bước sóng ngắn điện từ, có bước sóng ngắn hơn bước sóng tia đỏ. hơn bước sóng tia tím. hơn bước sóng tia tử ngoại. Tia X được tạo ra bằng Mọi vật có nhiệt độ nóng Do vật bị nung nóng ở Nguồn phát ống Rơn-ghen hay ống Cu- hơn nhiệt độ môi trường. nhiệt độ cao phát ra. lit-giơ. - Tác dụng kính ảnh. - Tác dụng vật lí: gây ra - Tác dụng kính ảnh. hiện tượng quang điện. - Tác dụng vật lí: gây ra - Tác dụng kính ảnh. - Tác dụng hoá học: ion hiện tượng quang điện. - Tác dụng nhiệt. hóa không khí, phản Tính chất - Tác dụng hoá học: ion - Bi hơi nước hấp thụ ứng quang hoá, tác hóa không khí, phản mạnh. dụng phát quang… ứng quang hoá, tác - Tác dụng sinh học: diệt dụng phát quang… khuẩn, huỷ diệt tế bào - Tác dụng sinh học. … - Bị nước, thủy tinh hấp - Có khả năng đâm thụ mạnh. xuyên. - Trong công nghiệp: dò - Trong công nghiệp: - Chụp ảnh vào ban đêm tìm vết nứt, trầy xước kiểm tra khuyết tật của - Dùng sấy khô, sưỡi ấm trên bề mặt sản phẩm. sản phẩm đúc. Công dụng - Dùng điều khiển từ xa. - Trong y học: dùng tiệt - Trong y học: dùng trùng, chữa bệnh còi chiếu , chụp điện, xương. chữa bệnh ung thư. 5. Thang sóng điện từ. Nội dung cơ bản của thuyết điện từ ánh sáng a. Thang sóng điện từ b. Nội dung cơ bản của thuyết điện từ về ánh sáng - Ánh sáng là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn lan truyền trong không gian. 𝑐 - Mối liên hệ giữa tính chất điện từ và tính chất quang 𝑣 √ 𝜀𝜇 o 𝑐: tốc độ ánh sáng trong chân không. o 𝜀: hằng số điện môi. o 𝜇: độ từ thẩm. o 𝑣: vận tốc độ ánh sáng trong môi trường có hằng số điện môi 𝜀 và độ từ thẩm 𝜇. - Hệ thức về chiết suất của môi trường 𝑛 = √ 𝜀𝜇 6
  7. CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG 1. Hiện tượng quang điện ngoài. Các định luật quang điện a. Hiện tượng quang điện ngoài (hiện tượng quang điện) Hiện tượng quang điện là hiện tượng khi chiếu ánh sáng thích hợp vào mặt kim loại thì các electron ở mặt kim loại bị bật ra khỏi bề mặt kim loại. b. Các định luật quang điện - Định luật về giới hạn quang điện 𝜆   ≤    𝜆0 Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi 𝜆 ≤ 𝜆0 ;    𝑓 ≥ 𝑓0 ;    𝜀 ≥ 𝐴 - Định luật về cường độ dòng quang điện bão hòa Đối với ánh sáng thích hợp (có 𝜆   ≤    𝜆0 ) cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm ánh sáng kích thích. - Định luật về động năng cực đại của electron quang điện Động năng ban đầu cực đại của electron bay khỏi catốt không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại. 2. Thuyết lượng tử ánh sáng a. Nội dung thuyết lượng tử ánh sáng - Chùm ánh sáng là một chùm các hạt phôtôn (lượng tử ánh sáng). Mỗi một phôtôn có năng lượng ℎ𝑐 hoàn toàn xác định (𝜀) 𝜀 = ℎ𝑓 = 𝜆 (J) : bước sóng ánh sáng đơn sắc f: tần số của sóng ánh sáng đơn sắc h=6,625.10 Js: hằng số Plăng -34 c=3.108m/s: vận tốc ánh sáng - Phân tử, nguyên tử, electron … phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn. - Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c=3.108m/s trong chân không. b. Công thức Anhxtanh (chỉ học ở chương trình vật lý 12 nâng cao) 𝒉𝒄 𝒉𝒄 𝟏 𝟏 𝜺 = 𝑨 + 𝑾 𝒅𝟎𝒎𝒂𝒙     ⇔     𝝀 = 𝝀 + 𝟐 𝒎 𝒆 𝒗 𝟐 𝟐 𝟎𝒎𝒂𝒙 = 𝒉𝒇 𝟎 + 𝟐 𝒎 𝒆 𝒗 𝟎𝒎𝒂𝒙 𝟎 𝜀: lượng tử năng lượng (J) 𝐴 : công thoát (J) 𝑊 𝑑0𝑚𝑎𝑥 : động năng ban đầu cực đại (J) 𝜆0 : giới hạn quang điện của kim loại (m) 𝑓0 : tần số giới hạn (Hz) 𝑚 𝑒 = 9,1.10−31  (𝑘𝑔): khối lượng electron 1 2 𝑚 𝑒 𝑣0𝑚𝑎𝑥 = 𝑒𝑈ℎ 2 3. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng - Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt → ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt. - Trong mỗi hiện tượng quang học, ánh sáng thường thể hiện rõ một trong hai tính chất trên. Tính chất sóng thể hiện qua bước sóng 𝜆 và tính chất hạt thể hiện qua năng lượng phôtôn 𝜀 (bước sóng 𝜆 càng lớn, tính chất sóng càng rõ và ngược lại năng lượng phôtôn càng lớn, tính hạt càng nổi trội). 4. Hiện tượng quang điện trong. Hiện tượng quang dẫn – Quang điện trở - Pin quang điện a. Hiện tượng quang điện trong Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng tạo thành các electron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn, do tác dụng của ánh sáng thích hợp. b. Đặc điểm của hiện tượng quang điện trong - Muốn gây ra hiện tượng quang điện trong thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện của bán dẫn. 𝜆 ≤ 𝜆0    ;    𝑓 ≥ 𝑓0    ;    𝜀 ≥ 𝐴 - Giới hạn quang điện của nhiều bán dẫn nằm trong vùng hồng ngoại. c. Hiện tượng quang dẫn  Hiện tượng quang dẫn Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.  Giải thích hiện tượng quang dẫn bằng thuyết lượng tử ánh sáng Khi chiếu ánh sáng thích hợp vào bán dẫn (𝜆 ≤ 𝜆0 ;    𝑓 ≥ 𝑓0  ;    𝜀 ≥ 𝐴 𝑡ℎ ) thì trong bán dẫn sẽ xuất hiện thêm lectron dẫn và lỗ trống. Do đó, mật độ hạt tải điện trong bán dẫn tăng, độ dẫn điện của 7
  8. bán dẫn tăng, tức là điện trở suất của nó giảm. Cường độ ánh sáng chiếu vào bán dẫn càng mạnh thì điện trở suất cùa nó càng nhỏ. d. Quang điện trở Quang điện trở là một điện trở được làm bằng chất bán dẫn và có giá trị điện trở thay đổi được khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi. Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiệu ứng quang điện trong. e. Pin quang điện Pin quang điện là nguồn điện, trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. Hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong. 5. Sự phát quang – Sơ lược về laze a. Sự phát quang Hiện tượng quang phát quang Hiện tượng quang phát quang là hiện tượng một chất hấp thụ ánh sáng có bước sóng này và phát ra ánh sáng có bước sóng khác. Đặc điểm - Một chất phát quang cho một quang phổ riêng đặc trưng cho nó. - Sau khi ngưng ánh sáng kích thích, sự phát quang còn tiếp tục kéo dài một thời gian nào đó. Nếu thời gian phát quang rất ngắn thì được gọi là huỳnh quang (thường xảy ra ở chất lỏng và khí) Nếu thời gian phát quang còn kéo dài 0,1s đến hàng giờ thì được gọi là lân quang (thường xảy ra với vật rắn). - Định luật Stốc về sự phát quang: ánh sáng phát quang có bước sóng 𝜆 𝑝𝑞 ≥ 𝜆 𝑘𝑡 của ánh sáng kích thích. b. Sơ lược về laze Laze: Laze là máy khuếch đại ánh sáng bằng sự phát xạ cảm ứng. Chùm sáng do laze phát ra có tính đơn sắc, tính định hướng, tính kết hợp cao và cường độ mạnh. Ứng dụng - Trong y học: làm dao mổ trong phẫu thuật … - Trong thông tin liên lạc: dùng trong liên lạc vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, điều kiển tàu vũ trụ … - Trong công nghiệp: dùng để khoan, cắt, tôi … với độ chính xác cao. - Trong trắc địa: dùng để đo khoảng cách, ngắm đường thẳng … 6. Mẫu nguyên tử Bo. Quang phổ vạch của nguyên tử hidro a. Các tiên đề Bo  Tiên đề về trạng thái dừng - Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng xác định, gọi là trạng thái dừng. Ở trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ năng lượng. - Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân trên những quĩ đạo xác định gọi là quĩ đạo dừng. - Trong nguyên tử hidro, khi electron đang ở quĩ đạo dừng n thì bán kính 𝑟 𝑛 = 𝑛2 𝑟0 (n là số nguyên và r0=5,3.10-11m là bán kính Bo) Quĩ đạo K (n = 1) L (n = 2) M (n = 3) N (n = 4) O (n = 5) P (n = 6) Bán kính 𝑟0 4𝑟0 9𝑟0 16𝑟0 25𝑟0 36𝑟0  Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ - Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng 𝐸 𝑀 sang trạng thái dừng có mức năng lượng 𝐸 𝑁 (𝐸 𝑀 > 𝐸 𝑁 ) thì nguyên tử sẽ phát ra một phôtôn có tần số 𝑓 𝑀𝑁 : 𝜀 = ℎ𝑓 𝑀𝑁 = 𝐸 𝑀 − 𝐸 𝑁 - Ngược lại nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng 𝐸 𝑁 thấp mà hấp thụ một phôtôn có năng lượng 𝜀 = ℎ𝑓 𝑀𝑁 đúng bằng hiệu 𝐸 𝑀 − 𝐸 𝑁 thì chuyển sang trạng thái dừng 𝐸 𝑀 . b. Quang phổ vạch của nguyên tử hidro 8
  9. Quang phổ vạch của nguyên tử Hidro gồm 3 dãy - Dãy Lai-man gồm các vạch trong vùng tử ngoại. Được tạo thành khi electron chuyển từ quĩ đạo bên ngoài về quĩ đạo K. - Dãy Ban-me gồm các vạch trong vùng tử ngoại và 4 vạch nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy. Được tạo thành khi electron chuyển từ quĩ đạo ở phía ngoài về quĩ đạo L. Vạch đỏ 𝐻 𝛼 (𝜆 𝛼 = 0,6563 𝜇𝑚) Vạch lam 𝐻 𝛽  (𝜆 𝛽 = 0,4861 𝜇𝑚) Vạch chàm 𝐻 𝛾  (𝜆 𝛾 = 0,4340 𝜇𝑚) Vạch tím 𝐻 𝛿  (𝜆 𝛿 = 0,4120 𝜇𝑚). - Dãy Pa-sen nằm trong vùng hồng ngoại. Được tạo thành khi electron chuyển từ quĩ đạo ở phía ngoài về quĩ đạo M. 9
  10. CHƯƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 1. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Độ hụt khối a. Cấu hạt nhân nguyên tử  Gồm hai nuclôn: Prôtôn: kí hiệu 1 𝑝 (mang điện tích +𝑒) và Nơtrôn: kí hiệu 1 𝑛 , không mang điện. 1 0  Kí hiệu hạt nhân: 𝑨 𝑿 𝒁 𝐴 = số nuclôn : số khối 𝑍 = số prôtôn = điện tích hạt nhân: nguyên tử số 𝑁 = 𝐴 − 𝑍: số nơtrôn 1  Bán kính hạt nhân nguyên tử: 𝑅 = 1,2 .  10−15  𝐴3 (m) b. Đồng vị: Những nguyên tử đồng vị là những nguyên tử có cùng số prôtôn ( 𝑍), nhưng khác số nơtrôn (N) hay số nuclôn (A). 1 2 2 3 3 Ví dụ: Hidrô có ba đồng vị 1 𝐻    ;    1 𝐻  ( 1 𝐷 )   ;    1 𝐻  ( 1 𝑇 )  c. Đơn vị khối lượng nguyên tử 𝑢: có giá trị bằng 1/12 khối lượng cacbon 12 𝐶 6 1𝑢 = 1,66058 .  10−27 𝑘𝑔  =  931,5 𝑀𝑒𝑉/𝑐 2    ;    1 𝑀𝑒𝑉 = 1,6 .  10−13 𝐽 d. Độ hụt khối – Năng lượng liên kết của hạt nhân  Lực hạt nhân - Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nuclôn, bán kính tương tác khoảng 10−15 𝑚. - Lực hạt nhân không cùng bản chất với lực hấp dẫn hay lực tĩnh điện; nó là lực mới truyền tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân gọi là tương tác mạnh.  Độ hụt khối 𝜟𝒎 của hạt nhân 𝑨 𝑿 𝒁 Khối lượng hạt nhân 𝑚ℎ𝑛 luôn nhỏ hơn tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân đó một lượng 𝛥𝑚. 𝛥𝑚 = 𝑍. 𝑚 𝑝 + (𝐴 − 𝑍). 𝑚 𝑛 − 𝑚ℎ𝑛  Năng lượng liên kết 𝑾 𝒍𝒌 của hạt nhân 𝑨 𝑿 𝒁 - Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi tạo thành một hạt nhân (hay năng lượng thu vào để phá vỡ một hạt nhân thành các nuclôn riêng biệt). o Khi đơn vị của: [𝑊𝑙𝑘 ] = 𝐽   ;   [𝑚 𝑝 ] = [𝑚 𝑛 ] = [𝑚ℎ𝑛 ] = 𝑘𝑔 Thì 𝑊𝑙𝑘 = [𝑍. 𝑚 𝑝 + 𝑁. 𝑚 𝑛 − 𝑚ℎ𝑛 ]. 𝑐 2 = 𝛥𝑚 . 𝑐 2 o Khi đơn vị của: [𝑊𝑙𝑘 ] = 𝑀𝑒𝑉   ;   [𝑚 𝑝 ] = [𝑚 𝑛 ] = [𝑚ℎ𝑛 ] = 𝑢 Thì 𝑊𝑙𝑘 = [𝑍. 𝑚 𝑝 + 𝑁. 𝑚 𝑛 − 𝑚ℎ𝑛 ].  931,5 = 𝛥𝑚 .  931,5  Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 𝑨 𝑿 𝒁 𝑊 - Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính trên một nuclôn 𝐴𝑙𝑘. - Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. 2. Phản ứng hạt nhân a. Phản ứng hạt nhân - Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn tới sự biến đổi sự biến đổi của hạt nhân. 𝐴 1 𝐴 2 𝐴 3 𝐴 4 𝑍1 𝑋1 + 𝑍2 𝑋2 → 𝑍3 𝑋3 + 𝑍4 𝑋4 - Có hai loại phản ứng hạt nhân + Phản ứng tự phân rã của một hạt nhân không bền thành các hạt nhân khác (phóng xạ) + Phản ứng tương tác giữa các hạt nhân với nhau dẫn đến sự biến đổi thành các hạt nhân khác. Chú ý: Các hạt thường gặp trong phản ứng hạt nhân 0 0 Prôtôn ( 1 𝑝 = 1 𝐻 ) ; Nơtrôn ( 1 𝑛) ; Heli ( 4 𝐻 𝑒 = 4 𝛼) ; Electrôn (𝛽 − = −1 𝑒) ; Pôzitrôn (𝛽 + = +1 𝑒) 1 1 0 2 2 b. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân ❖ Định luật bảo toàn số nuclôn (số khối A) 𝐴1 + 𝐴2 = 𝐴3 + 𝐴4 ❖ Định luật bảo toàn điện tích (nguyên tử số Z) 𝑍1 + 𝑍2 = 𝑍3 + 𝑍4 ❖ Định luật bảo toàn động lượng: 𝑝𝑡 = 𝑝𝑠 ❖ Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần 𝑊𝑡   =   𝑊 𝑆 Chú ý: 1 - Năng lượng toàn phần của một hạt nhân 𝑊 = 𝑚𝑐 2 + 2 𝑚𝑣 2 10
  11. 𝑝2 - Liên hệ giữa động lượng và động năng 𝑝2 = 2𝑚𝑊 𝑑 hay 𝑊 𝑑 = 2𝑚 c. Năng lượng trong phản ứng hạt nhân - Trong trường hợp 𝑚 (𝑘𝑔)  ;   𝑊 (𝐽): 𝑊 = [(𝑚1 + 𝑚2 ) − (𝑚3 + 𝑚4 )] 𝑐 2   =   [(𝛥𝑚3 + 𝛥𝑚4 ) − (𝛥𝑚1 + 𝛥𝑚2 )]𝑐 2    (𝐽) - Trong trường hợp 𝑚 (𝑢)  ;   𝑊 (𝑀𝑒𝑉): 𝑊 = [(𝑚1 + 𝑚2 ) − (𝑚3 + 𝑚4 )] 931,5  =   [(𝛥𝑚3 + 𝛥𝑚4 ) − (𝛥𝑚1 + 𝛥𝑚2 )]931,5   (𝑀𝑒𝑉) Nếu (𝑚1 + 𝑚2 ) > (𝑚3 + 𝑚4 ) thì 𝑊 >  0 : phản ứng tỏa năng lượng Nếu (𝑚1 + 𝑚2 ) < (𝑚3 + 𝑚4 ) thì 𝑊 <  0 : phản ứng thu năng lượng 3. Phóng xạ a. Phóng xạ Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác. b. Các tia phóng xạ - Phóng xạ 𝛼 ( 4 𝐻 𝑒): hạt nhân con lùi hai ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn. 2 𝐴 4 𝐴−4 𝑍 𝑋 →   2 𝐻 𝑒  +   𝑍−2 𝑌 0 - Phóng xạ 𝛽 −  ( −1 𝑒): hạt nhân con tiến một ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn. 𝐴 0 𝐴 𝑍 𝑋 →   −1 𝑒   +   𝑍+1 𝑌 + 0 - Phóng xạ 𝛽  ( +1 𝑒): hạt nhân con lùi một ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn. 𝐴 0 𝐴 𝑍 𝑋 →   +1 𝑒   +   𝑍−1 𝑌 𝐴 ∗ 0 𝐴 - Phóng xạ 𝛾: 𝑍 𝑋 →   0 𝛾  +  𝑍 𝑋 Loại Tia Bản Chất Tính Chất 4 Là dòng hạt nhân nguyên tử Heli ( 2 𝐻 𝑒), chuyển Ion hoá rất mạnh. () động với vận tốc cỡ 2.107m/s. Đâm xuyên yếu. 0 - ( ) Là dòng hạt êlectron ( −1 𝑒), vận tốc ≈ 𝑐 Ion hoá yếu hơn nhưng đâm xuyên + ( ) 0 Là dòng hạt pozitron ( +1 𝑒), vận tốc ≈ 𝑐. mạnh hơn tia . Ion hoá yếu nhất, đâm xuyên mạnh () Là bức xạ điện từ có năng lượng rất cao nhất. c. Các định luật phóng xạ  Chu kì bán rã của chất phóng xạ (T) Chu kì bán rã là thời gian để một nửa số hạt nhân hiện có của một lượng chất phóng xạ bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác. 𝑙𝑛 2  Hằng số phóng xạ 𝜆= 𝑇 (đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ)  , T: không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài mà chỉ phụ thuộc vào bản chất bên trong của chất phóng xạ  Định luật phóng xạ Độ phóng xạ (H) Số hạt (N) Khối lượng (m) (1 𝐶𝑖  =  3,7.1010 𝐵𝑞) Trong quá trình phân rã, số Trong quá trình phân rã, khối - Đại lượng đặc trưng cho tính hạt nhân phóng xạ giảm theo lượng hạt nhân phóng xạ giảm phóng xạ mạnh hay yếu của chất thời gian tuân theo định luật theo thời gian tuân theo định phóng xạ. hàm số mũ. luật hàm số mũ. - Số phân rã trong một giây. 𝑡 𝑡 𝑡 𝑁(𝑡) = 𝑁0  . 2− 𝑇 = 𝑁0  . 𝑒 −𝜆𝑡 𝑚(𝑡) = 𝑚0  . 2− 𝑇 = 𝑚0  . 𝑒 −𝜆𝑡 𝐻(𝑡) = 𝐻0  . 2− 𝑇 = 𝐻0  . 𝑒 −𝜆𝑡 𝐻 = 𝜆𝑁 o 𝑁0 : số hạt nhân phóng xạ ở o 𝑚0 : khối lượng phóng xạ ở o 𝐻0 : độ phóng xạ ở thời thời điểm ban đầu. thời điểm ban đầu. điểm ban đầu. o 𝑁(𝑡) : số hạt nhân phóng xạ o 𝑚(𝑡) : khối lượng phóng xạ o 𝐻(𝑡) : độ phóng xạ còn lại còn lại sau thời gian 𝑡. còn lại sau thời gian 𝑡. sau thời gian 𝑡. −𝑡 • Số nguyên tử chất phóng xạ còn lại sau thời gian t 𝑁 = 𝑁0 2 𝑇 = 𝑁0 𝑒 −𝜆𝑡 • Số hạt nguyên tử bị phân rã sau thời gian t 𝛥𝑁 = 𝑁0 − 𝑁 = 𝑁0 (1 − 𝑒 −𝜆𝑡 ) 𝛥𝑁cũng bằng số hạt nhân con được tạo thành và bằng số hạt ( hoặc e+ hoặc e-) được tạo thành. 11
  12. −𝑡 • Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t 𝑚 = 𝑚0 2 𝑇 = 𝑚0 𝑒 −𝜆𝑡 • Khối lượng chất bị phân rã sau thời gian t 𝛥𝑚 = 𝑚0 − 𝑚 = 𝑚0 (1 − 𝑒 −𝜆𝑡 ) 𝑚 • Công thức liên hệ giữa khối lượng và số hạt: 𝑁 = 𝑁𝐴 𝑀 NA=6,02.1023 số Avôgađrô M: khối lượng mol (g) 𝛥𝑁 𝛥𝑚 • Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã = 1 − 𝑒 −𝜆𝑡 hoặc 𝑚 = 1 − 𝑒 −𝜆𝑡 𝑁0 0 −𝑡 𝑁 𝑚 • Phần trăm chất phóng xạ còn lại = 𝑒 −𝜆𝑡 hoặc = 𝑒 −𝜆𝑡 = 2𝑇 𝑁0 𝑚0 • Khối lượng chất mới được tạo thành sau thời gian t 𝛥𝑁 𝑁0 𝐴1 𝑚1 = 𝐴1 = 𝐴1 (1 − 𝑒 −𝜆𝑡 ) = 𝑚0 (1 − 𝑒 −𝜆𝑡 ) 𝑁𝐴 𝑁𝐴 𝐴 A, A1: là số khối của chất phóng xạ ban đầu và của chất mới được tạo thành. d. Ứng dụng của các đồng vị phóng xạ - Theo dõi quá trình vận chuyển chất trong cây bằng phương pháp nguyên tử đánh dấu. - Dùng phóng xạ 𝛾 tìm khuyết tật trong sản phẩm đúc, bảo quản thực phẩm, chữa bệnh ung thư … - Xác định tuổi cổ vật. 4. Phản ứng phân hạch - Phản ứng nhiệt hạch - Nhà máy điện nguyên tử a. Phản ứng phân hạch * Định nghĩa Phản ứng phân hạch là hiện tượng một hạt nhân rất nặng như Urani ( 235 𝑈) hấp thụ một nơtrôn 92 chậm sẽ vỡ thành hai hạt nhân trung bình, cùng với một vài nơtrôn mới sinh ra. 235 1 236 𝐴 1 𝐴 2 1 92 𝑈 + 0 𝑛    →    92 𝑈    →    𝑍1 𝑋 +   𝑍2 𝑋   +   𝑘 0 𝑛    +   200𝑀𝑒𝑉 * Phản ứng phân hạch dây chuyền - Nếu sự phân hạch tiếp diễn liên tiếp thành một dây chuyền thì ta có phản ứng phân hạch dây chuyền, khi đó số phân hạch tăng lên nhanh trong một thời gian ngắn và có năng lượng rất lớn được tỏa ra. - Điều kiện để xảy ra phản ứng dây chuyền: xét số nơtrôn trung bình k sinh ra sau mỗi phản ứng phân hạch ( 𝑘 là hệ số nhân nơtrôn). + Nếu 𝑘 < 1: thì phản ứng dây chuyền không thể xảy ra. + Nếu 𝑘 = 1: thì phản ứng dây chuyền sẽ xảy ra và điều khiển được. + Nếu 𝑘 > 1: thì phản ứng dây chuyền xảy ra không điều khiển được. + Ngoài ra khối lượng 235 𝑈 phải đạt tới giá trị tối thiểu gọi là khối lượng tới hạn 𝑚 𝑡ℎ . 92 * Nhà điện nguyên tử Bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân là lò phản ứng hạt nhân. b. Phản ứng nhiệt hạch * Phản ứng nhiệt hạch Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn. 2 2 3 1 1 𝐻 + 1 𝐻 → 2 𝐻 + 0 𝑛   +  3,25 𝑀𝑒𝑉 * Điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt hạch - Nhiệt độ cao khoảng từ 50 triệu độ tới 100 triệu độ. - Hỗn hợp nhiên liệu phải “giam hãm” trong một khoảng không gian rất nhỏ. * Năng lượng nhiệt hạch - Tuy một phản ứng nhiệt hạch tỏa năng lượng ít hơn một phản ứng phân hạch nhưng nếu tính theo khối lượng nhiên liệu thì phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng lớn hơn. - Nhiên liệu nhiệt hạch có thể coi là vô tận trong thiên nhiên: đó là đơteri, triti rất nhiều trong nước sông và biển. - Về mặt sinh thái, phản ứng nhiệt hạch sạch so với phản ứng phân hạch vì không có bức xạ hay cặn bã phóng xạ làm ô nhiễm môi trường. 12
  13. PHẦN BÀI TẬP THAM KHẢO Chương IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ 1. Mạch dao động. 4.1. (THPTQG 2020) Một mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L đang dao động điện từ tự do. Đại lượng T = 2√𝑳𝑪 là A. tần số dao động điện từ tự do trong mạch. B. cường độ điện trường trong tụ điện. C. chu kì dao động điện từ tự do trong mạch. D. cảm ứng từ trong cuộn cảm. 4.2. (MH2017) Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Nếu gọi u là hiệu điện thế giữa bản A và bản B của tụ điện thì điện tích của bản B biến thiên A. trễ pha π/2 so với u. B. sớm pha π/2 so với u. C. ngược pha với u. D. cùng pha với u. 4.3. (TN 2012) Khi nói về dao động điện từ trong một mạch dao động LC lí tưởng, phát biểu nào sau đây sai? A. Năng lượng điện từ trong mạch biến thiên tuần hoàn theo thời gian. B. Điện áp giữa hai bản tụ điện biến thiên điều hoà theo thời gian. C. Cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hoà theo thời gian. D. Điện tích của một bản tụ điện biến thiên điều hoà theo thời gian. 4.4. (GDTX 2013) Khi nói về mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, phát biểu nào sau đây sai? A. Năng lượng điện từ của mạch không thay đổi theo thời gian. B. Năng lượng điện trường tập trung trong tụ điện. C. Cường độ dòng điện trong mạch và điện tích trên một bản tụ điện biến thiên điều hòa ngược pha nhau D. Năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm. 4.5. (ĐGNL ĐHQG 2021) Trong mạch dao động LC lý tưởng, đại lượng nào không thỏa mãn phương 1 trình vi phân dạng x''–ω2x = 0, với 𝜔 = : √𝐿𝐶 A. Điện tích q trên mỗi bản tụ. B. Năng lượng tụ điện. C. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm. 4.6. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μH và một tụ điện có điện dung biến đổi từ 10 pF đến 640 pF. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động riêng của mạch này có giá trị A. từ 2.10-8 s đến 3,6.10-7 s. B. từ 4.10-8 s đến 2,4.10-7 s. C. từ 4.10-8 s đến 3,2.10-7 s. D. từ 2.10-8 s đến 3.10-7 s. 4.7. (GDTX 2013) Một mạch dao động điện từ lý tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định. Biết tần số dao động riêng của mạch là f. Để tần số dao động riêng của mạch bằng 2f thì phải thay tụ điện trên bằng một tụ điện có điện dung là: A. C/4 B. 4C C. C/2 D. 2C 4.8. Một mạch dao động điện từ gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và hai tụ điện C1 và C2. Khi mắc cuộn dây riêng với từng tụ C1, C2 thì chu kì dao động của mạch tương ứng là T1=3ms, T2=4ms. Chu kì dao động của mạch khi mắc đồng thời cuộn dây với C1 song song C2 là: A. 5ms B. 7ms C. 10ms D. Một giá trị khác. 4.9. (MH2017) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 2 V và tần số 50 kHz vào hai đầu đoạn mạch 1 gồm điện trở có giá trị 40 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm 10𝜋mH và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 40 mA. Nếu mắc cuộn cảm và tụ điện trên thành mạch dao động LC thì tần số dao động riêng của mạch bằng A. 100 kHz. B. 200 kHz. C. 1 MHz. D. 2 MHz. 4.10. (TN 2013) Trong một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích trên một bản của tụ điện có biểu thức là q=3.10-6cos2000t C. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là A. i=6cos(2000t-/2) (mA) B. i=6cos(2000t+/2) (mA) C. i=6cos(2000t-/2) (A) D. i=6cos(2000t-/2) (A) 4.11. (GDTX 2013) Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện. Khi hoạt động, cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là i=0,025cos5000t (A). Biểu thức điện tích ở một bản của tụ điện là: A. q = 5.10-6cos5000t (C) B. q = 125.10-6cos(5000t –/2) (C) C. q = 125.10-6cos5000t (C) D. q = 5.10-6cos(5000t –/2) (C) 13
  14. 4.12. (GDTX 2012) Trong một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 4.10−8C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 10mA. Tần số dao động điện từ trong mạch là A. 100,2 kHz. B. 50,1 kHz. C. 79,6 kHz. D. 39,8 kHz. 4.13. (ĐH 2018) Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc 104 rad/s. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện là 1nC. Khi cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là 6µA thì điện tích của một bản tụ điện có độ lớn bằng A. 8.10-10 C. B. 4.10-10 C. C. 2.10-10 C. D. 6.10-10 C. 4.14. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì 4𝜋𝑄 𝜋𝑄 2𝜋𝑄 3𝜋𝑄 A. 𝑇 = 𝐼 0 B. 𝑇 = 2𝐼 0 C. 𝑇 = 𝐼 0 D. 𝑇 = 𝐼 0 0 0 0 0 4.15. (CĐ2013) Một mạch dao động LC lý tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của tụ điện là q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng 0,5I0 thì điện tích của tụ điện có độ lớn 𝑞 √2 𝑞 √3 𝑞 𝑞 √5 A. 02 B. 02 C. 20 D. 02 4.16. (ĐH 2015) Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng điện cực đại I0. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2=2T1. Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là q1 và của mạch dao động thứ hai là q2. Tỉ số q1/q2 là A. 2. B. 1,5. C. 0,5. D. 2,5. 4.17. (CĐ2013) Hai mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích của tụ 2 2 điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là q1 và q2 với 4𝑞1 + 𝑞2 = 1,3.10-17, q tính bằng C. Ở thời điểm t, điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ nhất lần lượt là 10-9C và 6 mA, cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ hai có độ lớn bằng A. 10 mA B. 6 mA. C. 4 mA. D. 8 mA. 4.18. (ĐH2014) Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao độn g điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là 𝑖1 và 𝑖2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là A. 4/ µC B. 3/ µC C. 5/ µC D. 10/ µC 4.19. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5µH và tụ điện có điện dung 5µF. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là A. 5𝜋.10−6s B. 2,5𝜋.10−6s C. 10𝜋.10−6s D. 10−6s 4.20. (CĐ2013) Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là q0=10-6 C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0=3π mA. Tính từ thời điểm điện tích trên tụ là q0, khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng I0 là A. 10/3 ms. B. 1/6 µs. C. 1/2 ms. D. 1/6 ms. 4.21. (TN 2013) Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi mạch hoạt động, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U0. Hệ thức đúng là: 𝐶 𝐶 A. 𝑈0 = 𝐼0 √ 𝐿 B. 𝑈0 = 𝐼0 √𝐿𝐶 C. 𝐼0 = 𝑈0 √ 𝐿 D. 𝐼0 = 𝑈0 √𝐿𝐶 4.22. (TN2014) Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 18 nF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 6H. Trong mạch đang có dao động điện từ với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 2,4V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị là A. 92,95 mA B. 131,45 mA C. 65,73 mA D. 212,54 mm 4.23. (ĐH2014) Một tụ điện có điện dung C tích điện Q0. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 20mA hoặc 10 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L3=(9L1+4L2) thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là A. 9 mA. B. 4 mA. C. 10 mA. D. 5 mA. 4.24. Một mạch dao động điện từ LC với L=100mH và C=10F. Tại thời điểm dòng điện trong mạch là 20mA thì hiệu điện thế hai bản tụ điện là 4V. Hiệu điện thế cực đại trên bản tụ là 14
  15. A. 2√5 V B. 5√2V C. 4√2V D. 4√5V 4.25. (MH2017) Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cho độ tự cảm của cuộn cảm là 1 mH và điện dung của tụ điện là 1 nF. Biết từ thông cực đại qua cuộn cảm trong quá trình dao động bằng 5.10−6 Wb. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện bằng A. 5 V. B. 5 mV. C. 50 V. D. 50 mV. 4.26. (CĐ2014) Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do. Gọi U0 là điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện; u và I là điện áp giữa hai bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là 2 𝐶 2 2 𝐿 2 A. 𝑖 2 = 𝐿𝐶(𝑈0 − 𝑢2 ) B. 𝑖 2 = 𝐿 (𝑈0 − 𝑢2 ) C. 𝑖 2 = √𝐿𝐶(𝑈0 − 𝑢2 ) D. 𝑖 2 = 𝐶 (𝑈0 − 𝑢2 ) 4.27. (ĐH 2018) Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 mH và tụ điện có điện dung 50μF. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 6 V. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 4 V thì cường độ dòng điện trong √5 √5 3 1 mạch có độ lớn bằng A. . B. C. 5 D. 4 5 2 4.28. Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung 5 F. Nếu mạch có điện trở thuần 10-2 , để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12V thì phải cung cấp cho mạch một công suất trung bình bằng A. 72 mW. B. 72 W. C. 36 W. D. 36 mW. 2. Điện từ trường – Sóng điện từ. 4.29. Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về điện từ trường A. Đường sức của điện trường xoáy là những đường cong không khép kín bao quanh các đường cảm ứng từ của từ trường biến thiên. B. Một từ trường biến thiên theo thời gian thì sinh ra một điện trường xoáy biến thiên ở các điểm lân cận C. Một điện trường biến thiên theo thời gian thì sinh ra một từ trường xoáy biến thiên ở các điểm lân cận D. Đường cảm ứng từ của từ trường xoáy là những đường cong khép kín bao quanh các đường sức của điện trường biến thiên. 4.30. (GDTX 2012) Khi nói về quá trình lan truyền của sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai? A. Sóng điện từ là sóng ngang và mang năng lượng → → B. Vectơ cường độ điện trường 𝐸 cùng phương với vectơ cảm ứng từ 𝐵 C. Dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha nhau D. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không. 4.31. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai? A. Sóng điện từ là sóng ngang. B. Sóng điện từ không truyền được trong chân không. C. Sóng điện từ mang năng lượng. D. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ hoặc giao thoa. 4.32. (ĐH 2018) Một sóng điện từ lần lượt lan truyền trong các môi trường: nước, chân không, thạch anh và thủy tinh. Tốc độ lan truyền của sóng điện từ này lớn nhất trong môi trường A. nước. B. thủy tinh. C. chân không. D. thạch anh. 4.33. (ĐH 2017) Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số A. của cả hai sóng đều giảm. B. của sóng điện từ tăng, của sóng âm giảm. C. của cả hai sóng đều không đổi. D. của sóng điện từ giảm, của sóng âm tăng. 4.34. (TN 2011) Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì A. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều tăng. B. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều giảm. C. tốc độ truyền sóng giảm, bước sóng tăng. D. tốc độ truyền sóng tăng, bước sóng giảm. 4.35. (TN2014) Phát biểu nào sau đây sai? Sóng điện từ và sóng cơ A. đều tuân theo quy luật phản xạ B. đều mang năng lượng C. đều truyền được trong chân không D. đều tuân theo quy luật giao thoa 4.36. (TN 2013) Khi nói về sóng ngắn, phát biểu nào sau đây sai? A. Sóng ngắn phản xạ tốt trên tầng điện li. B. Sóng ngắn không truyền được trong chân không. C. Sóng ngắn phản xạ tốt trên mặt đất. D. Sóng ngắn có mang năng lượng. 4.37. (ĐH2012) Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây. B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông. 15
  16. C. độ lớn bằng không. D. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc. 4.38. (ĐH 2017) Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, cảm ứng từ biến thiên theo phương trình B=B0cos(2π.108t +/3) (B0 > 0, t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0, thời điểm đầu tiên để cường độ điện trường tại điểm đó bằng 0 là 𝟏𝟎−𝟖 𝟏𝟎−𝟖 𝟏𝟎−𝟖 𝟏𝟎−𝟖 A. 𝟗 𝒔 B. 𝟖 𝒔 C. 𝟏𝟐 𝒔 D. 𝟔 𝒔 4.39. (MH2017) Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Thời điểm t=t0, cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0,5E0. Đến thời điểm t = t0 + 0,25T, cảm ứng từ tại M có √𝟐 √𝟐 √𝟑 √𝟑 độ lớn là A. 𝟐 𝑩 𝟎 B. 𝟒 𝑩 𝟎 C. 𝟒 𝑩 𝟎 D. 𝟐 𝑩 𝟎 4.40. (ĐH 2018) Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến, sắp xếp nào sau đây đúng? A. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung, sóng dài. B. Sóng dài, sóng ngắn, sóng trung, sóng cực ngắn. C. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng dài, sóng trung. D. Sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn. 4.41. (THPTQG 2019) Một đặc điểm rất quan trọng của các sóng ngắn vô tuyến là chúng A. đâm xuyên tốt qua tầng điện li. B. phản xạ kém ở mặt đất. C. phản xạ kém trên tầng điện li. D. phản xạ rất tốt trên tầng điện li. 4.42. (ĐH 2015) Ở Trường Sa, để có thể xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại A. sóng trung. B. sóng ngắn. C. sóng dài. D. sóng cực ngắn. 4.43. Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhờ sử dụng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này này thuộc dải A. sóng trung. B. sóng cực ngắn. C. sóng ngắn. D. sóng dài. 3. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. 4.44. (ĐH 2017) Trong nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, biến điệu sóng điện từ là A. biến đổi sóng điện từ thành sóng cơ. B. trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao. C. làm cho biên độ sóng điện từ giảm xuống. D. tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao. 4.45. (GDTX 2011) Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận nào sau đây? A. Mạch tách sóng. B. Mạch biến điệu. C. Anten thu. D. Mạch khuếch đại. 4.46. (THPTQG 2020) Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, micro ở máy phát thanh có tác dụng A. biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số. B. trộn sóng âm tần với sóng cao tần. C. biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số. D. tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần. 4.47. Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng tần số là A. micro. B. mạch chọn sóng. C. mạch tách sóng. D. loa 4.48. (MH2017) Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản và một máy thu thanh đơn giản đều có bộ phận nào sau đây? A. Micrô. B. Mạch biến điệu. C. Mạch tách sóng D. Anten. 4.49. (ĐH 2018) Trong chiếc điện thoại di động A. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến. B. chi có máy thu sóng vô tuyến. C. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến. D. chỉ có máy phát sóng vô tuyến. 4.50. Sóng điện từ có tần số 10 MHz truyền trong chân không với bước sóng là A. 60m B. 6 m C. 30 m D. 3 m 4.51. (TN2014) Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm có độ tự cảm 0,3H và tụ điện có điện dung thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được một sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Để thu được sóng của hệ phát thanh VOV giao thông có tần số 91 MHz thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện tới giá trị A. 11,2 pF B. 10,2 nF C. 10,2 pF D. 11,2 nF 4.52. (THPTQG 2021) Mạch chọn sóng ở một máy thu thanh là mạch dao động gồm cuộn cảm và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Khi C = C0 thì bước sóng 16
  17. điện từ mà máy này thu được là λ0. Khi C = 9C0 thì bước sóng của sóng điện từ mà máy này thu được là A. 9λ0. B. λ0/9. C. λ0/3. D. 3λ0. 4.53. Mạch chọn sóng một radio gồm L = 2 H và 1 tụ điện có điện dung C biến thiên. Người ta muốn bắt được các sóng điện từ có bước sóng từ 18π (m) đến 240π (m) thì điện dung C phải nằm trong giới hạn. A. 4,5.10-12 F ≤ C ≤ 8. 10-10F B. 9.10-10F ≤ C ≤ 16.10-8 F C. 4,5.10 F ≤ C ≤ 8.10 F -10 -8 D. Tất cả đều sai. 4.54. Khung dao động với tụ điện C và cuộn dây có độ tự cảm L đang dao động tự do. Người ta đo được điện tích cực đại trên một bản tụ là Q0 = 10-6C và dòng điện cực đại trong khung I0 = 10A. Bước sóng điện từ cộng hưởng với khung có giá trị: A.  = 188,4m B.  = 188m C.  = 160m D. Không tính được vì thiếu dữ kiện. 4.55. (Đề thi thử KTTD ĐHBK 2022) Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh mà ta quan sát nó từ Trái Đất dường như nó đứng im trên không. Điều kiện để có vệ tinh địa tĩnh là phải phóng vệ tinh sao cho mặt phẳng quay của nó nằm trong mặt phẳng xích đạo của Trái Đất, chiều chuyển động theo chiều quay của Trái Đất và có chu kì quay đúng bằng chu kì tự quay của Trái Đất là 24 giờ. Cho bán kính Trái Đất R=6400km. Biết vệ tinh quay trên quỹ đạo với tốc độ dài 3,68km/s. Khi vệ tinh phát sóng điện từ, tỉ số giữa thời gian dài nhất và ngắn nhất sóng đến được mặt đất là: A. 1,245. B. 1,136. C. 1,168. D. 1,322. Chương V. SÓNG ÁNH SÁNG 1. Tán sắc ánh sáng. 5.1 (ĐH 2017) Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng A. giao thoa ánh sáng. B. nhiễu xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng. D. phản xạ ánh sáng. 5.2 (TN 2011, ĐH 2015) Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này A. bị đổi màu. B. không bị lệch phương truyền. C. bị thay đổi tần số. D. không bị tán sắc. 5.3 (GDTX 2013) Chiếu xiên góc lần lượt bốn tia sáng đơn sắc màu cam, màu lam, màu đỏ, màu chàm từ không khí vào nước với cùng một góc tới. So với phương của tia tới, tia khúc xạ bị lệch ít nhất là tia màu: A. cam. B. đỏ. C. chàm. D. lam. 5.4 (THPTQG 2020) Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây? A. Ánh sáng tím. B. Ánh sáng lam. C. Ánh sáng lục. D. Ánh sáng đỏ. 5.5 (TN 2013) Chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc màu lục, màu đỏ, màu lam, màu tím lần lượt là n1, n2, n3, n4. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần các chiết suất này là A. n1, n2, n3, n4. B. n4, n2, n3, n1. C. n4, n3, n1, n2. D. n1, n4, n2, n3. 5.6 (TN 2012) Ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là vt, vv, vđ. Hệ thức đúng là A. vđ< vt < vv B. vđ< vv < vt C. vđ= vv =vt D. vđ> vv >vt 5.7 Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định. B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ. C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím. D. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc. 5.8 Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có A. màu cam và tần số 1,5f. B. màu tím và tần số 1,5f. C. màu tím và tần số f. D. màu cam và tần số f. 5.9 (TN 2014) Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,4 m. Ánh sáng này có màu A. vàng B. đỏ C. lục D. tím 5.10 Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với A. các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều giống nhau. B. ánh sáng có tần số càng lớn thì càng lớn C. ánh sáng có chu kỳ càng lớn thì càng lớn. D. ánh sáng đơn sắc đỏ lớn hơn ánh sáng đơn sắc tím. 17
  18. 5.11 (MH2017) Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì tốc độ ánh sáng tăng 1,35 lần. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng này là 4/3. Khi ánh sáng này truyền từ thuỷ tinh ra không khí thì bước sóng của nó A. giảm 1,35 lần. B. giảm 1,8 lần. C. tăng 1,35 lần. D. tăng 1,8 lần. 5.12 Chiếu một tia sáng gồm hai bức xạ màu da cam và màu chàm từ không khí tới mặt chất lỏng với góc tới 300. Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng màu da cam và ánh sáng màu chàm lần lượt là 1,328 và 1,343. Góc tạo bởi tia khúc xạ màu da cam và tia khúc xạ màu chàm ở trong chất lỏng bằng A. 15,35'. B. 15'35". C. 0,26". D. 0,26'. 5.13 (MH2017) Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu chàm tới mặt nước với góc tới 53o thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu chàm và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5o. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu chàm là A. 1,333. B. 1,343. C. 1,327. D. 1,312. 5.14 Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu: A. tím, lam, đỏ. B. đỏ, vàng, lam. C. đỏ, vàng. D. lam, tím. 5.15 (ĐH2017) Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 370. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là A. vàng, lam và tím. B. đỏ, vàng và lam. C. lam và vàng. D. lam và tím. 2. Giao thoa ánh sáng. 5.16 (THPTQG 2021) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ.Trên màn quan sát, vân sáng bậc 3 xuất hiện tại vị trí có hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến đó bằng A. 3 λ B. 2,5 λ C. 3,5 λ D. 4 λ 5.17 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Gọi i là khoảng vân, trên màn quan sát, vân tối thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng A. 2i. B. 2,5i C. 3i D. 3,5i. 5.18 (THPTQG 2020) Trong thí nghiệm Y-Âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn quan sát là 3,0 mm. Khoảng vân trên màn là A. 1,5mm B. 0,75mm C. 0,60 mm B. 1,2mm 5.19 (MH2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người, ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, chàm và lam. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu A. vàng. B. lam. C. đỏ. D. chàm. 5.20 (THPTQG 2021) Trong chân không, ánh sáng màu tím có bước sóng nằm trong khoảng A. từ 380mm đến 440mm. B. từ 380 pm đến 440pm C. từ 380 cm đến 440 cm. D. từ 380 nm đến 440 nm 5.21 (ĐH 2018) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Trên màn, khoảng vân đo được là 0,6 mm. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm bằng A. 600 nm. B. 720 nm. C. 480 nm. D. 500 nm. 5.22 (TN 2014) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khi dùng ánh sáng có bước sóng 1=0,6m thì trên màn quan sát, khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 5 là 2,5 mm. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 2 thì khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 9 là 3,6 mm. Bước sóng 2 là: A. 0,45 m B. 0,52 m C. 0,48 m D. 0,75 m 5.23 Trong thí nghiệmYoung về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm. Tính bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm và khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa. A. 0,48m; 6 mm B. 0,4m; 5mm C. 0,48m; 5mm D. 0,4m; 6mm 5.24 Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong 18
  19. vùng giữa M và N (MN=2cm) người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là A. 0,7 μm B. 0,6 μm C. 0,5 μm D. 0,4 μm 5.25 Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. Trong khoảng rộng 12,5 mm trên màn có 13 vân tối biết một đầu là vân tối còn một đầu là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là A. 0,50μm B. 0,46 μm C. 0,48 μm D. 0,52 μm 5.26 Giao thoa ánh sáng với hai khe Iâng cách nhau 2mm. hai khe cách màn 2m ánh sáng có tần số f=5.1014Hz. Vận tốc ánh sáng trong chân không c=3.108m/s. Khi thí nghiệm giao thoa trong nước có chiết suất n=4/3 thì khoảng vân i’ là: A. 0,45mm B. 0,35mm C. 4,5mm D. 3,5mm 5.27 (ĐH 2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm. Ban đầu, thí nghiệm tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa hai khe lúc này là A. 0,9 mm. B. 1,6 mm. C. 1,2 mm. D. 0,6 mm. 5.28 Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ, với hai khe Iâng cách nhau 3mm. Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6m thì khoảng vân tăng thêm 0,12mm. Bước sóng λ bằng: A. 0,4μm B. 0,6μm C. 0,75μm D. Một giá trị khác 5.29 (ĐH 2013) Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thì khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước sóng  bằng A. 0,6 µm. B. 0,5 µm. C. 0,7 µm. D. 0,4 µm. 5.30 Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc 𝜆, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2=a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng 𝛥𝑎 thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2𝛥𝑎 thì tại M là: A. vân tối thứ 9 . B. vân sáng bậc 9. C. vân sáng bậc 7. D. vân sáng bậc 8. 5.31 Trong thí nghiệm Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m, ánh sáng có bước sóng 0,66μm. Nếu độ rộng của trường giao thoa trên màn là 13,2mm thì số vân sáng và vân tối trên màn là: A. 10 vân sáng, 11 vân tối B. 11 vân sáng, 10 vân tối C. 11 vân sáng, 9 vân tối D. 9 vân sáng, 10 vân tối 5.32 (ĐH 2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,64 mm. Số vân sáng trong khoảng MN là A. 6. B. 3. C. 8. D. 2. 5.33 (ĐH 2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi A. 6 vân. B. 7 vân. C. 2 vân. D. 4 vân. 5.34 Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn là 2m. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc đặt cách đều hai khe một khoảng 0,5m. Nếu dời S theo phương song song với S1S2 một đoạn 1mm thì vân sáng trung tâm sẽ dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu trên màn? A. 4mm B. 2mm C. 5mm D. 3mm 5.35 Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, màn ảnh cách hai khe 2m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6μm và λ2 = 0,4μm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng có màu giống như màu của nguồn là: A. 3,6mm. B. 4,8mm. C. 7,2mm. D. 2,4mm. 5.36 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λd = 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λl (có giá trị trong khoảng 19
  20. từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λl là A. 500 nm. B. 520 nm. C. 540 nm. D. 560 nm. 5.37 (ĐH 2015) Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc: ánh sáng đỏ có bước sóng 686 nm, ánh sáng lam có bước sóng λ, với 450nm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2