intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Quang Cường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Quang Cường" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Quang Cường

  1. UBND THÀNH PHỐ BÀ RỊA TRƯỜNG THCS LÊ QUANG CƯỜNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: VẬT LÍ 9 A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN Câu 1: Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. - Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng được gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. - Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên. Câu 2: Thế nào là dòng điện xoay chiều?Nêu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều. - Dòng điện có chiều luân phiên thay đổi theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều. - Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại quay gọi là rôto. Câu 3: Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Viết công thức tính công suất hao phí điện do tỏa nhiệt trên đường dây - Dòng điện xoay chiều có các tác dụng: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ … - Công thức: Trong đó: hp: công suất điện hao phí (W) R: điện trở (Ω) : công suất điện (W) U: hiệu điện thế (V) Câu 4: Viết công thức về mối quan hệ giữa số vòng dây ở mỗi cuộn dây với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi cuộn dây ở máy biến thế. Công thức về mối quan hệ giữa số vòng dây ở mỗi cuộn dây với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi cuộn dây ở máy biến thế: = U1 > U2 => máy hạ thế U1 < U2 => máy tăng thế Câu 5: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? So sánh góc khúc xạ và góc tới khi truyền từ không khí vào thủy tinh ( hoặc nước) và ngược lại. - Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. - Khi tia sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn (thủy tinh), lỏng (nước) khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ngược lại, khi tia sáng truyền từ các môi trường trong suốt khác sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. - Chú ý: Góc tới bằng 0o (khi tia tới vuông góc với mặt phân cách) thì tia sáng không bị khúc xạ. Câu 6: Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ
  2. (1): Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục đi thẳng theo phương của tia tới. (2): Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm. (3): Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. Câu 7: Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. - Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. Câu 8: Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì (1): Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm. (2): Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. Câu 9: Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK. - Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. - Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. Câu 10: Nêu cấu tạo của mắt và sự tạo ảnh trên màng lưới. * Cấu tạo: - Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc). * Sự tạo ảnh trên màng lưới: - Để nhìn rõ các vật ở các vị trí xa gần khác nhau thì mắt phải điều tiết để ảnh hiện rõ trên màng lưới bằng cách co giãn thể thủy tinh (thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh). - Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới có đặc điểm là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Câu 11: Thế nào là điểm cực cận và điểm cực viễn? Khi nhìn vật ở đâu thì thể thủy tinh có tiêu cự ngắn nhất, dài nhất? Mắt nhìn rõ vật khi vật nằm trong khoảng nào? - Điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn (kí hiệu CV). - Điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn thấy được gọi là điểm cực cận (kí hiệu CC). - Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh nằm trên màng lưới, lúc này thể thủy tinh có tiêu cự dài nhất. - Khi nhìn vật ở điểm cực cận mắt phải điều tiết mạnh nhất, thể thủy tinh phồng lớn nhất và có tiêu cự ngắn nhất. - Mắt nhìn rõ vật nếu vật ở trong khoảng từ điểm Cc đến điểm Cv. Câu 12: Thế nào là mắt cận? Nêu cách khắc phục tật cận thị. - Mắt cận thị là mắt có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
  3. - Cách khắc phục tật cận thị: Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (C V) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn) Câu 13: Thế nào là mắt lão? Để khắc phục tật mắt lão thì ta làm như thế nào? - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. - Để khắc phục tật mắt lão thì ta đeo kính lão là kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần Câu 14: Kính lúp là gì? Nêu cách quan sát một vật qua kính lúp? Viết hệ thức về mối quan hệ giữa tiêu cự và số bội giác? - Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. Người ta dùng kính lúp để quan sát các vật nhỏ. - Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính. Mắt nhìn thấy ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật. 25 G= - Giữa độ bội giác và tiêu cự f (đo bằng cm) có hệ thức: f - Mỗi kính lúp có độ bội giác (kí hiệu G) được ghi trên vành hoặc thân kính bằng các con số như 2x, 3x, 5x … kính lúp có độ bội giác càng lớn thì quan sát ảnh càng lớn. Câu 15: Hãy nêu cách trộn các ánh sáng màu để tạo ra được ánh sáng trắng. - Trộn ánh sáng màu đỏ, màu lục, màu lam hoặc màu đỏ cánh sen, vàng, màu lam với nhau một cách thích hợp ta được ánh sáng màu trắng. - Trộn các ánh sáng từ màu đỏ đến tím với nhau ta cũng được ánh sáng màu trắng. Câu 16: Ta nhận biết được một vật có năng lượng khi nào? Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. - Ta nhận biết được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công (cơ năng) hay làm nóng các vật khác (nhiệt năng). - Đơn vị của năng lượng là jun (J). Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. * Năng lượng không tự sinh ra và cũng không tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. B – BÀI TẬP THAM KHẢO: Xem lại các bài tập 36.3; 36.7; 37.2; ; 50.4 ; 50.5; 51.4; Bt 2/sgk/135 Bài 1: Người ta muốn tải một công suất điện 500000W. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10000V, điện trở dây tải điện 10 . Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây. Bài 2: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp? Bài 3: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f=12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 4cm. 3
  4. a/ Hãy dựng ảnh A’B’ của AB b/ Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Bài 4: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 18cm, vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính sao cho OA = d = 10cm . a/ Vẽ ảnh của AB qua thấu kính? b/ Tính khoảng cách từ vật đến ảnh? c/ Nếu AB = 2cm thì độ cao của ảnh là bao nhiêu cm? Bài 5: Cho vật AB cao 5cm đặt trước một kính lúp có tiêu cự 10 cm và vật cách kính lúp 8cm. a/ Vẽ ảnh tạo bởi kính lúp. b/ Ảnh là ảnh gì? Vì sao? c/ Tính chiều cao của ảnh? Bài 6: a/ Qua thấu kính hội tụ, vật AB có ảnh là A 'B' có độ lớn bằng vật. Hỏi tiêu cự của thấu kính trên bằng bao nhiêu? Biết rằng ảnh A'B' cách thấu kính một khoảng d' = 16 cm. b/ Qua thấu kính phân kì, vật AB có ảnh là A'B' có độ lớn bằng một phần ba vật. Hỏi tiêu cự của thấu kính trên bằng bao nhiêu? Biết rằng ảnh A'B' cách thấu kính một khoảng d' = 10 cm. Bài 7: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cho ảnh thật A’B’. Biết A’B’ = 3AB. a/ Xác định quang tâm O, các tiêu điểm chính của thấu kính. b/ Biết khoảng cách AA’ = 80 cm. Xác định vị trí của vật, của ảnh. Bài 8: Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kỳ, qua thấu kính thu được ảnh cao 2cm và cách vật 24 cm. a/ Dựng hình để xác định vị trí đặt thấu kính và 2 tiêu điểm của thấu kính. b/ Xác định vị trí đặt vật, vị trí ảnh và tiêu cự của thấu kính. --- HẾT- ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ KIỂM TRA MÔN: VẬT LÍ - LỚP: 9
  5. Thời gian làm bài: 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm của thấu kính. B. song song với trục chính của thấu kính. C. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính. D. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì. Câu 2. Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1500 vòng, cuộn thứ cấp là 4500 vòng. Hiệu điện thế lấy ra ở cuộn thứ cấp là 180V. Hiệu điện thế đưa vào cuộn sơ cấp là A. 90V B. 200V C. 300V D. 60V Câu 3. Sử dụng kính lúp nào dưới đây ta sẽ quan sát được ảnh của vật là lớn nhất? A. B. C. D. Câu 4. Ảnh của một vật in trên màng lưới của mắt là A. ảnh ảo, nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, lớn hơn vật. C. ảnh thật, nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, lớn hơn vật. Câu 5. Khi phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính ta nhận được dải màu gồm 7 màu chính: A. đỏ, hồng, da cam, vàng, lục, lam, tím. B. đỏ, hồng, da cam, vàng, lục, nâu, tím. C. đỏ, da cam, vàng, lục, lam, nâu, tím. D. đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Câu 6. Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ trên trang sách, ta thấy A. ảnh của dòng chữ nhỏ hơn dòng chữ thật trên trang sách. B. ảnh của dòng chữ bằng dòng chữ thật trên trang sách. C. ảnh của dòng chữ lớn hơn dòng chữ thật trên trang sách. D. không quan sát được ảnh của dòng chữ trên trang sách. II/ TỰ LUẬN. Câu 1. 5
  6. a/ Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. Nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức. b/ Tính tiêu cự của kính lúp có số bội giác 10x. Sử dụng kính lúp này để quan sát một vật có kích thước nhỏ, vật này cần đặt trong phạm vi nào của kính? Ảnh thu được có tính chất gì?. Câu 2. Nêu cấu tạo của mắt và sự tạo ảnh trên màng lưới. Câu 3. Cho vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, A ’B’ là ảnh của AB qua thấu kính (như hình 1). Hãy vẽ hình và nêu rõ các bước vẽ để xác định quang tâm, hai tiêu điểm F và F’ của thấu kính đã cho. Câu 4. Cho vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, A ’B’ là ảnh của AB qua thấu kính (hình vẽ). a/ Hãy dựng hình và nêu rõ các bước vẽ để xác định quang tâm, vị trí đặt thấu kính, hai tiêu điểm F và F’ của thấu kính đã cho. b/ Biết thấu kính trên có tiêu cự 40cm. Vật sáng AB cao 1cm và đặt cách thấu kính 60cm. Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.(HS được sử dụng hình đã vẽ ở câu a, không cần vẽ lại hình). CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT VÀ THI ĐẠT KẾT QUẢ CAO!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2