intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm học 2020-2021 – Trường THPT Linh Trung

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

33
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm học 2020-2021 – Trường THPT Linh Trung" với mục đích cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản nhất, có tính hệ thống liên quan tới Vật lí 11.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm học 2020-2021 – Trường THPT Linh Trung

  1. TRƯỜNG THPT LINH TRUNG TỔ VẬT LÝ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKI – VẬT LÝ 11 NĂM HỌC 2020 – 2021 I – LÝ THUYẾT: Câu 1. Định nghĩa cường độ dòng điện. Viết công thức tính cường độ dòng điện không đổi. Trả lời: Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t và khoảng thời gian đó. q • Công thức tính cường độ dòng điện không đổi : I t • Trong đó: I : cường độ dòng điện (A) ; q : điện lượng (C) ; t : thời gian (s) Câu 2. Nêu định nghĩa và viết biểu thức công suất điện của đoạn mạch. Trả lời: Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó và có trị số bằng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. A • Biểu thức: P  U.I t P : công suất điện (W) • Trong đó: A : điện năng tiêu thụ (J) ; t : thời gian (s) U : hiệu điện thế giữa hai đầu mạch (V) ; I : cường độ dòng điện (A) Câu 3. Phát biểu định luật Jun - Lenxơ, viết biểu thức. Trả lời: Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó. • Biểu thức : Q  RI2 t • Trong đó: Q : nhiệt lượng tỏa ra (J) ; R : điện trở (Ω) ; I : cường độ dòng điện (A) ; t : thời gian (s). Câu 4. Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch. Trả lời: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó. E • Biểu thức: I RN  r • Trong đó: I : cường độ dòng điện trong mạch (A) ; E : suất điện động của nguồn (V) RN : điện trở mạch ngoài (Ω) ; r : điện trở trong của nguồn (Ω) Câu 5. Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại, bản chất dòng điện trong chất điện phân và bản chất dòng điện trong chất khí Trả lời: 1
  2. TRƯỜNG THPT LINH TRUNG TỔ VẬT LÝ • Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường. • Dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau. • Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các electron và các ion trong điện trường Câu 6. Nêu nội dung hai định luật Fa-ra-đây và công thức . Trả lời : • Định luật Fa-ra-đây thứ nhất: khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó : m  k.q • Định luật Fa-ra-đây thứ hai: đương lượng điện hóa k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng A 1 1 A gam của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ là , trong đó F gọi là số Faraday : k  . n F F n II – BÀI TẬP: CHỦ ĐỀ : DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN (Cho |qe |= 1,6.10-19 C) Bài 1. Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là bao nhiêu? Bài 2. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2 s là 6,25.1018 (e). Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là bao nhiêu? Bài 3. Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60 A. Số hạt electron đến đập vào màn hình của ti vi trong mỗi giây là bao nhiêu? CHỦ ĐỀ : ĐIỆN NĂNG – CÔNG SUẤT ĐIỆN. Bài 4. Một quạt điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua quạt có cường độ là 5A. Tính nhiệt lượng mà quạt tỏa ra trong 30 phút. Bài 5. Một bóng đèn có điện trở Rđ = 160Ω, công suất định mức 40W được mắc vào hiệu điện thế 80V. a. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn và công suất tỏa nhiệt trên đèn. b. Nhận xét độ sáng của đèn CHỦ ĐỀ: ĐỊNH LUẬT OHM CHO TOÀN MẠCH GHÉP NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ Bài 6. Khi mắc điện trở R1 = 5Ω vào hai cực của nguồn điện thì hiệu điện thế mạch ngoài là U1 = 10V, nếu thay R1 bằng điện trở R2 = 11Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài là U2 = 11V. a) Tính suất điện động của nguồn điện. b) Tính hiệu suất nguồn khi thay R1 bằng R2. E,r Bài 7. Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện gồm 3 pin giống nhau: E = 4V, r = 1Ω; R1 = 4Ω; R2 = R3 = 10Ω. a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. b) Tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 10 phút và công suất 2
  3. TRƯỜNG THPT LINH TRUNG TỔ VẬT LÝ tỏa nhiệt trên mỗi điện trở. E,r Bài 8. Cho mạch điện như hình vẽ: E = 9V, r = 1Ω; R1 = R2 = R3 = 3Ω; R4 = 6Ω a) Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. b) Tính hiệu suất của nguồn điện. Bài 9. Cho mạch điện như hình vẽ: E = 12V, r = 1Ω; R1 = R2 = 4Ω; R3 = 3Ω; R4 = 5Ω Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế mạch ngoài. a) K mở. b) K đóng. E,r Bài 10. Cho mạch điện như hình vẽ: E = 12V, r = 1Ω; Đèn: 6V-3W. Tính giá trị biến trở để đèn sáng bình thường. Bài 11. Cho mạch điện như hình vẽ: E,r E = 24V, r = 1Ω; Đèn 1: 12V-6W; Đèn 2:12V-12W;R = 3Ω. a) Các đèn sáng như thế nào? Tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn. b) Tính công suất tiêu thụ của mạch điện và hiệu suất của nguồn điện. Bài 12. Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn gồm 2 pin giống nhau, mỗi pin có E = 6V, r = 2Ω R1 = 25 Ω; R2 = 10 Ω; I1 = 0,5A Tính R3 và công suất tiêu thụ của mỗi nguồn. Bài 13. Cho mạch điện như hình vẽ: E,r E = 8V, r = 2Ω; Đèn 1: 12V-12W; Đèn 2:12V-6W a) Điều chỉnh biến trở bằng 8Ω. So sánh độ sáng của hai đèn. b) Điều chỉnh R bằng bao nhiêu để đèn 2 sáng bình thường. 3
  4. TRƯỜNG THPT LINH TRUNG TỔ VẬT LÝ CHỦ ĐỀ: DÒNG ĐIỆN TRONG BÌNH ĐIỆN PHÂN Bài 14. Cho mạch điện như hình vẽ. E = 9 V, r = 0,5 Ω. Bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat với hai cực bằng đồng. Đèn có ghi 6V – 9W; đèn sáng bình thường. Cho Cu = 64, n = E,r 2. Tính khối lượng đồng bám vào catốt của bình điện phân trong 16 phút 5 giây và điện trở của bình điện phân. Bài 15. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong E,r r = 1 Ω. R1 = 6 Ω; R2 = 6 Ω. R2 là bình điện phân, đựng dung dịch CuSO4 có anốt bằng đồng. Biết sau 16 phút 5 giây điện phân khối lượng đồng được giải phóng ở catốt là 0,48g. a) Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân và cường độ dòng điện qua điện trở? b) Tính E ? 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1