intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập môn Giáo dục học nghề nghiệp

Chia sẻ: Nguyen Bich Ngoc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

1.025
lượt xem
212
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập môn Giáo dục học nghề nghiệp sau đây nhằm giúp người học hệ thống hóa lại kiến thức được học, giúp các bạn học tập và ôn thi hiệu quả. Tài liệu được trình bày dưới dạng câu hỏi và gợi ý trả lời. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập môn Giáo dục học nghề nghiệp

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN GIÁO DỤC HỌC NGHỀ NGHIỆP Câu 1 :Phân tích chức năng của giáo dục ? Trả lời : 1 :Chức năng tư tưởng văn hóa : Nhờ có giáo dục mà trình độ học vấn của người dân trong1 nước được nâng cao .GD đã xây dựng 1 trình độ văn hóa cho toàn xã hội .Trong đó làm xuất hiện ,bồi dưỡng ,trang bị cho toàn xã hội có trình độ dân trí thong qua quá trình truyền đạt và lĩnh hội ,nhờ đó người học được tích lũy ,mở mang trí tuệ ,hình thành văn hóa đạo đức . 2 :Chức năng kinh tế sảnh xuất : CHức năng kinh tế sản xuất của gd thể hiện thong qua việc đào tạo nhân lực ,bồi dưỡng nhân tài . Đất nc muốn phát triển phải có đủ nhân lực và nhân lực phải ptrien với trình độ tay nghề ,trình độ kỹ thuật cao nhằm đảm bảo cho xã hội vận động đúng quy luật . Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài là việc làm quan trọng ,là 1 sứ mệnh của gd cần phải thực hiện . 3 :Chức năng chình trị xã hội : GD là con đường chủ đạo hình thành và phát triển nhân cách nên gd đã tác động đến các bộ phận hợp thành cấu trúc xhoi ,các quan hệ xh giữa chúng đều chịu sự tác động sâu sắc bởi gd . Gd tác động trực tiếp đến cấu trúc xh GD luôn chịu sự chi phối bởi tư tưởng của giai cấp thống trị ,thong qua gd g/c thống trị củng cố địa vị và quền lực của mình . Câu 2 :Tính chất của GD ? Trả lời : 1 :Tình phổ biến vĩnh hằng : GD tồn tại và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển của xh loài người .Tồn tại vĩnh viễn cùng với sự tồn tại của xã hội loài người .Ở bất cứ giai đoạn lịch sử nào ,một quốc gia ,dân tộc nào đều có GD .Và GD cũng diễn ra trong toàn bộ cuộc đời mỗi con người . 2 :Tịch lịch sử : Ở mỗi giai đoạn phát triển của XH loài người ,GD cũng chịu sự quy định bởi trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và trình độ phát triển của mỗi giai đoạn trên tiến trình vươn tới đỉnh cao ,mặt khác nó cũng tác động tích cực vào sự phát triển của lịch sử . 3 :Tính giai cấp : Sự phân chia XH thành giai cấp đã làm cho GD mang tính giai cấp .GD được sử dụng như 1 cong cụ của giai cấp cầm quyền để duy trì quền lợi của mình thong qua mục đích –nội dung –phương pháp GD. 4 :Tính dân tộc : Mỗi dân tộc ,mỗi 1 quốc gia đều có 1 truyền thống lịch sử ,nền văn hóa riêng ,GD ở mỗi nước phản ánh trình độ phát triển của nước đó va những nét độc đáo bản sắc riêng thể hiện trong nội dung ,phương pháp và sản phẩm GD của mình . Câu 3 :Quan điểm duy vật biện chứng về phát triển nhân cách ?
  2. Trả lời : Con người vừa là một thực thể tự nhiên đồng thời là 1 thực thể XH 1 :Con người là 1 thực thể tự nhiên : Con người có nguồn gốc phát triển lâu dài trong lịc sử tiến hóa từ động vật lên trong những điều kiện đặc biệt và đạt tới trình độ cao nhất trong giới tự nhiên . Với tư cách là 1 thực thể tự nhiên ,con người đã tuân thủ theo các quy luật sinh vật mang theo các đặc điểm di truyền về hình thái ,giải phẫu –sinh lý của thế hệ trước ;có đặc điểm rieengveef giải phẫu sinh lý ,hoạt động thần kinh ;có nhu cầu sinh vật ,những phản xạ bản năng … 2 :Con người là 1 thực thể XH : Bản chất tự nhiên của con người chỉ tồn tại với con người trong XH ,nhờ đặc điểm riêng của loài người phát triển dến trình độ cao mà có năng lực hoạt động lao động .Và chính “lao động là đkiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống con người…” Lao động là 1 quá trình ko ngừng đòi hỏi con người phải nâng cao năng lực của mình để tác động vào tự nhiên ngày càng hiệu quả hơn ,đồng thời đó cũng là quá trình phát triển của các mối quan hệ xã hội giữa người và người ngày càng phát triển ,chính quá trình đó hình thành lên nhân cách của con người . Câu 4 :Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách ? Trả lời : 1 :Vai trò của bẩm sinh di truyền : Bẩm sinh là những đặc điểm sinh học mà con người sinh ra đã có . Di truyền :La sự tái tạo lại ở thế hệ sau nhuengx đặc điểm inh học giống với thế hệ trước . Nhờ di truyền mà đặc điểm cuả loài người được giữ lại ,được phát triển và phát triển theo con đường tiến hóa tự nhiên . Bẩm sinh di truyền là tiền đề vật chất tự nhiên cho sự hình thành và phát triển của cá thể . 2 :Vai trò của môi trường : MT là tất cả các yếu tố tuej nhiên và xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống ,hđộng và phát ttrieenr nhân cách . MT bao gồm :Môi trường tự nhiên và MT XH MT tự nhiên :Gồm toàn bộ vị trí địa lý ,nhiệt độ ,độ ẩm ,khí hậu … có ảnh hưởng rất lớn đến cách sống ,tính chất hoạt động lđộng và sự phtrien thể chất . MT XH :Bao gồm các quan hệ XH ,những thiết chế điều chỉnh quan hệ này ,có vai trò quan trọng và có tác dụng quyết định đến sự phát triển nhân cách . Tuy nhiên ,t.chất và mức độ ảnh hưởng của MT đối với cá nhân còn tùy thuộc vào lập trường quan điểm của cá nhâ ,tùy thuộc vào xu hướng năng lực của cá nhân . 3 :Vai trò của GD : GD là con đường ngắn nhất giúp thế hệ trẻ phát triển ,bỏ qua những mò mẫm ko cần thiết trong cuộc đời mỗi con người .GD có vai trò chủ đạo quyết định phương hướng ,ndung và mức độ phát triển . GD có thể phát huy tối đa các mặt mạnh của các yếu tố khác ,chi phối hình thành nhân cách như : * Bẩm sinh di truyền :
  3. • Căn cứ vào đặc điển của hệ thần kinh ,GD đề ra ndung ,quy luật GD hợp lý ,dựa trên đặc điểm về sự hình thành những đường lien hệ thần kinh tạm thời . • GD có thể giúp khắc phục những khuyết tật của cơ thể ,tinh thần do bẩm sinh hoặc rủi ro ,bệnh tật giúp con người hòa nhập với cộng đòng . * Môi trường : • Gia đình là MT sống đầu tiên của đứa trẻ .GD gđình được xdung trên cơ sở bền chặt ,có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của mỗi con người .Mức sống ,trình độ học vấn ,đời sống văn hóa ,thói quen ,nền nếp sống của gđình…có ảnh hưởng hang ngày ,hàng giờ đến đứa trẻ . • Nhà trường là cơ quan gd chuyên nghiệp ,có đội ngũ các nhà sư phạm được đào tạo ,cố ndung chương trình chọn lọc ,có phương pháp phù hợp với mọi lứa tuổi ,các phương tiện đặc thù cho phát triển gd . • XH thể chế chính trị ,pháp luật ,với truyền thống văn hóa ,đạo đức …được thực hiện thông qua các tổ chức nhà nước ,dư luận XH…góp phần cho sự phát triển nhân cách . →Kết hợp chặt chẽ ,thống nhất 1 mục đích ,1 yêu cầu ,1 phương thức của cả 3 lực lượng gd sẽ đem lại kqua gd tốt đẹp . * Tự gd : • GD cung cấp và bồi dưỡng cho cá nhân những tri thức nhất định để cá nhân đó có thể tự hoạt động ,giúp cá nhân lựa chọn ndung ,phương pháp để hđộng nhắm phát huy tính tích cực của mình . 4 :Tự gd : Tự gd có vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển nhân cách .Tất cả mọi tác động gd từ phía bên ngoài vào người được gd phải được họ chap nhận và phải có 1 sự nỗ lực bản thân . Câu 5 :Mục tiêu và nguyên lý GD ? Trả lời : 1 :Mục tiêu gd : Mục tiêu gd là những tiêu chí ,chỉ tiêu ,những yêu cầu cụ thể đối với từng khâu ,từng nhiệm vụ ,từng ndung của qua trình gd phải đạt được sau 1 hđộng gd . 2 :Nguyên lý gd : * Nguyên tắc gd : “Là những luận điểm cơ bản của li luận gd (gd theo nghĩa hẹp ) ,có giá trị chải dẫn các hoạt động gd ,hình thành phẩm chất ,nhân cách cho học sinh “ * Nguyên lý gd : “Là những luận điểm khái quát mang tầm tư tưởng và có tính quy luật của quá trình gd (gd nghĩa rộng) chỉ dẫn toàn bộ hệ thống gd và quá trình sư phạm tổng thể ,trong đó có quá trình dạy và qua trình học “. * ND của nguyên lý gd : 1 :Học đi đôi với hành : Học là quá trình nhận thức chân lý khoa học . Hành là luyện tập để hình thành các kỹ năng lđộng và hđộng XH ,tức là biến các kiến thức đã tiếp thu được thành các năng lực hđộng của từng cá nhân . →Trong quá trình học tập nếu biết vận dụng kiến thức đã học để thực hành sẽ làm tăng hiệu quả nhận thức ,làm giảm lý thuyết “suông “ và lúc đó thực hành ko phải “mò mẫm “ mà được dựa trên 1 cơ sở lthuyet khoa học vững chắc .Kết quả là kiến thức trở nên sâu sắc và hành động trở nên tinh thong .
  4. 2 :GD kết hợp với lđộng sản xuất : GD là quá trình tác động có mục đích ,có nd ,phương pháp của nhà gd và đối tượng gd nhằm hình thành ở đối tượng gd những phẩm chất,năng lực cần thiết . Lđộng sản xuất là quá trình tích hợp các hđộng sx của con người để tạo ra của cải ,vật chất nhằm duy trì sự tồn tại của con người . GD lđộng là 1 ndung của gd toàn diện ,học sinh hôm nay là những người lđộng tương lai vì vậy phải chuẩn bị cho các em tâm lý ,ý thức ,kỹ năng sẵn sàng bước vào cuộc sống lđôg . 3 :Lý luận gắn liền với thực tiễn : Là 1 yêu cầu quan trọng đối với quá trình gd và đào tạo trong nhà trường. Trong giảng dạy lý luận ,given thường xuyên liên hệ với thực tiễn sinh động của cuộc sống ,với những diễn biến sôi động hàng ngày ,hàng giờ trong nước và trên thế giới .Học tập có lien hệ với thực tiễn làm cho lý luận ko còn khô khan ,khó tiếp thu mà trở nên sinh động và ngươc lại ,các sự kiện ,hiện tượng thực tiễn được pphaan tích ,được soi sang bằng những lý luận khoa dọc vững chắc . 4 :GD Nhà trường kết hợp với gd gđình và gd xh Bản chất của con người là tổng hòa các mối quan hệ xh .Con người sống ko đơn độc mà luôn có gđình ,bạn bè và cả cộng đồng xh . GD là quá trình có nhiều lực lượng tham gia ,trong đó 3 lực lượng quan trọng nhất :GĐ ,nhà trường và các đờn thể XH .3 lực lượng gd này đều có chung 1 mục đích là hthanh và phát triển nhân cách cho thế hệ trẻ . Gd gđình là bền vững nhất .GD gđình dựa trên tình cảm huyết thống ,các thành viên gắn bó với nhau trong suốt cuộc đời . GD XH là gd trong mt nơi trẻ em sinh sống .GD xã hội thực hiện thong qua truyền thống ,bản sắc văn hóa từng địa phương .Mỗi địa phương có trình độ ptrien đặc thù ,có truyền thống và bản sắc van hóa riêng .GD xh còn bao hàm gd của các đoàn thể :Sao nhi đồng ,Đội thiếu niên ,đoàn thanh niên … Tuy nhiên ,phải lấy gduc nhà trường làm trung tâm .GD nhà trương có nd gduc toàn diện ,có kế hoạch ,có phương pháp gduc phù hợp ,có đội ngũ given được đào tạo ,có phương tiện phục vụ cho hđộng gd . Câu 6 :Đặc điểm của quá trình gd (QTGD ) Trả lời : 1 :QTGD mang tính mục đích : Mục đích của QTGD là nhằm thực hiện mục tiêu gd .XH nào cũng mong muốn đào tạo thế hệ trẻ thành những con người đáp ứng được những nhiệm vụ do XH đòi hỏi .Và điều đó được ppharn ánh vào mục đích gd. Khi xây dựng ndung gd nhà gd phải quán triệt mục đích gd ,phải thể hiện được mục đích gd trong từng nhiệm vụ cụ thể ,trong việc sử dụng phương pháp ,hình thức tổ chưc gd . 2 : Qúa trình gd diễn ra với sự tác động của rất nhiều nhân tố : + Ảnh hưởng của nhân tố nhà trường tới đối tượng gd thông qua những yếu tố ;Mục tiêu ,ndung ,phương pháp ,hình thức tổ chức gd của nhà trường ,nội quy nhà trường ,truyền thống nhà trường ,phong trào hđộng của nhà trường …
  5. + Ảnh hưởng của nhân tố gđình :Hoàn cảnh kinh tế ,h/cảnh xh ,bầu ko khí tâm lý gđình ,truyền thống ,nến nếp của gđình ,sự quan tâm của gđình với học sinh ,mối quan hệ của gđình với những người xung quanh . + Ảnh hưởng của nhân tố xh :Qua cộng đồng dân cư ,các nhóm nhỏ mà học sinh tham gia ,mt văn hóa xh ở địa phương ,các tổ chức gd ở địa phương … Tất cả những yếu tố trên đan xen vào nhau cùng ảnh hưởng tới học sinh ,có khi hỗ trợ lẫn nhau ,nhưng cũng có khi làm vô hiệu hóa và làm cản trở kqua của nhau . 3 :Tác động bên ngoài phải biến thành động lực bên trong thúc đẩy tự gd ở người được gd : Trong quá trình gd ,đối tượng gd vừa là chủ thể vừa là khách thể .Khi họ tiếp thu ,nhận sự tác động của nhà gd thì khi đó họ là khách thể .Khi học chuyển những tác động gd bên ngoài ấy thành nhu cầu ,thành ý thức tự giác tích cực rèn luyện mình để hoàn thiện những phẩm chất nhân cách của bản than .Hay QTGD chỉ đạt hiệu quả cao khi biến quá trình gd thành qtrinh tự gd . 4 :QTGD mang tính biện chứng : Việc hình thành và phát triển các phẩm chất nhân cách là đồng thời ,đồng tâm và đan xen. Sự phát triển nhân cách nguời được gd thường đi từ sự tích lũy dần dần về lượng đến thay đổi về chất . QTGD tồn tại như là 1 hệ thống ,bao gồm nhiều thành tố cấu trúc .Trong QTGD ,tồn tại nhiều mâu thuẫn ,có thể là mâu thuẫn giữa các thành tố cấu trúc với nhau ,hay mâu thuẫn giữa các yếu tố trong cùng 1 thành tố .Nhờ việc gquyet các mâu thuẫn đó mà đối tượng gd phát triển . 5 :QTGD có tính nhảy vọt : Có nghĩa là kq ggd thu được 1 cách bất ngờ :Một phẩm chất nhân cách con người khi đã được hình thành nếu chưa có đkiện thuận lơi thì phẩm chất đó chưa bộc lộ mà phải chờ đến 1 hoàn cảnh thuận lợi nó sẽ bộc lộ 1 cách bất ngờ . 6 :QTGD gắn chặt với quá trình dạy học : QTDH và QTGD theo nghĩa hẹp là 2 bộ phận của QT sư phạm tổng thể có có chung 1 mục đích hình thành và phát triển nhân cách người học . Trong đó ,dạy học là phương tiện để gd ,thong qua “dạy chữ để dạy người “.Thông qua QT dạy học ,học sinh có hệ thống kiến thức ,kỹ năng …từ đó có thế giới quan khoa hoc ,nhận thức đúng đắn về chuẩn mưcj xh .Ngược lại ,QTGD thực hiện tốt sẽ giúp cho người học có động cơ ,thái độ học tập đúng đắn . 7 :QTGD mang tính lâu dài : QTGD phải được bắt đầu từ ngay khi con người mới sinh ra và được tiến hành thường xuyên liên tục trong suốt cuộc đời mỗi con người .Và trong QTGD để hình thành 1 phẩm chất nhân cách con người đòi hỏi phải có thời gian lâu dài mới thu được kqua . 8 :QTGD mang tính cá biệt : Ở mỗi đối tương gd có 1 hoàn cảnh ,1 tính riêng biệt nên họ sẽ có những phản ứng khác nhau trước những ảnh hưởng từ bên ngoài .Cùng 1 tác động gd sẽ có đối tượng hưởng ứng rất tích cực ,có đối tượng thờ ơ ,có đối tượng miễn cưỡng thực hiện… Câu 7 :Nguyên tắc giáo dục ? Trả lời ;
  6. • Khái niệm : “Nguyên tắc gd là những luận điểm cơ bản có tính quy luật của lý luận gd có tác dụng chỉ đạo việc xdung ndung ,lựa chọn phương pháp và hình thức tổ chức gd nhằm thực hiện có hiệu qủa mục đích ,nhiệm vụ gd đề ra .” • Hệ thống các nguyên tắc : 1 :Nguyên tắc đảm bảo tinh mục đích : + Nội dung ; Là đòi hỏi nhà gd phải nhận thức rõ mục đích ,nhiệm vụ của qtgd và quán triệt mục đích gd trong mọi hoạt động nhằm thực hiện hiệu quả các chủ trương ,đường lối ,chính sách về phát triển gd của đảng và nhà nước . 2 :GD trong tập thể và bằng tập thể ; + ND :Là đưa đối tượng gd vào trong tập thể ,lấy tập thể để gd cá nhân .Lấy phong trào của tập thể ,dư luận của tập thể ,nội quy và yêu cầu của tập thể ,thông qua đại biểu của tập thể…để gd cá nhân . 3 :Đề ra yêu cầu cao trên cơ sở tôn trọng và có tính đên đặc điểm cá nhân : + ND :Là đánh giá đúng ưu điểm ,nhược điểm và đối xử với đối tượng gd 1 cách công bằng ,lắng nghe ý kiến của hsinh ,tin tưởng vào sự tiến bộ của hsinh ,trân trọng những cố gắng nhỏ nhất của học sinh .Trên cơ sở đó đề ra những tiêu chuẩn ,nhiệm vụ cao hơn 1 chút so với khả nawg thực hiện của họ . 4 :GD trong lđộng và thực tiễn xh : +ND :Đòi hỏi nhà GD phải đưa hsinh vào tghuwcj tế cuộc sống và hđộng lđộng qua đó mà nhận thức của đối tượng về chuẩn mực xh thống nhất với hành vi và niềm tin về các chuẩn mực xh đó ,giúp đối tượng gd hình thành năng lực tương ứng . 5 :Phát huy mặt tích cực ,mặt tốt để xóa dần mặt xấu ,mặt tiêu cực trong con người : +ND :Mở rộng ,củng cố tri thức tình cảm ,niềm tin ,ý chí ,thói quen và những phẩm chất tốt đã có ở con người để xóa bỏ những tư tưởng ,tình cảm ,những hành vi tiêu cực ko phù hợp với hoàn cảnh sống mới . 6 :Đảm bảo tính cá biệt trong QTGD : +ND :Đòi hỏi nhà gd phải nắm vững đặc điểm của đối tượng gd (tâm lý ,hoàn cảnh sống…)trên cơ sở đó đua ra biện pháp ,cách thức tác động gd phù hợp với từng đối tượng gd nhằm thực hiện có hiệu quả mục đích ,nhiệm vụ gd ;đồng thời giúp đối tượng gd phát huy năng lực riêng của mình . 7: đảm bảo sự thống nhất giữa giáo dục nhà trường với gd gia đình và gd xh : + ND :Đòi hỏi nhà gd phải phối hợp với các lực lượng gd trong và ngoài nhà trường để thống nhất mục đích ,ndung ,phương pháp phương tiện gd để tiến hành gd ở mọi nơi ,mọi lúc để tạo ra sức mạnh tổng hợp trong quá trình gd nhằm đạt được mục đích gd đề ra . Câu 8 :Phương pháp gd ? Trả lời : * Định nghĩa : • Phương pháp là cách thức ,con đường để đạt tới mục đích gd . • Phương pháp gd là tổng hợp những biện pháp tác động có hệ thống đối với người được gd nhằm hình thành ở họ những phẩm chất nhất định . * Các phương pháp gd : 1 :Nhóm phương pháp hình thành ý thức cá nhân + Phương pháp thuyết phục :
  7. ND :Là phương pháp dung lời thong qua trao đổi ,nói chuyện ,giảng giải ,qua - báo cáo các chuyên đề để tác động đến tâm tư ,tình cảm người được gd . - Vai trò :Gíp đối tượng gd lĩnh hội 1 cách tự giác các chuẩn mực xh nhằm hình thành niềm tin ,hành vi và thói quen phù hợp với các chuẩn mực xh . - Yêu cầu : Đảm bảo tính chính trị ,tư tưởng và đạo đức ; Gần gũi với kinh nghiệm người được gd ; Chuẩn bị kĩ trước khi nói ,đặt vấn đề ,đàm thoại ; Dẫn dắt vấn đề khéo léo ,nhẹ nhàng ,cuốn hút ; Có tổng kết và rút ra kết luận sư phạm ,giúp đối tượng gd lien hệ bản than ; Nhà gd phảigương mẫu . + Phương pháp phê bình và tự phê bình : - ND :Là phương pháp dung lời nhận xét và tự phán xét tác động đến đối tượng gd để họ nhận ra khuyết ddierm và biết cách sửa chữa . - Yêu cầu : Chú ý đến đặc điểm khí chất ,thời điểm ; Tránh gay gắt làm cho người được gd ức chế khiến họ khá chấp nhận hay ko tiếp thu . + Phương pháp tranh luận : -ND :Hình thành cho người được gd những phán đoán ,đánh giá và niềm tin dựa trên sự trao đổi ý kiến ,quan niệm giữa những người được gd ,có sự định hướng của nhà gd . -Vai trò : Giup đối tượng gd lĩnh hội kiến thức về chuẩn mực xh ,đánh giá những sự kiện hiện tượng lien quan hành vi đạo đức . -Yêu cầu : Chọn những đề tài có ý nghĩa thiết thực mang tính gd ; Chuẩn bị kĩ lưỡng cho cuộc tranh luận ; Tổ chức bằng những hình thứ phong phú ,đa dạng ; GV giữu vai trò người tổ chức ,điều khiển ,hướng dẫn ,chỉ tham gia vào khi cần thiết ; Đưa ra những kluan về những điều đã tranh luận ,đối chiếu với những quy tắc ,tiêu chuẩn đã được thừa nhận . + Phương pháp nêu gương : - ND :Là phương pháp gd dung những tấm gương sang cảu cá nhân ,tập thể giúp đối tượng gd học tập và làm theo những điều tốt .Bên cạnh đó ,nhà gd cũng có thể sdung những gương xấu ,gương phản diện để giúp đối tượng gd phân tích ,đánh giá và tránh những hành vi tương tự . - Vai trò :Giup đối tượng giáo dục hình thành niềm tin về chuẩn mực xh ,mong muốn có hành vi phù hợp và phát triển năng lực phê phán ,băng lực đánh giá hành vi người khác . - Yêu cầu : Căn cứ vào mục đích gd ,đối tượng chon những tấm gương sang hoặc tấm gương phản diện để nêu gương ,chủ yếu sdung tấm gương sang ,nên chọn những tấm gương gần gũi với cuộc sống ;
  8. Học tập và làm theo người tốt ,việc tốt 1 cách sang tạo ,độc lập ,tránh máy móc thụ động ; Tránh xu hướng thái quá ,thích nổi tiếng ,bắt chước những việc xấu ,những hành động phieu lưu ,mạo hiểm ; Bản than nhà gd phải là tấm gương sang để hsinh học tập và noi theo . 2 :Nhóm phương pháp hình thành hành vi đạo đức : + Phương pháp đòi hỏi sư phạm : - ND :Là phương pháp nhà gd đề ra các yêu cầu về mặt gd đối với người được gd để hình thành những phẩm chất đạo đức cần thiết . - Yêu cầu :Những yêu cầu đưa ra là những đòi hỏi chính đáng mà nhà gd đã cân nhắc lựa chọn . + Phương pháp tập luyện : - ND :Là phương pháp tổ chức cho người được gd thực hiện 1 cách đều đặn và có kế hoạch nhất định nhằm biến những hành động thành hành vi và thói quen ứng xử phù hợp với các chuẩn mực xh . - Vai trò :Giup đối tượng gd biến suy nghĩ thành việc làm ,thống nhất giữa nhận thức và niềm tin . - Yêu cầu : Làm cho người được gd hiểu rõ mục đích ,yêu cầu ,ý nghĩa ,nhiệm vụ tập luyện ; Luyện tập 1 cách thường xuyên lien tục ,đảm bảo tính nhất quán ,tính vừa sức ,tính kiên trì ; Đề ra những hđộng và chế độ luyện tập hợp lý ; Tập luyện những hành vi từ đơn giản đến phức tạp ,lặp đi lặp lại nhiều lần ; Đánh giá và giúp đối tượng gd tự đánh giá hành vi của mình . + Phương pháp giao việc : - ND :Mạnh dạn giao công việc ,lôi cuốn học sinh vào công việc ,hoạt động cụ thể của thực tiễn để tạo điều kiện cho các em tự khẳng định mình . - Vai trò :Giup đối tượng gd thực hiện kinh nghiệm ứng xử trong mối quan hệ xhoi ,hình thành hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mực xh để họ hiểu được ý nghĩa xh và ý nghĩa cá nhân của công việc đó . - Yêu cầu : Giup học sinh hiểu rõ mục đích ,yêu cầu ,kế hoạch và phương thức thực hiện 1 cách cụ thể ; Hiểu được ý nghĩa của công việc được giao để họ tự giác thực hiện ; Căn cứ vào đặc điểm đối tượng để giao việc cho phù hợp ; Cần thường xuyên kiểm tra đánh giá về việc hoàn thành những công việc được giao của đối tượng gd . + Phương pháp tình huống sp : - ND :Là phương pháp nhà gd đătj cho hsinh vào các tình huống sư phạm để họ tự lựa chon ,tìm giai pháp tối ưu . - Yêu cầu : Xây dựng các đkiện ,hoàn cảnh để làm xuất hiện ở đối tượng trạng thái tâm lý nhât định ; Lựa chon ,các định các phương án giải quyết ,cách thức cư xử và hành vi cho phù hợp .
  9. 3 :Nhóm phương pháp kích thích và điều chỉnh hành vi : + Phương pháp thi đua : - ND :Là phương pháp kích thích sự tự khẳng định ,tích cực,cố gắng phấn đấu cùng nhau vươn lên giành thành tích cho cá nhân và tập thể . - Yêu cầu : Tổ chức thi đua với những mục tiêu ,tiêu chí ndung cụ thể rõ rang ,thiết thực ; Theo dõi ,đánh giá ,xếp loại thi đua phải công bằng ,khách quan . + Phương pháp khen thưởng : - ND :Là phương pháp nhà gd biểu thị sự đánh giá tích cực đối với hành vi ứng xử của đối tượng gd . - Yêu cầu : Khen thưởng đúng ,kịp thời ,thể hiện sự công bằng khách quan ,công khai ; Kết hợp các hình thức khen thưởng khác nhau ; Kết hợp hài hòa giá trị vật chất và giá trị tinh thần ; Khen thưởng phải có tác dụng tăng them giá trị của hành vi được khen ,phải làm cho người khen hài lòng ,phấn khởi . + Phương pháp trách phạt : - ND :Là phương pháp nhà gd biểu thị sự ko đồng tình ,sự phản đối ,chê trách với những hành vi đi ngược lại chuẩn mực của xh giúp đối tượng gd nhận ra thiếu sót và điều chỉnh lại hành vi của mình . - Yêu cầu : Đánh giá đúng mức độ ,tính chất của hành vi sai phạm để lựa chọn hình phạt cho phù hợp ; Trách phạt phải công bằng ,đúng người ,đúng chỗ; Giup người bị phạt nhận ra sai lầm khuyết điểm để họ tự giác chấp nhận hình phạt và quyết tâm sửa chữa khuyết điểm ; Phải quy rõ trách nhiệm cá nhân đối với hành vi bị phạt tránh trách phạt tập thể ; Nhà gd phải tôn trọng nhân cách người bị phạt ,tránh những hành vi thô bạo với người bị phạt ,có tính đến đặc điểm cá nhân . Câu 9 :Giao dục đạo đức ? Trả lời : 1 :Định nghĩa : + Đạo đức là hệ thống các nguyên tắc ,chuẩn mực xh nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình phù hợp với lợi ích xh và hạnh phúc của con người . + Giao dục đạo đức :Là quá trình biến hệ thống các chuẩn mực đạo đức từ đòi hỏi bên ngoài của xh đối với cá nhân thành niềm tin ,nhu cầu ,thói quen ,phẩm chất nhân cách của người được gd . 2 :Nội dung : + GD lòng yêu nước :Yêu gđình ,trường lớp ,quê hương đất nước,trung thành với tổ quốc và nhân dân ,chống chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi ,chống áp bức bóc lột ,giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc … + GD lòng nhân ái :Tình yêu thương sâu sắc với con người ,quan tâm và tôn trọng gtri con người ,ghét cái ác ,hướng tới cái thiện …
  10. + GD tinh thần tập thể :Kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể ,có tinh thần và trách nhiệm thực hiện tốt nghĩa vụ với tập thể và xh ,tôn trọng những quyết định và yêu cầu chung của tập thể . + Bồi dưỡng những ý chí cách mạng :Có sự thống nhất giưax nói và làm ,biết đổi mới cách nghĩ ,cách làm trong bất kỳ hoàn cảnh nào . 3 :Biện pháp : + Cung cấp ,giảng giải cho hsinh các tri thức ,tiêu chuẩn ,gía trị và hành vi đạo đức ,cách thức thực hiện hành vi đạo đức . +Coi trọng lao động sản xuất trong nhà trường ,gd động cơ nghề nghiệp đúng đắn cho học sinh ,phát triển đạo đức nghề nghiệp . +Kết hợp với gd đạo đức và gd pháp luật , + Gắn liền gd đạo đức với huấn luyện tác phong công nghiệp . Câu 10 :Giao dục trí tuệ ? Trả lời : 1 :Định nghĩa : + Trí tuệ là khả năng nhận thức và năng lực tư duy của con người ,được thong qua hoạt động có mục đích ,có tương tác với mt xung quanh với tinh thần tự chủ ,năng động cao nhằm đạt kết quả có chất lượng và hiệu quả ,có tính mới mẻ ,sang tạo ,phục vụ mục đích hđộng đồng thời tạo ra sự tiến bộ trong năng lực và nhân cách con người . +GD trí tuệ : Là hđộng có mục đích ,có kế hoạch của nhà gd nhằm phát triển năng lực hđộng trí tuệ ,tư duy sang tạo qua đó hình thành thế giới quan khoa học ở người được gd . 2 :Nội dung : + Hình thành thế gioi quan khoa học duy vật : Trang bị vốn tri thức cơ bản ,hiện đại ,có hệ thống phù hợp với yêu cầu và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật ,phản ánh thực tiễn đất nước giúp họ nắm bắt được quy luật của tự nhiên ,xã hội ,tư duy . + Phát triển năng lực hoạt động trí tuệ : Phát triển năng lưc trí tuệ và năng lực nhận thức :Giup cho học sinh có khả năng tư duy trừu tượng và thực hiện các hành động ,các thao tác tư duy cơ bản ,những phẩm chất tư duy ,năng lực nhận thức . +Phat triển văn hóa lao động trí óc :Được hiểu là kỹ năng tổ chức chế độ làm việc trí tuệ 1 cách hợp lý ,chính xác ,khoa học . + Rèn luyện năng lực nhận thức độc lập ở con người :Tập trung cao độ ,kiên trì ,vuoetj qua khó khăn .Bồi dưỡng động cơ học tập ,phát triển nhu cầu học vấn .Rèn luyện kỹ năng ghi nhớ ,kỹ năng vận dụng tri thức đã học vào giải quyết nhiệm vụ … 3 : BPSP : - Giup học sinh thông hiểu mục đích ,yêu cầu ,nhiệm vụ học tập để xuất hiện động cơ ,nhu cầu học tập ; - Qua từng bài học ,môn học giúp hsinh lĩnh hội được những kiế thức ,kỹ năng và thái độ chứa đựng trong đó ;
  11. Tùy theo tính chất bài giảng ,đkiện vật chất ,đối tượng hsinh và nghệ thuật - giảng dạy mà người gv vận dụng các phương pháp dạy học phù hợp để phát triển tư duy hsinh ; - GV đóng vai trò khởi xướng ,động viên ,xúc tác ,giúp đỡ ,cố vấn ; - Tăng cường sdung phương pháp dạy học nêu vấn đề ; - SGK tăng cường các btap nhận thức ,những hướng dẫn ,tìm tòi ,gợi ý để người hoc tự nghiên cứu bài học ; - Trong dạy học cần hướng tới định hướng hành động và tổ chức hoạt động cho người học nhờ đó họ sẽ động não ,tư duy sang tạo ; - Hướng dẫn học sinh biết cách dẫn chứng ,chứng minh ,lý giải quan điểm của mình . Câu :Công tác GVCN ? Trả lời : 1 :Vị trí và chức năng : * Vị trí : GVCN được coi là người thay mặt hiệu trưởng làm công tác quản lý và gd học sinh ở 1 lớp nhất định . * Chức năng : Chức năng cơ bản của GVCN là quản lý và gd học sinh .Quản lý tạo cơ sở tiền đề để tiến hành gd học sinh và ngược lại ,thông qua hoạt động gd để tiến hành quản lý hsinh . -Quan tâm dến sự phát triển toàn diện của học sinh trong tập thể lớp : Nắm được các đặc điểm chung của cả lớp và của từng học sinh ; Có mục tiêu ,ndung, hình thức giáo dục thích hợp, có tác động sp hợp quy luât. Chú ý giáo dục cá biệt và cá nhân hóa giáo dục. Đánh gia kết quả học tập, tu dưỡng toàn diện của cả lớp và của từng hs theo quy chế. - Tổ chức quản lí tập thể học sinh: Thiết kế đc kế hoạch xây dựng tập thể học sinh. Phát huy đc ý thức tự quản của học sinh, xây dựng đội ngũ tự quản của lớp có đủ năng lực và uy tín điều hành các hoạt động chung. Cố vấn cho đội ngũ tự quản hoạt động, bồi dưỡng các phần tử tích cực làm tập thể lớp đạt mục tiêu đã đề ra. Tổ chức kiểm tra, đánh giá hoạt động của lớp của từng học sinh trong quy chế hiện hành. Báo cáo, xin ý kiến lên hiệu trưởng theo quy định. + Tổ chức tập hợp và khai thác sức mạnh tổng hợp của các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm xây dựng đc tập thể học sinh, giáo dục toàn diện cho hs 2. Nội dung và phương pháp công tác * Với tập thể học sinh + tìm hiểu và nắm vững đối tượng giáo dục: Gvcn cần nắm vững đặc điểm cơ bản của học sinh: thể lực, năng lực nhận thức, học lực, nhu cầu, xu hướng, sở thích, cá tính…có nghiên cứu và nắm vững đặc điểm của học sinh gv mới lựa chọn n tác động phù hợp để giáo dục hs + xây dựng tập thể học sinh
  12. Tập thể học sinh vững mạnh có tác dụng là môi trường, phương tiện, điều kiện để gd có hiệu quả với từng thành viên. Vì vậy gvcn cùng với các lực lượng giáo dục khác phải có những biện pháp để xây dựng tập thể học sinh lớp mình chủ nhiệm thành 1 tập thể vững mạnh. + Giáo dục thế giới quan khoa học và những phẩm chất đạo đức cho hs Hình thành ở hs động cơ thái độ học tập đúng đắn, hình thành tư tưởng, phẩm chất đạo đức cho hs, biến những chuẩn mực xh thành hành vi và thói quen của hs. Kết hợp sự đánh giá của mình với sự tự đánh giá của hs.Khi đánh giá cần đánh giá 1 cách khách quan, toàn diện và phải có sự tham khảo ý kiến của các gv khác… + Nâng cao thành tích học tập cho hs: Học tập là nhiệm vụ hàng đầu của hs, vì vậy gv phải có nhiệm vụ nâng cao thành tích học tập của hs.do đó gvcn cần đề ra những yêu cầu cao, làm cho họ ý thức đc nghĩa vụ học tập, xác định đc động cơ học tập đúng đắn, tìm tòi các phương pháp học tập phù hợp để đạt kq mong muốn. + giáo dục lao động: Có 3 loại: Lao động tự phục vụ, lao động công ích, lao động sản xuất.Gvcn cần căn cứ vào kế hoạch thực tập, kế hoạch lao động công ích chung của trường, khoa để lập kế hoạch cho thích hợp với đk của lớp. Cần tổ chức những hoạt động này 1 cách có hệ thống để có hiệu quả và mang lại lợi ích kinh tế. + tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí, rèn luyện thể lực, bảo vệ sức khỏe: Dựa vào các tổ chức xã hội, cơ quan chức năng về văn hóa, thể dục thể thao…để tổ chức cho các hoạt động cho tập thể học sinh lớp mình chủ nhiệm. Đồng thời, dựa vào các cơ sở y tế, giáo viên bộ môn tương ứng để giáo dục hs có ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bênh, các biện pháp bảo vệ môi trường… + Phối hợp công tác và giúp đỡ các tổ chức chính trị xã hội. Giáo viên chủ nhiệm cần phải quan tâm công tác và tạo điều kiện giúp đỡ các tổ chức chính trị xã hội trong nhà trường, lớp, trong việc giáo dục và rèn luyện, phấn đấu của tập thể và từng thành viên trong lớp. Tóm lại, gvcn cần quan tâm toàn diện đến hs đến mọi hoạt động của lớp trên cơ sở phối hợp với các lực lượng giáo dục, phát huy ý thức làm chủ, đẩy mạnh mọi hoạt động nhằm xây dựng tập thể lớp thành 1 tập thể vững mạnh, vui tươi, đoàn kết thân ái cùng giúp đỡ nhau học tập và rèn luyện. *Với các gv khác + thống nhất các yêu cầu có tác dụng định hướng chung cho các tác động sư phạm của tất cả các giáo viên nhằm đạt đc mục đích giáo dục + Phối hợp với giáo viên bộ môn để giáo dục học sinh. Dựa trên đặc điểm của lớp chủ nhiệm, trên cơ sở những nguyện vọng và khó khăn trong học tập của lớp, giáo viên chủ nhiệm trao đổi với giáo viên bộ môn và kiến nghị các biện pháp nâng cao hiệu quả, chất lượng học tập của học sinh. + thu nhập những thông tin từ gv bộ môn về kết quả học tập và rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, thể lực, lao động, thẩm mĩ…để tổng hợp và qua đó đánh giá tổng kết về các lĩnh vực này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2