intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn thi HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018

Chia sẻ: Trần Cao Huỳnh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

69
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn thi HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 tổng hợp kiến thức môn học, nắm vững các phần bài học trọng tâm giúp ôn tập nhanh và dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn thi HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KỲ I – NH 2017­2018 – MÔN ĐỊA LÍ 10 Phần Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1:Nguồn lực có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn chiến lược phát triển kinh tế phù hợp theo từng  giai đoạn là A.  tiến bộ khoa học kĩ thuật.  B.  nguồn lực tự nhiên. C.  nguồn lực kinh tế ­ xã hội.      D.  vị trí địa lí.  Câu 2:  “Bề mặt đá rỗ tổ ong” là dạng địa hình A.  do băng hà tạo thành. B.  do gió tạo thành. C.  do nước chảy tạo thành. D.  do sóng biển tạo thành. Câu 3:Sông A ma dôn ở  A.  Châu Phi. B.  Châu Âu. C.  Nam Mĩ.  D.  Châu Á. Câu 4:Vai trò quan trọng nhất của cây công nghiệp là  A.  xuất khẩu. B.  bảo vệ môi trường. C. tận dụng tài nguyên đất. D. làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến Câu 5:  Trên Trái Đất có mấy nhóm đất chính? A.  9 nhóm. B.  10 nhóm. C.  8 nhóm. D.  7 nhóm. Câu 6:Tạo thuận lợi hay gây khó khăn cho việc trao đổi, tiếp cận giữa các vùng trong một nước hay giữa các  nước với nhau là vai trò của A.  nguồn lực trong nước. B.  nguồn lực tự nhiên. C.  nguồn lực kinh tế ­ xã hội.  D.  nguồn lực vị trí địa lý. Câu 7:Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là do A.  sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều của lục địa và đại dương. B.  gió vượt địa hình núi cao vượt sang sườn bên kia dãy núi. C.  sự di chuyển của khối khí chí tuyến về ôn đới. D.  sự di chuyển của khối khí chí tuyến về xích đạo. Câu 8:  Sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới là A.  sông Mit­xi­xi­pi. B.  sông I­ê­nit­xây. C.  sông Nin. D.  sông A­ma­dôn. Câu 9:  Đặc điểm cây lúa gạo là A.  cần ít phân bón. B.  ưa khí hậu khô. C.  ưa khí hậu lạnh. D.thích hợp với đất phù sa.  Câu 10:  Trong những năm gần đây ở các nước phát triển tỉ suất tử thô cao, vì A.  lao động tham gia vào nhiều công việc nguy hiểm. B.  môi trường bị ô nhiễm nặng. C.  cơ cấu dân số già, tỉ lệ người lớn tuổi cao. D.  cường độ làm việc của dân cư ở các nước này lớn. Câu 11:  Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp là A.  đất đai. B.  nguồn nước. C.  khí hậu. D.  sinh vật. Câu 12:Ngoại lực là  1
  2. A.  những lực sinh ra trong lòng Trái Đất. B.  những lực được sinh ra từ tầng badan của lớpvỏ Trái Đất. C.  những lực sinh ra trong lớp manti. D.  những lực được sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt đất.   Câu 13:Nguồn lực nào sau đây được xác định là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất? A.  Vị trí địa lí. B.  Đường lối chính sách. C.  Nguồn lực tự nhiên. D.  Dân cư và nguồn lao động. Câu 14:Sinh vật phát triển kém ở vùng A.  chân núi. B.  đất phù sa. C.  hoang mạc.  D.  có nhiệt, ẩm lớn. Câu 15:  Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là A.  sinh vật. B.  địa hình. C.  khí hậu. D.  đá mẹ. Câu 16:  Trung Quốc có số dân đông, tỉ suất sinh giảm, trẻ em ít, gia tăng dân số có xu hướng giảm thể hiện  được ở  kiểu tháp dân số A.  mở rộng.  B.  thu hẹp. C.  cả mở rộng và ổn định. D.  ổn định. Câu 17:Cac điêm trên ban câu Băc nhân đ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ược nhiêt nhiêu nhât vao ngay ̣ ̀ ́ ̀ ̀ A.  21 – 3. B.  23 – 9. C.  22 – 12. D.  22 – 6. Câu 18:Một trong những tác động tiêu cực của đô thị hóa là A.  hạ tầng đô thị chưa hiện đại. B.  làm kinh tế đô thị chậm phát triển. C.  giao thông đô thị không phát triển được. D.  gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Câu 19:  Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành nông nghiệp? A.  Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu. B.  Cây trồng, vật nuôi là đối tượng sản xuất. C.  Không phụ thuộc vào tự nhiên. D.  Sản xuất có tính mùa vụ. Câu 20:  Xu hướng biển đổi của dân số thế giới là A.  quy mô dân số giữa các nước tương đương nhau. B.  thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ và tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn. C.  quy mô dân số toàn thế giới có xu hướng giảm. D.  tốc độ gia tăng dân số đang có xu hướng giảm. Câu 21:Hiên ṭ ượng Măt Tr ̣ ời lên thiên đinh môi năm chi môt lân  ̉ ̃ ̉ ̣ ̀ ở khu vực A.  Cực Băc va C ́ ̀ ực Nam. B.  chi tuyên Băc va chi tuyên Nam. ́ ́ ́ ̀ ́ ́ C.  ngoai chi tuyên. ̣ ́ ́ D.  nôi chi tuyên. ̣ ́ ́ Câu 22:Những nước xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới là: A.  Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Ô­xtrây­li­a. B.  Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam. C.  Thái Lan, Việt Nam, Ấn Độ, Hoa Kì. D.  Ấn Độ, Mi­an­ma, Trung Quốc, Hoa Kì. Câu 23:  Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng A.  30 đến 35 km. B.  25 đến 30 km. C.  35 đến 40 km. D.  40 đến 45 km. Câu 24:  Nhân tố quyết định thành phần vật chất vô cơ và tính chất lí hóa cho đất là A.  con người. B.  đá mẹ. C.  sinh vật. D.  thời gian. Câu 25:Trong các hoang mạc nhiệt đới, phong hóa lí học xảy ra mạnh mẽ là do A.  sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ. B.  sự hòa tan của nước và các chất trong nước.          C.  hoạt động của băng hà.               D.  hoạt động của vi khuẩn, nấm, rễ cây. Câu 26:Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa do 2
  3. A.  nằm sâu trong lục địa. B.  có ít gió thổi đến. C.  không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi.  D.  chỉ có không khí khô bốc lên cao. Câu 27:Kiểu khí hậu ôn đới hải dương mưa nhiều vào mùa nào trong năm? A.  Mùa thu đông. B.  Mùa mưa không rõ rệt.             C.  Mùa đông.                          D.  Mùa hạ. Câu 28:Động lực của sự phát triển dân số thế giới là A.  tỉ suất sinh thô. B.  tỉ suất tử thô. C.  gia tăng dân số tự nhiên. D.  gia tăng dân số cơ học. Câu 29:  So với Nha Trang thì Đà Lạt gần Xích đạo hơn, nhưng Đà Lạt mát hơn Nha Trang là do tác động của A.  quy luật đai cao. B.  quy luật địa đới. C.  quy luật địa ô. D.  quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa  lí. Câu 30:  Dân số thế giới năm 2005 là A.  4,477 triệu người. B.  7, 674 triệu người. C.  5,477 triệu người. D.  6,477 triệu người. Câu 31:  Sông dài nhất thế giới là A.  sông A­ma­dôn. B.  sông Nin. C.  sông Trường Giang. D.  sông Mê Kông. Câu 32:  Trong các cây trồng sau, cây nào không phải cây lương thực? A.  Sắn B.  Khoai lang. C.  Củ cải đường. D.  Lúa mì. Câu 33:  Hình thức cao nhất trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là A.  thể tổng hợp nông nghiệp. B.  hợp tác xã nông nghiệp. C.  vùng nông nghiệp. D.  trang trại. Câu 34:  Khí hậu địa cực lạnh, hầu như quanh năm nhiệt độ dưới 00C, đới đồng rêu nghèo nàn nhưng động  vật, nhất là động vật dưới nước và ven biển lại rất đa dạng và phong phú vì A.  động vật thích nghi với khí hậu lạnh. B.  trong băng tuyết có nhiều thức ăn. C.  ít bị con người săn bắt. D.  do có nhiều phiêu du sinh vật và rong biển dưới nước. Câu 35:Nhân tố điều hòa chế độ nước sông là  A.  chế độ mưa. B.  khí hậu. C.  băng tuyết. D.  thực vật, hồ đầm. Câu 36:Sinh vật phát triển mạnh ở vùng A.  cận cực. B.  nhiệt đới khô. C.  xích đạo.  D.  ôn đới lục địa. Câu 37:  Năm 2009 nước ta có tỉ suất sinh là 17,6‰; tỉ suất tử là 6,7‰; gia tăng dân số tự nhiên là A.  10,9%. B.  1,09%. C.  2,43%. D.  24,3%. Câu 38:Thực vật vùng núi phát triển mạnh A.  ở sườn đón nắng. B.  trên đỉnh núi cao. C.  ở sườn khuất gió. D.  ở sườn đón gió. Câu 39:Cây củ cải đường, mía thuộc nhóm A.  cây lấy sợi. B.  cây lấy nhựa. C.  cây lấy đường. D.  cây lương thực. Câu 40:  Vai trò quan trọng nhất của cây lương thực là A.  cung cấp thực phẩm. B.  nguyên liệu cho công nghiệp. 3
  4. C.  làm thức ăn cho ngành chăn nuôi. D.  cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho con người, gia súc.  Câu 41:  Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu, trong đó: nam là 40,33 triệu, nữ 41,74 triệu. Tỉ số giới tính   là A.  50,15%. B.  79,9%. C.  69,14%. D.  96,6%. Câu 42:Đường chuyên ngay quôc tê la đ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ường kinh tuyên sô ́ ́ A.  45 . 0 B.  1800. C.  900. D.  00. Câu 43:Trong các loại cây công nghiệp sau, cây nào lấy dầu? A.  Mía. B.  Cà phê. C.  Đậu tương. D.  Củ cải đường. Câu 44:  Nhóm nguồn lực nào dưới đây được phân chia dựa vào phạm vi lãnh thổ? A.  Nguồn lực kinh tế ­ xã hội. B.  Nguồn lực nước ngoài. C.  Nguồn lực tự nhiên. D.  Vị trí địa lí. Câu 45:Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí nào thường được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu  đường chuyển động ? A.  Biên giới, đường giao thông. B.  Đường giao thông. C.  Các luồng di dân, các luồng vận tải. D.  Các nhà máy.  Câu 46:Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu chính? A.  7 đới. B.  8 đới. C.  10 đới. D.  9 đới. Câu 47:Frông ôn đới (FA) là bề mặt ngăn cách giữa 2 khối khí A.  cực và ôn đới. B.  ôn đới và chí tuyến. C.  xích đạo và chí tuyến. D.  ôn đới và xích đạo. Câu 48:Thủy triều nhỏ nhất khi A.  Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời vuông góc. B.  ở Trái Đất thấy Trăng khuyết. C.  Mặt Trời lên thiên đỉnh. D.  Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời thẳng hàng. Câu 49:  Đặc điểm dân số ở Việt Nam là: Cơ cấu dân số trẻ, dân số tăng nhanh, trẻ em đông... thể hiện được  ở  kiểu tháp dân số A.  mở rộng. B.  thu hẹp. C.  ổn định. D.  cả thu hẹp và ổn định. Câu 50:Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm trên Trái Đất là do A.  Trái Đất hình khối cầu, trục Trái Đất nghiêng. B.  Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với quỹ đạo hình elip.                     C.  Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông, trục nghiêng. D.  Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng và không đổi phương. Câu 51:  Ban đô nao d ̉ ̀ ̀ ưới đây không được dung trong viêc trinh bay va giai thich chê đô n ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ước cua môt con  ̉ ̣ sông? A.  Ban đô đia hinh. ̉ ̀ ̣ ̀ B.  Ban đô thô nh ̉ ̀ ̉ ưỡng. C.  Ban đô đia chât. ̉ ̀ ̣ ́ D.  Ban đô khi hâu. ̉ ̀ ́ ̣ Câu 52:Sinh vật phát triển kém ở vùng khí hậu A.  nhiệt đới lục địa. B.  nhiệt đới ẩm. C.  ôn đới hải dương. D.  xích đạo. Câu 53:Thủy triều lớn nhất khi A.  Mặt Trời lên thiên đỉnh. B.  Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời thẳng hàng. C.  ở Trái Đất thấy Trăng khuyết. D.  Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời vuông góc. Câu 54:  Năm 2005, tổng số dân của Lâm Đồng là 1138,7 nghìn người, diện tích 9674,8 km 2. Mật độ dân số của  Lâm Đồng là A.  117,7 người/km2. B.  160 người/km2. C.  115, 7 người/km2. D.  150, 5 người/km2. 4
  5. Câu 55:  Trong các khu vực sau, khu vực nào nuôi nhiều trâu? A.  Bắc Mĩ. B.  Đông Nam Á. C.  Tây Âu. D.  Đông Á. Câu 56:  Cây công nghiệp cho chất kích thích gồm: A.  cây cà phê, chè. B.  cây đậu tương. C.  cây mía, củ cải đường. D.  cây cao su, thông. Câu 57:  Ý nào dưới đây không phải xu hướng biến đổi của dân số thế giới? A.  Dân số thế giới đang có xu hướng trẻ hóa. B.  Dân số thế giới đang có xu hướng già hóa. C.  Tốc độ gia tăng dân số ngày càng nhanh. D.  Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn. Câu 58:Trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm A.  1oC.  B.  0,6oC. C.  1,6oC. D.  0,06oC. Câu 59:  Gia tăng dân số được tính bằng A.  tỉ suất gia tăng tự nhiên – tỉ suất gia tăng cơ học. B.  tỉ suất sinh thô – tỉ suất tử thô. C.  tỉ suất gia tăng cơ học – tỉ suất gia tăng tự nhiên. D.  tỉ suất gia tăng tự nhiên + tỉ suất gia tăng cơ học. Câu 60:  Nhóm nước nào dưới đây ít nuôi lợn? A.  Tây Nam Á. B.  Đông Nam Á. C.  Tây Âu. D.  Bắc Mĩ. Câu 61:Theo thứ tự từ trên xuống dưới, các tầng đá cấu tạo của lớp vỏ trái đất lần lượt là A.  trầm tích, granit, badan. B.  trầm tích, badan, granit. C.  badan, granit, trầm tích. D.  granit, badan, trầm tích. Câu 62:Trong sản xuất nông nghiệp, “cây trồng, vật nuôi” là A.  đối tượng lao động. B.  tư liệu sản xuất. C.  đối tượng sản xuất. D.  tư liệu lao động. Câu 63:Đông băng châu thô la dang đia hinh đ ̀ ̀ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ược hinh thanh b ̀ ̀ ởi qua trinh ́ ̀ A.  bao mon. ̀ ̀ B.  xâm thực. C.  vân chuyên. ̣ ̉ D.  bồi tu.  ̣ Câu 64:Tính địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan theo A.  kinh độ. B.  bờ Đông và bờ Tây lục địa. C.  vĩ độ. D.  độ cao. Câu 65:Ở miền Bắc nước ta vào thời kỳ mùa đông, độ dài ngày đêm có đặc điểm như thế nào? A.  Ngày dài hơn đêm. B.  Ngày đêm dài suốt 24 giờ. C.  Ngày đêm dài bằng nhau. D.  Ngày ngắn hơn đêm. Câu 66:  Hình thức sản xuất cơ sở trong nông nghiệp, được hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp  hóa là A.  trang trại. B.  hợp tác xã nông nghiệp. C.  vùng nông nghiệp. D.  thể tổng hợp nông nghiệp. Câu 67:Biển tiến biển thoái là kết quả của A.  hiện tượng đứt gãy. B.  hiện tượng uốn nếp. C.  vận động theo phương thẳng đứng. D.  vận động theo phương nằm ngang. Câu 68:Sông ở miền núi chảy nhanh hơn là vì A.  nhiều mưa. B.  địa hình dốc.  C.  có nhiều rừng. D.  có nhiều tuyết. Câu 69:Phi – o là kết quả của quá trình 5
  6. A.  phong hóa của nước mưa. B.  vận chuyển của gió. C.  bồi tụ do sóng biển. D.  bóc mòn do băng hà.  Câu 70:  Ý nào sau đây không đúng với nguồn năng lượng sinh ra nội lực? A.  Sự dịch chuyển của các dòng vật chất theo trọng lực. B.  Bức xạ Mặt Trời. C.  Năng lượng của các phản ứng hoá học. D.  Năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ. Câu 71:Nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu được cung cấp chủ yếu bởi A.  nhiệt của lớp khí quyển nhận từ bức xạ Mặt Trời. B.  nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng. C.  nhiệt của bề mặt Trái Đất và lớp khí quyển. D.  nguồn năng lượng trực tiếp của bức xạ Mặt Trời. Câu 72:  Theo Luật lao động Việt Nam, hiện nay tuổi lao động được quy định đối với nữ là A.  từ 15 ­ 59 tuổi. B.  từ 0­ 14 tuổi. C.  từ 15 ­ 65 tuổi. D.  từ 15 ­ 54 tuổi. Câu 73:  Trong sản xuất nông nghiệp “đất trồng” đóng vai trò là A.  đối tượng tác động vào. B.  tư liệu lao động. C.  tư liệu sản xuất. D.  đối tượng lao động. Câu 74:Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian A.  365 ngày. B.  một tháng. C.  một mùa. D.  24h. Câu 75:Ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa là A.  giúp môi trường đô thị trong lành hơn. B.  không còn tệ nạn xã hội. C.  mang lại thu nhập cao cho người lao động. D.  đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. Câu 76:Đô day nhân Trai Đât khoang ̣ ̀ ́ ́ ̉ A.  5­70 km. B.  1270 km. C.  2200 km. D.  3470 km.  Câu 77:Quá trình xâm thực không tạo ra dạng địa hình nào dưới đây? A.  Thung lũng sông suối. B.  Khe rãnh xói mòn. C.  Rãnh nông. D.  Nấm đá. Câu 78:  Tính chất nóng và khô là đặc trưng của khối khí A.  chí tuyến. B.  ôn đới. C.  bắc cực, nam cực. D.  xích đạo. Câu 79:Nguyên nhân chủ yếu hình thành các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là do A.  gió vượt địa hình núi cao vượt sang sườn bên kia dãy núi. B.  sự chênh lệch khí áp giữa các đai áp cao và áp thấp. C.  sự di chuyển của khối khí chí tuyến về xích đạo. D.  sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều của lục địa và đại dương. Câu 80:Thung lũng sông suối là dạng địa hình A.  thổi mòn. B.  xâm thực. C.  do băng hà tạo thành. D.  mài mòn. Câu 81:Dãy núi Rôcki (Coocđie) được hình thành là do A.  mảng Phi xô vào mảng Á ­ Âu. B.  mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Nam Mĩ. C.  mảng Thái Bình Dươngxô vào mảng Bắc Mĩ. D.  mảng Ấn Độ ­ Ôxtrâylia xô vào mảng Á ­ Âu. Câu 82:Ở miền Bắc nước ta vào thời kỳ mùa hè, độ dài ngày đêm có đặc điểm như thế nào? A.  Ngày đêm dài suốt 24 giờ. B.  Ngày dài hơn đêm. 6
  7. C.  Ngày ngắn hơn đêm. D.  Ngày đêm dài bằng nhau. Câu 83:Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ thường dựa vào A.  bảng chú giải. B.  vị trí và hình dạng lãnh thổ. C.  các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí. D.  các đường kinh tuyến, vĩ tuyến. Câu 84:Kiểu khí hậu ôn đới hải dương mưa nhiều vào mùa nào trong năm? A.  Mùa thu đông. B.  Mùa hạ. C.  Mùa đông.                     D.  Mùa mưa không rõ rệt.    Câu 85:Ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa như nước ta, phong hóa hóa học xảy ra mạnh mẽ là do A.  hoạt động vi sinh vật mạnh. B.  các chất trong nước hoạt động mạnh.           C.  nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, nhiều đá vôi. D.  sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ. Câu 86:Phương pháp chấm điểm biểu hiện A.  giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ. B.  sự di chuyển của các hiện tượng tự nhiên, kinh tế ­ xã hội. C.  các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. D.  các hiện tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ. Phần tự luận Bài 15.  THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ  SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT I. Thủy quyển 1. Khái niệm:  Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và   hơi nước trong khí quyển. 1.2. Tuần hoàn của nước trên Trái Đất ­ Vòng tuần hoàn nhỏ: nước từ biển (hoặc ao, hồ, sông ngòi…) bốc hơi tạo thành mây và mưa, mưa rơi xuống,  rồi nước lại bốc hơi… ­ Vòng tuần hoàn lớn: nước biển bốc hơi tạo thành mây, mây được gió đưa vào đất liền, gặp lạnh tạo thành  mưa và tuyết; mưa và tuyết tan chảy vào các dòng sông, hồ  và một phần thấm xuống đất thành nước ngầm,   nguồn nước từ lục địa lại chảy ra biển; rồi nước biển lại bốc hơi… I. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 1. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm: ­ Ở miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới, nguồn cung cấp nước cho sông chủ  yếu là nước mưa à chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa. ­ Ở miền ôn đới lạnh và những miền núi cao, nguồn nước cung cấp cho sông ngòi là băng tuyết tan  à sông nhiều nước vào mùa xuân. 2. Địa hình, thực vât và hồ đầm: ­ Độ dốc của địa hình làm tăng tốc độ dòng chảy, quá trình tập trung lũ khiến nước dâng nhanh. ­ Thực vật có tác dụng điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, làm giảm lũ lụt. ­ Hồ  đầm cũng có tác dụng điều hòa nước sông: khi nước sông lên, một phần chảy vào hồ  đầm; khi  nước sông xuống thì nước ở hồ đầm lại chảy ra làm cho sông đỡ cạn. III. Một số sông lớn trên Trái Đất: Chiều dài, đặc điểm, nơi bắt nguồn của sông Nil, sông Amadon, sông I­ê­ nit­xây. Bài 16.  SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN I. Sóng biển 7
  8. ­ Sóng biển:   + Là một hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.  + Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng là do gió. ­ Sóng thần:   + Là sóng thường có chiều cao khoảng 20 – 40m truyền theo chiều ngang với tốc độ khoảng 400 – 800km/h.   + Nguyên nhân gây ra sóng thần chủ yếu là do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, ngoài ra còn do   bão. II. Thủy triều 1.  Khái niệm :    Là hiện tượng giao động thường xuyên,có chu kỳ của các khối nước trong các biển và đại dương.  2.  Nguyên nhân :    Do sức hút của Mặt Trăng­Mặt Trời với Trái Đất. 3. Triều cường –Triều kém. ­  Triều cường :  Khi Mặt Trăng – Mặt Trời – Trái Đất thẳng hàng.  ­  Triều kém:  Khi Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời vuông góc. III. Dòng biển ­ Các dòng biển nóng phát sinh ở hai bên Xích đạo, chảy về hướng tây, gặp lục địa chảy về phía cực; ­ Các dòng biển lạnh từ xuất phát ở khoảng vĩ tuyến 30 ­ 40 0, gần bờ đông của các đại dương và chảy về phía   Xích đạo. ­ Các dòng biển nóng và lạnh đối xứng nhau qua bờ các đại dương. Bài 17.  THỔ NHƯỠNG QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG I. Thổ nhưỡng ­ Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì. ­ Thổ nhưỡng quyển: Là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt các lục địa (lớp phủ thổ nhưỡng) II. Các nhân tố hình thành đất 1. Đá mẹ: Là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, do đó quyết định thành phần khoáng vật, thành phần có giới  và tính chất lí, hóa của đất. 2. Khí hậu:  Nhiệt và ẩm là các yếu tố khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất. 3. Sinh vật:  Đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất. 4. Địa hình:  ­ Ở vùng núi cao, quá trình phá hủy đất yếu do nhiệt độ  thấp, quá trình phá hủy xảy ra chậm; địa hình   dốc làm cho đất dễ bị xói mòn, tầng đất thường mỏng;  ­ Ở nơi bằng phẳng, quá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên đất thường dày và giàu chất dinh dưỡng. ­ Địa hình ảnh hưởng tới khí hậu từ đó tạo nên các vành đai đất theo độ cao. 5. Thời gian:            Thời gian hình thành còn gọi là tuổi của đất; tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động của các  yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, mặt khác còn biểu thị cường độ của các quá trình tác động đó. 6. Con người:  Hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp của con người có thể làm biến đổi tính chất đất, làm tăng  hoặc giảm độ phì của đất. Bài 18.  SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH  VẬT 8
  9. I. Sinh quyển ­ Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có tất cả các sinh vật sinh sống. ­ Chiều dày của sinh quyển tùy thuộc giới hạn phân bố của sinh vật: + Giới hạn phía trên là nơi tiếp giáp tầng ô dôn của khí quyển (22 km). + Giới hạn phái dưới xuống tận đáy đại dương (sâu nhất > 11 km), ở lục địa xuống tới đáy của lớp vỏ  phong hóa.  ­ Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng   và lớp vỏ phong hóa. II . Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật 1/ Khí hậu: ­ Ảnh hưởng trực tiếp thông qua nhiệt độ ,nước, độ ẩm và ánh sáng. + Nhiệt độ: mỗi loại thích nghi với nhiệt độ khác nhau. +  Nước, độ ẩm: Môi trường sinh vật phát triển +  Ánh sáng: Giúp quang hợp. 2/ Đất: Các đặc tính lí hóa và độ phì của đất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. 3/ Địa hình: Độ cao và hướng sườn ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật ở vùng núi. 4/ Sinh vật: + Động vật có quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn, do đó thực vật có ảnh hưởng đến   sự phát triển và phân bố động vật. + Nhiều loài động vật ăn thực vật là thức ăn của động vật ăn thịt, vì vậy các loài động vật ăn thực vật  và động vật ăn thịt phải cùng sống trong môi trường sinh thái nhất định. 5/ Con người: có ảnh hưởng lớn đối với sự phân bố sinh vật. + Tác động tích cực: con người làm thay đổi phạm vi phân bố  của nhiều loài cây trồng, vật nuôi; việc   trồng rừng đã làm mở rộng diện tích rừng. + Tác động tiêu cực: con người đã và đang gây nên sự thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm mất nơi sinh  sống và làm tuyệt chủng nhiều loài động, thực vật hoang dã. Bài 19.  SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT I. Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ  Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu của khí hậu, vì vậy với mỗi kiểu khí hậu   sẽ có kiểu thảm thực vật và nhóm đất tương ứng. VD : Kiểu khí hậu cận cực lục địa có kiểu thảm thực vật đài nguyên, đất đài nguyên. II. Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao     Ở vùng núi, khí hậu có sự thay đổi theo độ cao, chính sự thay đổi nhiệt và ẩm khi lên cao đã tạo nên các vành   đai thực vật và đất theo độ cao. Bài 20.  LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ I. Lớp vỏ địa lí   ­ Lớp vỏ  địa lí (lớp vỏ  cảnh quan) là lớp vỏ  của Trái Đất,  ở  đó các lớp vỏ  bộ  phận xâm nhập và tác   động lẫn nhau.  ­ Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng từ 30 đến 35 km, tính từ giới hạn dưới của lớp ô dôn đến đáy vực   thẳm đại dương và xuống hết lớp vỏ phong hóa ở luc địa. II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí ­ Khái niệm:     Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ  địa lí. ­ Biểu hiện:  Trong tự  nhiên bất cứ lãnh thổ  nào cũng gồm nhiều thành phần tự nhiên ảnh hưởng qua lại phụ thuộc   nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. 9
  10. Bài 21.  QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI I. Quy luật địa đới  1. Khái niệm:  ­ Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ. ­ Nguyên nhân: Trái Đất hình cầu. 2. Biểu hiện của quy luật. a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: ­ Nóng              ­ Ôn hòa ­ Lạnh               ­ Băng giá vĩnh cửu. b. Sự phân bố các đai khí áp và các đới gió chính trên Trái Đất: ­ Có 3 đai áp thấp, 4 đai áp cao. ­ Có 6 đới gió : + 2 đới mậu dịch                          + 2 đới ôn hòa                          + 2 đông cực c. Sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất:       7 đới khí hậu chính d. Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên Trái Đất: ­ 10 kiểu thảm thực vật. ­ 10 nhóm đất chính. II. Quy luật phi địa đới 1. Khái niệm :    Là quy luật phân bố  không phụ  thuộc vào tính chất phân bố  theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh  quan. 2. Biểu hiện : ­ Quy luật đai cao: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo   độ cao. ­ Quy luật địa ô: Biểu hiện rõ nhất của quy luật địa ô là sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. Bài 22.  DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I. Xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới và hậu quả  1. Xu hướng biến đổi dân số thế giới: ­ Dân số thế giới : 6477 triệu người  (năm 2005) ­ Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau. ­ Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và gấp đôi ngày càng rút ngắn àTốc độ gia tăng dân số thế giới ngày  càng nhanh và quy mô dân số ngày càng lớn. 2. Hậu quả: Gây sức ép đối với việc phát triển kinh tế ­ xã hội và môi trường. II. Gia tăng dân số 1. Gia tăng tự nhiên:  a. Tỉ suất sinh thô: ­ Khái niệm: Là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở  cùng thời điểm.  Đv: 0/00. ­ Nhân tố ảnh hưởng: + Tự nhiên ­ sinh học. + Phong tục tập quán, tâm lí xã hội. 10
  11. + Trình độ phát triển kinh tế ­ xã hội. + Chính sách phát triển dân số. b. Tỉ suất tử thô: ­ Khái niệm: Là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Đv: 0/00. ­ Nhân tố ảnh hưởng: + Kinh tế ­ xã hội. + Thiên tai. c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: ­ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô (đơn vị %). ­  Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số. ­  Hậu quả của gia tăng dân số không hợp lí: gây sức ép đối với sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường. 2. Gia tăng cơ học: ­ Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư àgia tăng cơ học. ­ Gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến dân số toàn thế giới nhưng ảnh hưởng đối với từng khu vực, từng   quốc gia và từng địa phương. 3. Gia tăng dân số GTDS (%) = GTTN(%)  + GTCH(%) Bài 23.  CƠ CẤU DÂN SỐ  I. Cơ cấu sinh học    : 1. Cơ cấu dân số theo giới : ­ Khái niệm: Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng   số dân (đơn vị %). ­ Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực.  ­ Cơ  cấu dân số  theo giới có  ảnh hưởng đến sự  phân bố  sản xuất, tổ  chức đời sống và hoạch định  chiến lược phát triển kinh tế ­ xã hội của các quốc gia. 2. Cơ cấu dân số theo tuổi: ­ Khái niệm: Là tập hợp các nhóm người được sắp xếp theo những lứa tuổi nhất định. ­ Trên thế  giới thường chia dân số  thành ba nhóm tuổi: nhóm dưới tuổi lao động, nhóm trong tuổi lao   động và nhóm trên tuổi lao động.  ­ Căn cứ vào tỉ lệ dân cư trong từng nhóm tuổi ở mỗi quốc gia để phân chia thành dân số già hay dân số  trẻ. ­ Để nghiên cứu cơ cấu sinh học, người ta thường sử dụng tháp dân số (hay tháp tuổi) với ba kiểu tháp   cơ bản: kiểu mở rộng, kiển thu hẹp và kiểu ổn định.  II. Cơ cấu xã hội     1. Cơ cấu dân số theo lao động : Cơ cấu này cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. ­  Nguồn lao động : + Bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.  + Chia thành hai nhóm: dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế. ­ Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế: Trên thế giới, dân số hoạt động theo ba khu vực kinh tế: + Khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) + Khu vực II (công nghiệp và xây dựng) + Khu vực III (dịch vụ). 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa: ­ Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ảnh trình độ dân trí và học vấn của dân cư. ­ Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, người ta thường dùng 2 tiêu chí: tỉ lệ biết chữ và số năm đến  trường. 11
  12. Bài 24.  PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. Phân bố dân cư 1. Khái niệm: Phân bố dân cư  là sự sắp xếp dân số  một cách tự  phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ  nhất định, phù hợp với  điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội.  2. Đặc điểm : ­ Phân bố dân cư có sự biến động theo thời gian: sự phân bố dân cư có sự khác nhau qua các thời kì. ­ Phân bố dân cư không đều trong không gian: sự phân bố dân cư không đều giữa các khu vực trên thế giới. 3. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư. Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật, do tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố,   trong đó nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế sau đó   mới đến các nguyên nhân về điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư… II. Đô thị hóa 1. Đặc điểm: ­ Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị. ­ Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn. ­ Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. 2. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế­xã hội: ­ Tích cực: Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, thay đổi cơ cấu lao động, thay đổi sự phân bố dân cư… ­ Tiêu cực: Thiếu việc làm, ô nhiễm môi trường… CHƯƠNG VI : CƠ CẤU NỀN KINH TẾ Bài 26.  CƠ CẤU NỀN KINH TẾ  I. Các nguồn lực phát triển kinh tế    1. Khái niệm Nguồn lực là tổng thể  vị  trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ  thống tài sản quốc gia, nguồn   nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị  trường…  ở  cả  trong nước và nước ngoài có thể  được khai thác   nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. 2. Các loại nguồn lực ­ Căn cứ vào nguồn gốc, có ba loại nguồn lực sau: + Vị trí địa lí (tự nhiên, kinh tế, chính trị, giao thông) + Tự nhiên (đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản). + Kinh tế  ­ xã hội (dân số  và nguồn lao động, vốn, thị  trường, khoa học kĩ thuật và công nghệ, chính   sách và xu thế phát triển). ­ Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có hai loại nguồn lực sau: + Nguồn lực trong nước (nội lực). + Nguồn lực nước ngoài (ngoại lực). 3. Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế. ­ Vị trí địa lí tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các  vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau. ­ Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất. ­ Nguồn lực kinh tế ­ xã hội có vai trò quan trọng để  lựa chọn chiến lược phát triển, phù hợp với điều   kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.  II. Cơ cấu nền kinh tế    1. Khái niệm 12
  13. Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định. 2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế Cơ cấu nền kinh tế gồm ba bộ phận cơ bản hợp thành: + Cơ cấu ngành kinh tế. + Cơ cấu thành phần kinh tế. + Cơ cấu lãnh thổ. CHƯƠNG VII : ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP Bài 27.  VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ  NÔNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP I. Vai trò, đặc điểm của nông nghiệp 1. Vai trò: ­ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; ­ Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp;  ­ Xuất khẩu nông sản, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ. 2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp: ­ Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu. ­ Cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động. ­ Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ. ­ Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. ­ Nông nghiệp ngày càng trở thành ngành sản xuất hàng hóa. II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp 1. Các nhân tố tự nhiên: Là tiền đề cơ bản để phát triển và phân bố nông nghiệp. Bao gồm các nhân tố sau: ­ Đất đai. ­ Khí hậu và nguồn nước. ­ Sinh vật. 2.  Các nhân tố kinh tế ­ xã hội: gồm có 4 nhân tố ­ Dân cư và nguồn lao động. ­ Các quan hệ sở hữu ruộng đất. ­ Tiến bộ khoa học – kĩ thuật. ­ Thị trường. III. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp 1. Trang trại ­ Hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa. ­ Mục đích: sản xuất nông phẩm hàng hóa. ­ Cách thức tổ chức sản xuất tiến bộ, đẩy mạnh chuyên môn hóa. 2. Vùng nông nghiệp ­ Phân bố  nông nghiệp hợp lí, bố  trí cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp và điều   kiện kinh tế­xã hội. ­ Hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp. Bài 28.  ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT I. Cây lương thực 1. Vai trò: ­ Là nền tảng của sản xuất nông ngiệp. ­ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư. 13
  14. ­ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. ­ Là cơ sở để phát triển chăn nuôi. ­ Nguốn xuất khẩu có giá trị. 2. Các cây lương thực chính: a. Cây lúa gạo: * Đặc điểm: ­ Ưa khí hậu nóng ẩm, cần nước ngâm chân. ­ Đất phù sa.  * Phân bố:  Ở vùng nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa: Ấn Độ, Trung Quốc, Đông Nam Á. b. Lúa mì:  * Đặc điểm: ­ Ưa khí hậu ấm, khô ­ Đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón. * Phân bố: ­ Ở vùng thảo nguyên ôn đới và cận nhiệt: Trung Quốc, Hoa Kì, Nga, Ấn Độ… c. Cây ngô:  * Đặc điểm: ­ Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn. ­ Dễ thích nghi với dao động của khí hậu. * Phân bố: ­ Ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và đới nóng: Hoa Kì, Trung Quốc, Braxin… II. Cây công nghiệp 1. Vai trò: ­ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. ­ Khắc phục tính mùa vụ, tận dụng đất, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường. ­ Mặt hàng xuất khẩu có giá trị. 2. Các cây công nghiệp chủ yếu: a. Nhóm cây lấy đường: ­ Mía: Ở vùng nhiệt đới (Braxin, Ấn Độ, Trung Quốc…) ­ Củ cải đường ở miền ôn đới và cận nhiệt (Pháp, Hoa Kì, Đức…) b. Cây lấy sợi:    Cây bông ở miền nhiệt đới và cận nhiệt gió mùa. (Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ…) c. Cây lấy dầu:    Cây đậu tương ở miền nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới (Hoa Kì, Ấn Độ…) d. Cây cho chất kích thích: ­ Cây chè ở cận nhiệt (Ấn Độ, Trung Quốc, Xri­lan­ca…) ­ Cây cà phê: ở miền nhiệt đới (Braxin, Việt Nam…) e. Cây lấy nhựa:   Cây cao su ở vùng nhiệt đới ẩm (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi) III. Ngành trồng rừng 1. Vai trò: ­ Quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người. ­ Điều hòa khí hậu, bảo vệ đất, chống xói mòn. ­ Nguồn gen quy giá ­ Cung cấp lâm sản, thực phẩm, dược liệu quý. 2. Tình hình trồng rừng:  14
  15.    Diện tích rừng trồng trên toàn thế giới đang ngày càng mở rộng. Bài 29.  ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI I. Vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi 1. Vai trò: ­ Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao. ­ Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp, dược phẩm và xuất khẩu. ­ Cung cấp sức kéo và phân bón cho ngành trồng trọt. 2. Đặc điểm: ­ Phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn. ­ Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi có tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu khoa học – kĩ thuật. ­ Có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa. II. Các ngành chăn nuôi 1. Gia súc lớn: a. Bò: ­ Ở vùng đồng cỏ tươi tốt ­ Lấy thịt, sữa ­ Nuôi nhiều: Trung Quốc, Braxin, Achentina… b. Trâu: ­ Ở vùng đồng cỏ nhiệt đới ẩm ­ Lấy thịt, sữa, da, cung cấp sức kéo. ­ Nuôi nhiều : Trung Quốc, Ấn Độ, khu vực Đông Nam Á. 2. Gia súc nhỏ :  a. Lợn: ­ Ở vùng lương thực thâm canh ­ Lấy thịt, mỡ, da và phân bón ruộng ­ Nuôi nhiều: Trung Quốc, Hoa Kì, Braxin, Đức, Tây Ban Nha, Việt Nam. b. Cừu, dê:  ­ Ở vùng đồng cỏ khô cằn ­ Lấy thịt, sữa, lông ­ Nuôi nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Ô­xtray­li­a, Anh. 3. Gia cầm: ­ Vật nuôi của các khu vực đông dân cư. ­ Cung cấp thịt, trứng ­ Nuôi nhiều: Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ, Braxin, Mê­hi­cô. III. Ngành nuôi trồng thủy sản 1. Vai trò: ­ Nguồn cung cấp đạm động vật cho con người ­ Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm ­ Mặt hàng xuất khẩu có giá trị. 2. Tình hình nuôi trồng thủy sản:  ­ Ngày càng phát triển và có vị trí đáng kể.  ­ Nhiều loài có giá trị kinh tế cao trở thành đối tượng nuôi trồng để xuất khẩu. Thực hành: Cho bảng số liệu:  Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của một số nước năm 2009 15
  16. Tên nước Chia ra (%) Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 2,1 19,8 78,1 Mê­hi­cô 7,2 26,8 66,0 Việt Nam 20,9 40,2 38,9 So sánh cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của một số nước trên. ­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1