intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề khảo sát chất lượng giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Xuân Phú (Đề số 02)

Chia sẻ: Diệp Khinh Châu | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:18

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN gửi đến các bạn học sinh tài liệu “Đề khảo sát chất lượng giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Xuân Phú (Đề số 02)”, với mong muốn hỗ trợ quá trình ôn luyện diễn ra hiệu quả và tiết kiệm thời gian hơn. Tài liệu được tổng hợp và biên soạn phù hợp với nội dung chương trình học. Rất mong các bạn đón nhận và khai thác tốt nguồn tài liệu này!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề khảo sát chất lượng giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Xuân Phú (Đề số 02)

  1. UBND HUYỆN XUÂN TRƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS XUÂN PHÚ NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHTN 6 (Thời gian làm bài: 60 phút) KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2. - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: 70% trắc nghiệm, 30% tự luận - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. - Phần trắc nghiệm gồm 3 phần + Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). (4 phương án chọn 1 đáp án đúng) gồm 12 câu; mỗi câu đúng 0,25 điểm. + Phần II: Câu trắc nghiệm đúng, sai (2 điểm). Gồm 2 câu, mỗi câu gồm 4 ý a, b, c, d. Chọn “Đúng” hoặc “Sai”. Trong một câu đúng 1 ý chỉ được 0,1 điểm, đúng 2 ý được 0,25 điểm, đúng 3 ý được 0,5 điểm và đúng cả 4 ý được 1 điểm. + Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Gồm 3 câu đúng mỗi ý 0,25 điểm. - Phần tự luận gồm 3 câu + Phần IV: Tự luận (3 điểm) (Chú thích các kí hiệu trong khung ma trận và bản đặc tả: PA là trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4 phương án chọn 1 đáp án đúng); ĐS là trắc nghiệm lựa chọn đúng, sai; TLN là trắc nghiệm trả lời ngắn) TT Ch Nội Mức Tổng Tỉ lệ % điểm ủ dung/ độ đề/ đơn đánh Ch vị giá ươn kiến TNKQ T ự
  2. g thức l u ậ n Nhiều lựa chọn “Đúng - Sai” T r ả l ờ i n g ắ n Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận dụn dụn dụn dụn dụn g g g g g 1 Đa 1,0 1,0 0,75 0,5 0,25 0,25 0,75 0,25 0,5 0,75 1,0 1,0 3,0 2,5 2,5 80 dạng thế giới sống ( 22 tiết) 2 Lực 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 0,5 0,5 20 (5 tiết) Tổ 4 5 3 4 2 2 4 1 3 4 4 4 16 12 12 40 ng số câ u/S ốý T 3,0 2,0 2,0 3,0 4,0 3,0 10 ổ n
  3. g s ố đ i ể m Tỉ lệ 30% 20% 20% 30% 40% 30% 100% % b) Bản đặc tả Câu hỏi TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá PA ĐS TLN TL 1. Đa dạng thế giới 1. Đa dạng thực Nhận biết: C1;2 C 13 C 15 a sống vật: - Trình bày được - Sự đa dạng. vai trò của thực - Thực hành. vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây C3;5 C 15 b xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). Thông hiểu: C8 C 20 - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có
  4. Nội dung Câu hỏi TT Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá PA ĐS TLN TL mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). Vận dụng: -Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. 2. Đa dạng động Nhận biết: C 4;6 vật: - Nêu được một C16a.b - Sự đa dạng. số tác hại của - Thực hành. động vật trong đời sống. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được C 7;9; tên một số con vật điển hình. C10;11 C 16 c,d - Nhận biết được C 21 các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình.
  5. Nội dung Câu hỏi TT Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá PA ĐS TLN TL Thông hiểu: - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. Vận dụng: -Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. Nhận biết: C 19 Nêu được vai trò của đa dạng sinh 3. Vai trò của đa học trong tự nhiên dạng sinh học và trong thực tiễn trong tự nhiên. (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, … Vận dụng: Giải thích được vì 4. Bảo vệ đa sao cần bảo vệ dạng sinh học đa dạng sinh học. (động từ của thông hiểu) 5. Tìm hiểu sinh Nhận biết: vật ngoài thiên - Nhận biết được nhiên. vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ...).
  6. Nội dung Câu hỏi TT Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá PA ĐS TLN TL Thông hiểu - Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. Vận dụng: - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. 2. Lực 1. Lực và tác Nhận biết C 18 dụng của lực - Nêu được đơn vị C17a lực đo lực.
  7. Nội dung Câu hỏi TT Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá PA ĐS TLN TL - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi C 12 tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. C 17b - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong
  8. Nội dung Câu hỏi TT Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá PA ĐS TLN TL trường hợp đó. 2. Lực tiếp xúc Nhận biết C 14 và lực không - Lấy được ví dụ tiếp xúc về lực tiếp xúc. - Lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. - Nêu được: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.
  9. UBND HUYỆN H. XUÂN TRƯỜNG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA ĐỀ 2 HỌC KỲ II Năm học 2024-2025 TRƯỜNG THCS XUÂN PHÚ Môn: KHTN 6 Thời gian: 60 phút ( Không kể thời gian giao đề ) PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Câu 1. Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu? A. Mặt dưới của lá B. Mặt trên của lá C. Thân cây D. Rễ cây Câu 2. Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò điều hòa khí hậu của thực vật? A. Giảm thiểu thiên tai nhờ khả năng cản bớt gió và vận tốc dòng chảy. B. Làm dịu mát môi trường xung quanh thông qua việc thải ra hơi nước. C. Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong bầu khí quyển nhờ quá trình quang hợp. D. Làm tăng tốc độ nhiệt độ, tăng tốc độ gió, giảm lượng mưa. Câu 3. Sơ đồ nào sau đây thể hiện sự tiến hóa từ thấp đến cao của các ngành thực vật?
  10. A. Hạt kín Hạt trần Dương xỉ Rêu. B. Hạt trần Hạt kín Dương xỉ Rêu. C. Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín. D. Rêu Dương xỉ Hạt kín Hạt trần. Câu 4. Thủy tức là đại diện của nhóm động vật nào sau đây: A. Ruột khoang B. Giun chỉ C. Thân mềm D. Chân khớp Câu 5. Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác? A. Quả. B. Hoa. C. Noãn. D. Rễ. Câu 6. Loài động vật nào chuyên đục ruỗng các đồ dùng bằng gỗ trong gia đình: A. Mối B. Rận C. Ốc sên D. Bọ chét Câu 7. Cá cóc là đại biện của lớp động vật nào sau đây? A. Cá B. Lưỡng cư C. Bò sát D. Thú. Câu 8: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật? A. Vì chúng có hệ mạch B. Vì chúng có hạt nằm trong quả C. Vì chúng sống trên cạn D. Vì chúng có rễ thật Câu 9. Tập hợp các loài nào dưới dây thuộc lớp động vật có vú (thú)? A. Tôm, muỗi, lợn , cừu. B. Bò , châu chấu, sư tử, voi. C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ. D. Gấu, mèo, dê, cá heo. Câu 10. Khi quan sát động vật trong tự nhiên, em nên làm gì để ghi nhớ và so sánh các loài một cách chính xác? A. Ghi chép lại hình dáng, tập tính và môi trường sống của chúng. B. Chỉ nhớ bằng trí nhớ mà không cần viết lại. C. Chỉ quan sát các loài lớn, bỏ qua các loài nhỏ.
  11. D. Chụp ảnh và không cần ghi chép gì. Câu 11. Tại sao việc quan sát động vật vào những khung giờ khác nhau trong ngày lại quan trọng? A. Giúp phát hiện các hoạt động khác nhau vào buổi sáng, trưa, chiều, tối. B. Chỉ quan sát vào buổi trưa là tốt nhất. C. Quan sát vào ban đêm là cách duy nhất để biết về chúng. D. Mỗi loài đều hoạt động giống nhau trong ngày. Câu 12. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc? A.Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao. B. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành. C. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung. D. Quả táo rơi từ trên cây xuống. PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai: Câu 13. Nói về thực vật, bạn An có các nhận định sau: a) Rêu là nhóm thực vật bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn. b) Hạt trần là thực vật Thân gỗ, có mạch dẫn trong thân, có hạt, không có hoa, quả. c) Có hoa và quả là đặc điểm chỉ có ở thực vật hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác. d) Thực vật có khả năng điều hòa không khí vì ở thực vật, lượng khí cacbonic thải ra trong hô hấp được sử dụng ngay vào quá trình quang hợp nên vẫn giữ được môi trường trong sạch. Câu 14. Xác định các phát biểu sau là đúng hay sai về lực . a) Gió thổi làm thuyền chuyển động là lực không tiếp xúc b) Mặt Trăng quay quanh Trái Đất là lực không tiếp xúc c) Khi đánh tennis, lưới vợt đã tác dụng lên quả bóng một lực làm quả bóng bị biến dạng. d) Lực của chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng là lực không tiếp xúc, làm biến đổi chuyển động. PHẦN III. Trắc nghiệm trả lời ngắn:
  12. Câu 15. Dựa vào sự đa dạng thực vật để trả lời các câu hỏi sau: a. Hạt của cây thông nằm ở bộ phận nào của cây? b. Vì sao thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu? Câu 16. Dựa vào sự đa dạng động vật để trả lời các câu hỏi sau: a)Trên Thế giới đã phát hiện được khoảng bao nhiêu loài động vật? b) Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào? c) Kể tên những loài thân mềm mà em biết? d) Em hãy kể tên các loài động vật gây hại trong cuộc sống hằng ngày mà em biết? Câu 17. Dựa vào kiến thức về lực trả lời các câu hỏi sau: a) Dụng cụ đo lực là gì? b) Phương và chiều của lực khi hai đội thi kéo co, đội bên phải tác dụng lực vào dây rất mạnh? PHẦN IV: Tự luận. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho bài tập sau Câu 18. Nguời thủ môn đã bắt được bóng khi đối phương sút phạt. Em hãy cho biết lực của bóng tác dụng lên tay thủ môn và lực của thủ môn tác dụng lên bóng là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc? Câu 19. Nêu vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên ? Câu 20. a. Hãy kể tên 2 loài thực vật thuộc ngành hạt kín được trồng làm rau ở vườn nhà em? b. Em đã chăm sóc vườn rau đó bằng những biện pháp nào? Câu 21. Cho các loài động vật sau, em hãy sắp xếp các động vật sau theo từng nhóm phù hợp và xác định đặc điểm mỗi nhóm? (1) Ốc (2) Nhện. (3) Châu chấu. (4) Mực.
  13. UBND HUYỆN XUÂN TRƯỜNG KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA TRƯỜNG THCS XUÂN PHÚ HỌC KÌ II Năm học 2024 – 2025 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2 Môn Khoa học tự nhiên lớp 6 THCS PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A Đ C A C A B B Đ A A B PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai:
  14. Câu 13 14 a) Đ Đ b) Đ S c) Đ S
  15. d) S S Chú ý: Mỗi câu làm đúng 1 ý chỉ được 0,1 điểm, đúng 2 ý được 0,25 điểm, đúng 3 ý được 0,5 điểm và đúng cả 4 ý thì được 1 điểm. PHẦN III. Trắc nghiệm trả lời ngắn: (mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 15. a. Nằm trên lá noãn hở b. Vì chúng giúp giảm nhiệt độ và tạo bóng mát Câu 16. a. Hơn 1,5 triệu loài động vật b. Đối xứng tỏa tròn. c. Loài thân mềm: ốc sên, bạch tuộc, mực, ốc anh vũ, ... d. Rận, bọ chét, chuột, mối, ... Câu 17. a. Lực kế. b. Phương nằm ngang chiều từ trái sang phải. PHẦN IV: Tự luận. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các bài tập sau
  16. Nội dung Điểm Câu 18 - Lực của bóng tác dụng lên tay thủ môn và lực của thủ môn tác 0,25 đ dụng lên bóng là lực tiếp xúc.
  17. Câu 19 * Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên + Duy trì và ổn định sự sống trên Trái Đất 0,5 đ + Bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, chắn sóng, chắn gió, điều hòa 0,5 đ khí hậu, duy trì sự ổn định của hệ sinh thái. Câu 20 a. 2 loài thực vật thuộc ngành hạt kín được trồng làm rau ở vườn 0,5 đ nhà em: - Rau muống, rau đay ( học sinh có thể kể 2 loại rau khác phù hợp) b. Em đã chăm sóc vườn rau đó bằng những biện pháp như: Tưới 0,5 đ nước, bón phân, nhặt cỏ…. ( kể đúng 2 biện pháp được điểm tối đa)
  18. Câu 21 *Chia 2 nhóm: + Ngành thân mềm: Mực, ốc. 0,5 đ + Ngành chân khớp: nhện, châu chấu * Xác định đặc điểm mỗi nhóm: + Ngành thân mềm: Cơ thể mềm, không phân đốt, đa số có lớp vỏ cứng bên ngoài bảo vệ cơ thể. 0,5 đ + Ngành chân khớp: Có bộ xương ngài bằng chất kitin bảo vệ cơ thể, các chân phân đốt, có khớp động linh hoạt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0