Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2014-2015
lượt xem 5
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2014-2015 để có thêm tài liệu ôn thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2014-2015
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I (Đề chính thức) MÔN NGỮ VĂN KHỐI 6 NĂM HỌC 2014 2015 THỜI GIAN : 90 PHÚT I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn thông qua hình thức kiểm tra tự luận và trắc nghiệm. * Mục tiêu về năng lực: Năng lực hiểu, cảm nhận được ý nghĩa khái quát của văn bản. Năng lực nhận diện đặc điểm thể loại, sự khác nhau giữa các thể loại. Năng lực nhận diện và sử dụng đúng các danh từ, cụm danh từ, động từ, cụm động từ, từ mượn, nghĩa của từ. Năng lực trinh bày bài viết đủ bố cục, rõ ràng, xắp xếp các ý hợp lý. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Hình thức đề kiểm tra: kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan . Cách thức tổ chức: học sinh làm bài kiểm tra kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan III. THIẾT LẬP MA TRẬN Thiết lập khung ma trận: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng số Chủ đề thấp cao I. Văn bản Hiểu được 1. Truyện tính chất nổi truyền Nhận biết bật của truyện thuyết, cổ sự khác nhau ngụ ngôn. tích, ngụ giữa hai thể Hiểu được ngôn, truyện loại truyện mục đích sáng cười. TT và CT. tác của truyện cười 2. Sơn Tinh – Hiểu được ý Thủy Tinh nghĩa của truyện STTT Qua văn bản hiểu được cách nhận thức và giải thích về quy luật thiên nhiên của người Việt cổ. 3. Thầy Nhận biết Hiểu tính thuốc giỏi tác giả. cách, phẩm 1
- cốt nhất ở chất nhân vật tấm lòng. qua hành động và việc làm cụ thể. Số câu: 2 5 7 Số điểm: 0,5 = 5% 1,25 = 12,5% 1,75 = 17,5% II. Tiếng Trình bày khái Đặt câu việt niệm từ đơn, với từ đơn, 1. Từ và cấu từ phức. Ví từ phức đã tạo từ dụ tìm được. 2. Nghĩa của Nhận biết từ cách giải nghĩa của từ. 3. Từ mượn Hiểu nguồn gốc của từ mượn để phân biệt các từ mượn được mượn từ ngôn ngữ nào. 4. Danh từ và Nhận biết Vận dụng cụm danh từ cách viết hoa kiến thức về tên người, tên CDT để chia địa lý nước cấu trúc CDT. ngoài 5. Động từ và Vận dụng cụm động từ kiến thức về CĐT để nhận biết CĐT trong trường hợp cụ thể. Số câu: 3 3 1 7 Số điểm: 1,5 = 15 % 0,75 = 7,5 % 1 = 10% 3,25 = 32,5% II. Tạo lập Vận dụng văn bản kiến thức kĩ Tập làm văn năng về văn kể chuyện để viết bài làm văn kể chuyện. Số câu: 1 1 Số điểm: 5 = 50% 5 = 50% Số câu: 5 8 1 1 15 Số điểm: 2 = 20% 2 = 20% 1 = 10% 5 = 50% 10 =100% 1
- D. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I (Đề chính thức) MÔN NGỮ VĂN KHỐI 6 NĂM HỌC 2014 2015 THỜI GIAN : 90 PHÚT Mã đề A I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm), Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1 : Truyện truyền thuyết khác với truyện cổ tích ở điểm nào? A. Có yếu tố kì ảo C. Có cốt lõi là sự thật lịch sử B. Có yếu tố hiện thực D. Thể hiện thái độ của nhân dân Câu 2 : Tính chất nổi bật của truyện ngụ ngôn là gì ? A. Ẩn dụ và kịch tính C. Gắn với hiện thực B. Lãng mạn D. Tưởng tượng kì ảo Câu 3: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy luật thiên nhiên như thế nào ? A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực; B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học; C. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú; D. Nhận thức và giải thích hiện thực không có cơ sở thực tế. Câu 4: Khi giải thích cầu hôn là: xin được lấy làm vợ là đã giải nghĩa từ theo cách nào ? A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích. B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích. D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Câu 5: Mục đích của truyện cười là gì ? A. Đưa ra những bài học kinh nghiệm C. Khuyên nhủ, răn dạy người ta B. Nói ngụ ý, bóng gió để châm biếm D. Gây cười để mua vui hoặc phê phán Câu 6 : Truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ? A. Hiện tượng lũ lụt, ước mơ chế ngự thiên C. Dựng nước tai D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc 1
- B. Giữ nước Câu 7: Tác giả của văn bản Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng là ai ? A. Hồ Quý Ly C. Thái y lệnh họ Phạm B. Hồ Nguyên Trừng D. Trần Anh Tông Câu 8: Các từ : sinh tử, tiền hậu, giang sơn là từ mượn của tiếng nào? A. Từ mượn tiếng Hán C. Từ mượn tiếng Anh B. Từ mượn tiếng Nhật D. Từ mượn tiếng Pháp Câu 9: Hành động đi cứu người thường dân bị bệnh nặng trước rồi đến Vương phủ khám bệnh cho quý nhân sau cho thấy vị Thái y là người như thế nào ? A. Coi việc cứu sống con người là tên C. Dám làm, dám chịu trách nhiệm. hết. D. Coi thường nhà cầm quyền. B. Coi thường tiền của. Câu 10 : Tên người, tên địa danh nước ngoài phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa như thế nào? A. Không viết hoa tên đệm của C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng người D. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ Câu 11 : Trong các cụm danh từ sau, cụm danh từ nào có đầy đủ cấu trúc ba phần? A. Một lưỡi búa C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6 B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy D. Một bông hoa Câu 12 : Dòng nào sau đây là cụm động từ? A. Một cái máng lợn cũ kĩ C. Một cái máng lợn sứt mẻ B. Đang đập vỡ một cái máng lợn D. Một cái máng lợn vỡ II. TỰ LUẬN: (7 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm) a) Từ đơn là gì ? Từ phức là gì ? cho ví dụ minh họa. b) Hãy đặt câu với các từ ghép và từ láy mà em đã cho ở ví dụ trên. Câu 2: ( 5 điểm) Hãy kể lại một câu chuyện về người thân mà em yêu quý. Mã đề B I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm), Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy luật thiên nhiên như thế nào ? A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực; B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học; C. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú; D. Nhận thức và giải thích hiện thực không có cơ sở thực tế. Câu 2: Khi giải thích cầu hôn là: xin được lấy làm vợ là đã giải nghĩa từ theo cách nào ? A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích. B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích. D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Câu 3: Các từ : sinh tử, tiền hậu, giang sơn là từ mượn của tiếng nào? 1
- A. Từ mượn tiếng Hán C. Từ mượn tiếng Anh B. Từ mượn tiếng Nhật D. Từ mượn tiếng Pháp Câu 4: Hành động đi cứu người thường dân bị bệnh nặng trước rồi đến Vương phủ khám bệnh cho quý nhân sau cho thấy vị Thái y là người như thế nào ? A. Coi việc cứu sống con người là tên C. Dám làm, dám chịu trách nhiệm. hết. D. Coi thường nhà cầm quyền. B. Coi thường tiền của. Câu 5 : Truyện truyền thuyết khác với truyện cổ tích ở điểm nào? A. Có yếu tố kì ảo C. Có cốt lõi là sự thật lịch sử B. Có yếu tố hiện thực D. Thể hiện thái độ của nhân dân Câu 6 : Tính chất nổi bật của truyện ngụ ngôn là gì ? A. Ẩn dụ và kịch tính C. Gắn với hiện thực B. Lãng mạn D. Tưởng tượng kì ảo Câu 7 : Trong các cụm danh từ sau, cụm danh từ nào có đầy đủ cấu trúc ba phần? A. Một lưỡi búa C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6 B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy D. Một bông hoa Câu 8 : Dòng nào sau đây là cụm động từ? A. Một cái máng lợn cũ kĩ C. Một cái máng lợn sứt mẻ B. Đang đập vỡ một cái máng lợn D. Một cái máng lợn vỡ Câu 9: Tác giả của văn bản Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng là ai ? A. Hồ Quý Ly C. Thái y lệnh họ Phạm B. Hồ Nguyên Trừng D. Trần Anh Tông Câu 10: Mục đích của truyện cười là gì ? A. Đưa ra những bài học kinh nghiệm C. Khuyên nhủ, răn dạy người ta B. Nói ngụ ý, bóng gió để châm biếm D. Gây cười để mua vui hoặc phê phán Câu 11 : Truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ? A. Hiện tượng lũ lụt, ước mơ chế ngự thiên C. Dựng nước tai D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc B. Giữ nước Câu 12 : Tên người, tên địa danh nước ngoài phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa như thế nào? A. Không viết hoa tên đệm của C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng người D. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ II. TỰ LUẬN: (7 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm) a) Từ đơn là gì ? Từ phức là gì ? cho ví dụ minh họa. b) Hãy đặt câu với các từ ghép và từ láy mà em đã cho ở ví dụ trên. Câu 2: ( 5 điểm) Hãy kể lại một câu chuyện về người thân mà em yêu quý. E. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3.0 ñieåm gồm 12 câu ) 1
- Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm. ĐỀ A câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/án C A C D D A B A A D C B ĐỀ B câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/án C B A A C A C B B D A D II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1: Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. VD: Bàn, ghế, 1 điểm a) Từ đơn là gì ? Từ tủ, sách… phức là gì ? cho ví dụ Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên, từ phức gồm minh họa. có: + Từ ghép: Ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa, VD: Bàn ghế, bánh chưng, ăn ở, mệt mỏi… + Từ láy: Có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau, VD: ầm ầm, sạch sành sanh, trồng trọt,… b) đặt câu với các từ Học sinh đặt câu đúng ngữ pháp, phù hợp. 1 điểm ghép và từ láy mà em đã cho ở ví dụ trên. Câu 2: Kể về một 1/ Yêu cầu về kỹ năng: Biết làm bài kể chuyện, người thân của em. diễn đạt lưu loát, bố cục rõ ràng, ít mắc lỗi chính tả. 2/ Yêu cầu về kiến thức: Học sinh tự do sáng tạo các thể loại văn bản phù hợp song cần thuyết minh được những ý sau: * Mở bài: Giới thiệu về người thân 1 điểm * Thân bài: Sở thích của người thân: Trồng cây, chăm hoa; đọc sách báo; thể thao, du lịch … Công việc, học tập... 3 điểm Tình cảm của người thân: yêu thương; nhắc nhở, khuyên nhủ; giúp đỡ… * Kết bài: Tình cảm đối với người thân. Ước mong, lời hứa… 1 điểm * Lưu ý: Chỉ cho điểm tối đa với những bài viết đủ ý, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả. Học sinh vẫn đạt điểm tuyệt đối nếu sáng tạo hợp lý. Biểu điểm Điểm 5 : Đáp ứng được những yêu cầu trên. Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Điểm 4 : Đáp ứng được những yêu cầu trên. Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, ít mắc lỗi 1
- chính tả. Điểm 3 : Đáp ứng được khoảng một nửa những yêu cầu trên. Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, ít mắc lỗi chính tả. Điểm 1 2 : Bài viết sơ sài,diễn đạt kém Điểm 0 : Bỏ giấy trắng hoặc viết lung tung. SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS&THPT TÀ NUNG NĂM HỌC 2014 2015 Đề chính thức Môn thi: Ngữ văn Khối 6 (Đề gồm có 02 trang ) Thời gian làm bài: 90 phút. ĐỀ THI: __________________ (Đề thi gồm 02 trang, 12 câu trắc nghiệm, 02 câu tự luận, học sinh làm bài vào giấy thi) Mã đề A I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm), Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1 : Truyện truyền thuyết khác với truyện cổ tích ở điểm nào? A. Có yếu tố kì ảo C. Có cốt lõi là sự thật lịch sử B. Có yếu tố hiện thực D. Thể hiện thái độ của nhân dân Câu 2 : Tính chất nổi bật của truyện ngụ ngôn là gì ? A. Ẩn dụ và kịch tính C. Gắn với hiện thực 1
- B. Lãng mạn D. Tưởng tượng kì ảo Câu 3: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy luật thiên nhiên như thế nào ? A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực; B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học; C. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú; D. Nhận thức và giải thích hiện thực không có cơ sở thực tế. Câu 4: Khi giải thích cầu hôn là: xin được lấy làm vợ là đã giải nghĩa từ theo cách nào ? A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích. B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích. D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Câu 5: Mục đích của truyện cười là gì ? A. Đưa ra những bài học kinh nghiệm C. Khuyên nhủ, răn dạy người ta B. Nói ngụ ý, bóng gió để châm biếm D. Gây cười để mua vui hoặc phê phán Câu 6 : Truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ? A. Hiện tượng lũ lụt, ước mơ chế ngự thiên C. Dựng nước tai D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc B. Giữ nước Câu 7: Tác giả của văn bản Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng là ai ? A. Hồ Quý Ly C. Thái y lệnh họ Phạm B. Hồ Nguyên Trừng D. Trần Anh Tông Câu 8: Các từ : sinh tử, tiền hậu, giang sơn là từ mượn của tiếng nào? A. Từ mượn tiếng Hán C. Từ mượn tiếng Anh B. Từ mượn tiếng Nhật D. Từ mượn tiếng Pháp Câu 9: Hành động đi cứu người thường dân bị bệnh nặng trước rồi đến Vương phủ khám bệnh cho quý nhân sau cho thấy vị Thái y là người như thế nào ? A. Coi việc cứu sống con người là tên C. Dám làm, dám chịu trách nhiệm. hết. D. Coi thường nhà cầm quyền. B. Coi thường tiền của. Câu 10 : Tên người, tên địa danh nước ngoài phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa như thế nào? A. Không viết hoa tên đệm của C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng người D. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ Câu 11 : Trong các cụm danh từ sau, cụm danh từ nào có đầy đủ cấu trúc ba phần? A. Một lưỡi búa C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6 B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy D. Một bông hoa Câu 12 : Dòng nào sau đây là cụm động từ? A. Một cái máng lợn cũ kĩ C. Một cái máng lợn sứt mẻ B. Đang đập vỡ một cái máng lợn D. Một cái máng lợn vỡ II. TỰ LUẬN: (7 điểm ) 1
- Câu 1: ( 2 điểm) c) Từ đơn là gì ? Từ phức là gì ? cho ví dụ minh họa. d) Hãy đặt câu với các từ ghép và từ láy mà em đã cho ở ví dụ trên. Câu 2: ( 5 điểm) Hãy kể lại một câu chuyện về người thân mà em yêu quý. Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS&THPT TÀ NUNG NĂM HỌC 2014 2015 Đề chính thức Môn thi: Ngữ văn Khối 6 (Đề gồm có 02 trang ) Thời gian làm bài: 90 phút. ĐỀ THI: __________________ 1
- (Đề thi gồm 02 trang, 12 câu trắc nghiệm, 02 câu tự luận, học sinh làm bài vào giấy thi) Mã đề B I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm), Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy luật thiên nhiên như thế nào ? A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực; B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học; C. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú; D. Nhận thức và giải thích hiện thực không có cơ sở thực tế. Câu 2: Khi giải thích cầu hôn là: xin được lấy làm vợ là đã giải nghĩa từ theo cách nào ? A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích. B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích. D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Câu 3: Các từ : sinh tử, tiền hậu, giang sơn là từ mượn của tiếng nào? A. Từ mượn tiếng Hán C. Từ mượn tiếng Anh B. Từ mượn tiếng Nhật D. Từ mượn tiếng Pháp Câu 4: Hành động đi cứu người thường dân bị bệnh nặng trước rồi đến Vương phủ khám bệnh cho quý nhân sau cho thấy vị Thái y là người như thế nào ? A. Coi việc cứu sống con người là tên C. Dám làm, dám chịu trách nhiệm. hết. D. Coi thường nhà cầm quyền. B. Coi thường tiền của. Câu 5 : Truyện truyền thuyết khác với truyện cổ tích ở điểm nào? A. Có yếu tố kì ảo C. Có cốt lõi là sự thật lịch sử B. Có yếu tố hiện thực D. Thể hiện thái độ của nhân dân Câu 6 : Tính chất nổi bật của truyện ngụ ngôn là gì ? A. Ẩn dụ và kịch tính C. Gắn với hiện thực B. Lãng mạn D. Tưởng tượng kì ảo Câu 7 : Trong các cụm danh từ sau, cụm danh từ nào có đầy đủ cấu trúc ba phần? A. Một lưỡi búa C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6 B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy D. Một bông hoa Câu 8 : Dòng nào sau đây là cụm động từ? A. Một cái máng lợn cũ kĩ C. Một cái máng lợn sứt mẻ B. Đang đập vỡ một cái máng lợn D. Một cái máng lợn vỡ Câu 9: Tác giả của văn bản Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng là ai ? A. Hồ Quý Ly C. Thái y lệnh họ Phạm B. Hồ Nguyên Trừng D. Trần Anh Tông Câu 10: Mục đích của truyện cười là gì ? A. Đưa ra những bài học kinh nghiệm C. Khuyên nhủ, răn dạy người ta B. Nói ngụ ý, bóng gió để châm biếm D. Gây cười để mua vui hoặc phê phán Câu 11 : Truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ? 1
- A. Hiện tượng lũ lụt, ước mơ chế ngự thiên C. Dựng nước tai D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc B. Giữ nước Câu 12 : Tên người, tên địa danh nước ngoài phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa như thế nào? A. Không viết hoa tên đệm của C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng người D. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ II. TỰ LUẬN: (7 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm) a) Từ đơn là gì ? Từ phức là gì ? cho ví dụ minh họa. b) Hãy đặt câu với các từ ghép và từ láy mà em đã cho ở ví dụ trên. Câu 2: ( 5 điểm) Hãy kể lại một câu chuyện về người thân mà em yêu quý. Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Hóa lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 132
3 p | 60 | 4
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2014-2015
15 p | 78 | 4
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Hóa lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 209
3 p | 64 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn 12 - THPT Trần Quốc Tuấn
2 p | 100 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học 12 năm 2017 - THPT Trần Quốc Tuấn
7 p | 110 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 209
4 p | 59 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 357
4 p | 48 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 132
4 p | 44 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 357
5 p | 78 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 485
5 p | 57 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 209
5 p | 45 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 132
5 p | 70 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Hóa lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 209
3 p | 69 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Hóa lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 132
3 p | 75 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2014-2015
4 p | 50 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2014-2015
12 p | 79 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 485
4 p | 50 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn