Đề kiểm tra giữa HK Lý 6
lượt xem 37
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh đề kiểm tra giữa học kỳ 1, 2 môn Vật lý lớp 6 sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa HK Lý 6
- UBND HUYỆN LỤC NGẠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: Vật lý lớp 6 Thời gian làm bài 45 phút I. Trắc nghiệm (3 điểm). Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1.(0,5 điểm). Khối lượng của một vật là: A. Chỉ sức nặng của vật đó. B. Chỉ trọng lượng của vật đó. C. Chỉ lượng chất tạo thành vật đó. D. Chỉ chất tạo thành vật đó. Câu 2.(0,5 điểm). Một người bán dầu chỉ có một cái ca 0,5lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng nào sau đây ? A. Khách cần mua 1,4 lít B. Khách cần mua 2,5 lít C. Khách cần mua 3,3 lít D. Khách cần mua 3,7 lít Câu 3.(0,5 điểm). Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100cm3 nước, đang đựng 60cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30cm3. Thể tích của vật rắn đó là: A. 70cm3. B. 90cm3. C. 60cm3. D. 40cm3. Câu 4.(0,5 điểm). Người ta sử dụng đơn vị nào để đo độ dài ? A. Kilôgam (kg) B. Mét khối (m3) C. Mét vuông (m2) D. Mét (m) Câu 5.(0,5 điểm). Cách qui đổi nào sau đây là đúng ? A. 2,05m3 = 20500dm3. B.1,5m3 = 1500lít. C. 50cm3 = 5000mm3. D. 15dm3 = 0,15m3. Câu 6.(0,5 điểm). Một bình chia độ có GHĐ đo 100cm3 và ĐCNN 1cm3 chứa nước tới vạch số 50. Khi thả vào bình một hòn phấn viết bảng thì nước dâng lên tới vạch 58. Thể tích của viên phấn bằng bao nhiêu ? A. 8cm3. B. 58cm3 C. 50cm3. D. Cả ba phương án đều sai II. Tự luận (7 điểm): Trình bày lời giải hoặc trả lời các câu hỏi dưới đây. Câu 7.(1,0 điểm). Biết rằng 1inh = 2,54cm. Em hãy đổi các đơn vị độ dài sau: a) 19inh = ......cm b) 81,28cm = .....inh Câu 8.(3,0 điểm). Một cân đồng hồ có 200 khoảng chia đều nhau. Lúc đầu kim chỉ vạch số 0. Đặt vật có khối lượng 1,5kg lên cân thì kim lệch đến vạch số 60. Hỏi: a) Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của cân đó bằng bao nhiêu gam ? b) Giới hạn đo (GHĐ) của cân đó bằng bao nhiêu kilôgam ? Câu 9.(3,0 điểm). Người ta muốn chứa 20 lít nước bằng các can nhỏ có ghi 1,5 lít. a) Số ghi trên can có ý nghĩa gì ? b) Phải dùng ít nhất bao nhiêu can ? --------------Hết------------- Họ và tên thí sinh: ....................................................................................SBD: .............................................
- UBND HUYỆN LỤC NGẠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: Vật lý lớp 7 Thời gian làm bài 45 phút I. Trắc nghiệm (3 điểm). Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1.(0,5 điểm). Khi soi gương, ta thấy: A. Ảnh thật ở sau gương. B. Ảnh ảo ở sau gương. C. Ảnh thật ở trước gương. D. Ảnh ảo ở trước gương. Câu 2.(0,5 điểm). Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Góc tới có giá trị là A. 600 B. 200 C. 300 D. 400 Câu 3.(0,5 điểm). Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì: A. Ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng. B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng. C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng. D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Câu 4.(0,5 điểm). Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng ? A. Ngọn nến đang cháy. B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. C. Mặt trời. D. Đèn ống đang sáng. Câu 5.(0,5 điểm). Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ có giá trị nào sau đây ? A. 00. B. 450. C. 1800. D. 900. Câu 6.(0,5 điểm). Vận tốc Ánh sáng khi truyền trong không khí có giá trị bằng: A. 300km/s B. 300km/h C. 300000km/s D. 300000km/h II. Tự luận (7 điểm): Trình bày lời giải hoặc trả lời các câu hỏi dưới đây. Câu 7.(1,0 điểm). Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Câu 8.(3,0 điểm). Vật sáng AB đặt trước một gương phẳng như hình 1. a) Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng ? Nêu cách vẽ. b) Biết góc tạo bởi vật và gương phẳng bằng 600. Tính góc tạo bởi giữa ảnh và gương ? Câu 9.(3,0 điểm). Cho hai điểm sáng M, N trước gương phẳng như hình 2. a) Hãy vẽ ảnh của M, N qua gương phẳng ? Nêu cách vẽ. b) Trình bày cách vẽ một tia sáng xuất phát từ M tới gương rồi phản xạ qua điểm N ? A M N B 600 I (Hình 1) (Hình 2) --------------Hết-------------
- Họ và tên thí sinh: ....................................................................................SBD: ............................................. UBND HUYỆN LỤC NGẠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: Vật lý lớp 8 Thời gian làm bài 45 phút I. Trắc nghiệm (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1.(0,5 điểm). Đơn vị đo áp suất là: A. N/m2 B. kg/m3 C. N/m3 D. km/h Câu 2.(0,5 điểm). Người ta đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn ? A. Lăn vật. B. Kéo vật. C. Cả hai cách như nhau. D. Không so sánh được. Câu 3.(0,5 điểm). Hành khách đang ngồi trên xe ôtô bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe đột ngột. A. Giảm vận tốc B. Tăng vận tốc C. Rẽ sang trái. D. Rẽ sang phải Câu 4.(0,5 điểm). Trạng thái nào dưới đây có được do cân bằng lực ? A. Xe ôtô chạy với vận tốc trung bình 45km/h. B. Cánh quạt điện quay. C. Cái tủ nằm yên trên sàn nhà. D. Cả ba trạng thái trên. Câu 5.(0,5 điểm). Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 6km/h, nửa còn lại đi với vận tốc 12km/h. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: A. 18km/h. B. 8km/h. C. 10km/h. D. 15km/h. Câu 6.(0,5 điểm). Chuyển động của đầu van xe đạp so với mặt đường khi xe chuyển động thẳng trên đường là: A. Chuyển động tròn B. Chuyển động thẳng C. Chuyển động cong D. Sự kết hợp giữa chuyển động thẳng và chuyển động tròn II. Tự luận (7 điểm): Trình bày lời giải hoặc trả lời các câu hỏi dưới đây. Câu 7.(1,0 điểm). Người lái xe quan sát giọt nước mưa rơi khi trời nặng gió, có hai nhận xét sau: - Giọt nước mưa rơi theo phương xiên. - Giọt nước mưa rơi theo phương thẳng đứng. Em cho biết các nhận xét trên đúng hay sai ? Giải thích. Câu 8.(3,0 điểm). Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn. Biết diện tích của mũi đột là 0,4mm2, áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là 15.107N/m2. Tính áp lực do búa tác dụng vào đột ? Câu 9.(3,0 điểm). Nhà bạn Mai cách trường 3km, trường Mai vào học lúc 7 giờ kém 15 phút. Nếu Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 30 phút thì Mai phải đi với vận tốc tối thiểu là bao nhiêu để vừa kịp đến trường ? --------------Hết------------- Họ và tên thí sinh: ....................................................................................SBD: .............................................
- ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÍ 6 NĂM HỌC 2012 - 2013 1. Tính trọng số Tổng Lí Tỉ lệ thực dạy Trọng số số thuyết Nội dung tiết LT VD LT VD(Cấp (Cấp độ (Cấp độ (Cấp độ độ 3,4) 1,2) 3,4) 1,2) 1.Ròng rọc và tổng kết 2 1 0,7 1,3 14,5 7,7 chuơng 2.Sự nở vì nhiệt của các 6 4 4,4 2,6 48,9 28,9 chất – Nhiệt kế, nhiệt giai. Tổng 8 5 5,7 3,3 63,4 36,6 2. Tính số câu hỏi Nội dung (chủ đề) Trọng Số luợng câu(chuẩn cần kiểm số tra) Điểm số T số TN TL 1 Ròng rọc và tổng kết chuơng.. 14,5 2,03 ≈ 2 1 (0,5) 0,5 (1) 1,5 Tg: 3’ Tg: 5’ Tg: 8’ 2.Sự nở vì nhiệt của các chất – 48,9 6.846 ≈ 7 6(3) 0,5(1,75) 4,75 Nhiệt kế, nhiệt giai. Tg : Tg: 8’ Tg: 18’ 10’ 1.Ròng rọc và tổng kết chuơng 7,7 1,078 ≈ 1 1(0,5) 0,5(0,25) 0.75 Tg: 3’ Tg : 3’ Tg: 6’ 2.Sự nở vì nhiệt của các chất – 28,9 4,046 ≈ 4 4(2) 0,5(1) 3 ’ Nhiệt kế, nhiệt giai. Tg: 8 Tg: 5’ Tg: 13’ Tổng 100 14 12(6) 2(4) 10 ’ Tg: 24 Tg: 21’ Tg: 45’ 3. Ma trận đề kiểm tra:
- NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG Tên chủ đề CẤP ĐỘ THẤP CẤP ĐỘ CAO CỘNG TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Ròng rọc – 1. Tác dụng của ròng 3.Sử dụng được ròng Tổng kết rọc: rọc cố định hay ròng rọc chuơng - Ròng rọc cố định là động để làm những công 2 tiết ròng rọc chỉ quay quanh việc hàng ngày khi cần một trục cố định. Dùng chúng và phân tích được ròng rọc cố định để đưa tác dụng của ròng rọc một vật lên cao chỉ có trong các trường hợp đó tác dụng thay đổi hướng để chỉ rõ lợi ích của nó của lực. hoặc chỉ ra được ví dụ về ứng dụng việc sử - Ròng rọc động là dụng ròng rọc trong ròng rọc mà khi ta kéo thực tế đã gặp. dây thì không những ròng rọc quay mà còn chuyển động cùng với vật. Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi. 2. Lấy được ví dụ thực tế có sử dụng ròng rọc, ví dụ như: trong xây dựng các công trình nhỏ, thay vì đứng ở trên cao để kéo vật lên thì người công nhân thường đứng dưới đất và dùng
- ròng rọc cố định hay ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao. - Nếu dùng ròng rọc cố định để kéo vật lên thì ròng rọc cố định có tác dụng thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật. - Nếu dùng ròng rọc động thì ròng rọc động có tác dụng thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật và lực kéo vật có độ lớn nhỏ hơn hai lần trọng lượng của vật. Số câu hỏi 2 (6’) 1(8’) 3 C1.1 C3.13 C2.2 Số điểm 1,0 1,25 2,25(22,5%) Sự nở vì 4.Mô tả được hiện 7. Nêu được ví dụ về -8.Vận dụng kiến thức 10. Xác định được GHĐ nhiệt của tượng nở vì nhiệt của các vật khi nở vì nhiệt, về sự nở vì nhiệt để giải và ĐCNN của mỗi loại các chất – các chất rắn, lỏng, khí. nếu bị ngăn cản thì gây thích được một số hiện nhiệt kế khi quan sát trực Nhiệt kế, 5.Nhận biết được các ra lực lớn tượng và ứng dụng thực tiếp hoặc qua ảnh chụp, nhiệt giai. chất khác nhau nở vì tế. hình vẽ. 6 tiết nhiệt khác nhau. 9.Nêu được ứng dụng 11. Biết sử dụng các nhiệt của nhiệt kế dùng trong kế thông thường để đo 6. Mô tả được nguyên nhiệt độ theo đúng quy tắc cấu tạo và cách chia phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. trình. độ của nhiệt kế dùng 12. Lập được bảng theo
- chất lỏng dõi sự thay đổi nhiệt độ 7.Nhận biết được một của một vật theo thời gian. số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut. Số câu hỏi 8(14’) 0,5 (5’) 2(4’) 0,5(8’) C4.3,4 C8.14a C8.11 C11.14b C5.5,6 C9.12 C6.7,8 C7.9,10 Số điểm 4,0 1,0 1,0 1,75 7,75(77,5%) Ts câu hỏi 8(14’) ’ 2,5 (11 ) ’ 5(12 ) ’ 0,5(8 ) Ts điểm 4,0 2,0 2,25 1,75 10 ( 100%)
- ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM : Hãy Chọn phương án trả lời đúng nhất ( 4 đ ) Câu 1:Trong các câu sau đây, câu nào không đúng? A.Ròng rọc cố đinh có tác dụng làm thay đổi huớng của lực. B. Ròng rọc cố đinh có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. D. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi đồng thời cả huớng và độ lớn của lực. Câu 2: Băng kép hoạt động, dựa theo hiện tượng nào sau đây: A.Các chất rắn nở ra khi nóng lên, B.Các chất rắn co lai khi lạnh đi C.Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. D.Các chất rắn nở vì nhiệt ít. Câu 3:Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng? A.Rắn , lỏng , khí B.Rắn , khí , lỏng C.Khí , lỏng , rắn D.Khí , rắn , lỏng Câu 4 : Quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng sẽ phòng lên vì: A.Vỏ quả bóng bàn gặp nóng nở ra. B.Không khí bên trong quả bóng nóng nở ra khi nhiệt độ tăng. C.Không khí bên trong quả bóng co lại . D.Nước bên trong ngắm vào bên trong quả bóng. Câu 5: Khi rót nước sôi vào hai cốc thuỷ tinh dày, mỏng khác nhau cốc nào dễ vở hơn vì sao? A.Cốc thuỷ tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn, dãn nở nhanh. B.Cốc thuỷ tinh mỏng, vì cốc toả nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều. C.Cốc thuỷ tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhanh hơn. D.Cốc thuỷ tinh dày, vì cốc vì dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành trong và thành ngoài của cốc. Câu 6: Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là: A. 0oC và 100oC C. – 100oC và 100oC B. 0oC và 37oC D. 37oC và 100oC Câu 7: Nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ của cơ thể người? A.Nhiệt kế ruợu. C.Nhiệt kế y tế. B.Nhiệt thủy ngân. D.Nhiệt kế ruợu, nhiệt kế y tế. Câu 8: Hiện tuợng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một luợng chất lỏng: A.Khối luợng của chất lỏng tăng. B.Trọng luợng của chất lỏng tăng. C.Thể tích của chất lỏng tăng. D.Cả khối luợng, trọng luợngvà thể tích của chất lỏng tăng.
- II/. PHẦN II : Chọn các từ ( cụm từ ) thích hợp điền vào chổ trống các câu sau đây: ( 2đ ) 1. Ròng rọc ………. có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. Ròng rọc cố định có tác dụng ………..của lực. 2. Chất khí ………….khi nóng lên…………………khi lạnh đi. 3. Sự co dãn vì nhiệt nếu bị………………….có thể gây ra………………..rất lớn. 4. Băng kép gồm hai thanh kim loại có bản chất ……………..được tán chặt với nhau. Khi bị nung nóng hay làm lạnh băng kép đều bị………………….. III/. PHẦN III: Trả lời các câu hỏi sau đây ? ( 4 điểm ) Câu 1:(1,5 điểm) Tháp Epsphen (Eiffel) ở Pari, thủ đô nước Pháp là tháp bằng thép nổi tiếng nhất thế giới. Các phép đo chiều cao tháp ngày 01/01/1890 và ngày 01/07/1890 cho thấy, trong vòng 6 tháng tháp cao hơn 10cm. Tại sao có sự kỳ lạ đó? Hãy giải thích hiện tượng trên biết rằng tháng Một là mùa Đông, tháng Bảy là mùa Hạ. Câu 2:.(2,5 điểm) Ở O 0C một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng đồng có cùng thể tích là 100 cm. Khi nung nóng hai quả cầu lên 50 0C thì quả cầu bằng sắt có thể tích là 120 cm, quả cầu bằng đồng có thể tích là 130 cm. a/ Tính độ tăng thể tích của mỗi quả cầu. b/ Qủa cầu nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn. Hết
- ĐÁP ÁN I/. PHẦN I :TRẮC NGHIỆM : ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm ) 1 2 3 4 5 6 7 8 B C A B D A C C II/. PHẦN II: ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG NHỮNG TỪ ( CỤM TỪ )THÍCH HỢP VÀO CÁC CÂU SAU. ( Mỗi ý đúng 0,25 đ ) 1. động , đổi huớng. 2. giảm , tăng lên 3. ngăn cản , những lực. 4. khác nhau , cong đi III/. PHẦN : TỰ LUẬN ( 4 đ ) Câu 1: Vì vào mua hạ nhiệt độ tăng nên thép nở ra, tháp dài ra. ( 1,5 đ ) Câu 2. Độ tăng thể tích của quả cầu bằng sắt là: 120- 100 = 20 ( cm ) ( 1đ ) Độ tăng thể tích của quả cầu bằng đồng là: 130 – 100 = 30 ( cm ) ( 1 đ ) Suy ra quả cầu bằng đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn. ( 0,5 đ )
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Tin học 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTNT Ninh Hòa
5 p | 354 | 33
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Tin học 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Long An
5 p | 424 | 18
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Toán 6 phần số học chương 3 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Võ Nguyên Giáp
5 p | 186 | 10
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Tin học 6 năm 2017-2018 có đáp án - Tường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
4 p | 147 | 6
-
Đề kiểm tra giữa kỳ 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2021-2022
9 p | 91 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn