intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa kỳ 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2021-2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

92
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đề kiểm tra giữa kỳ 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 để giúp học sinh lớp 6 chuẩn bị thi tốt và đạt điểm cao hơn trong kì kiểm tra giữa học kỳ 1 này, đồng thời giáo viên cũng có thêm tư liệu để ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa kỳ 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2021-2022

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Môn : Lịch Sử ­ Địa lí lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút I. MỤC TIÊU KIỂM TRA.  1/ Kiến thức ­ Giúp học sinh ôn tập, củng cố những kiến thức từ bài 1 đến bài 8 môn Lịch Sử và bài  1­7 môn Địa lí 2/ Năng lực Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ thống, đối chiếu, so sánh, làm bài kiểm tra 3/ Phẩm chất ­ Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực, nghiêm túc. II.  HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự  luận. Trắc nghiệm khách quan 30% (3 điểm), tự luận 70% (7 điểm) III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: 
  2. Tổng % Mức độ nhận thức tổng  điểm Nội dung kiến  Vận dụng cao Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số CH TT thức/Kĩ năng Đơn vị kiến thức Thời  Thời  Số  Thời  Số  Thời  Số  Thời  Số  gian gian  CH gian  CH gian  CH gian  CH (phút) TN TL (phút) (phút) (phút) (phút) 1 A.   Vì   sao   phảiA.1.    Dựa   vào   đâu   để  học lịch sử biết   và   phục   dựng   lại  lịch sử 2 4 2 4 4 8 10 A.2. Thời gian trong lịch  sử B.   Xã   hộiB.1. Xã h   ội nguyên thuỷ 2 nguyên thuỷ 1 9 2 4 2 1 13 20 3 C. Xã hội cổ đại C.1. Ấn Độ cổ đại C.2. Trung Quốc từ  thời  cổ đại đến TK VII 1 12 1 12 2 24 20 4 D.   Bản   đồ   ­D.1.     Hệ   thống   kinh,   vĩ  phương tiện thể tuyến. Toạ độ địa lí hiện   bề   mặt  D.2.   Bản   đồ.   Một   số  Trái Đất 2 4 1 2 1 2 4 8 10 lưới   kinh,   vĩ   tuyến.  Phương hướng trên bản  đồ 5 E.   Trái   đất   –E.1.     Trái   đất   trong   hệ  1 9 2 14 1 2 hành tinh của hệ Mặt Trời mặt trời  E.2.   Chuyển   động   tự  2 2 25 30
  3. IV. BẢNG ĐẶC TẢ  Nội   dung  Số   câu   hỏi   theo   mức   độ  TT kiến thức/Kĩ  Đơn vị kiến thức/kĩ năng Mức độ  kiến thức/kĩ năng cần kiểm  nhận thức năng tra, đánh giá NB TH VD VDC 1 A.   Vì   sao  A.1. Dựa vào đâu để biết và  Nhận biết: 2 2 phải học lịch  phục dựng lại lịch sử ­ Nhận biết được tư liệu chữ viết sử A.2. Thời gian trong lịch sử ­ Biết thời gian trong lịch sử Vận dụng: ­   Tính   được   thời   gian   của   cuộc   khởi  nghĩa so với thời gian hiện nay 2 B.   Xã   hội  B.1. Xã hội nguyên thuỷ Nhận biết: 1 nguyên thuỷ ­ Trình bày đời sống vật chất và tinh thần  của người nguyên thuỷ trên đất nước ta
  4. Thông hiểu: 2 ­ Hiểu đúng khái niệm bộ lạc ­   Hiểu   được   nguyên   nhân   khiến   người  nguyên thuỷ  phải hợp tác lao  động với  nhau 3 C. Xã hội cổ  C.1. Ấn Độ cổ đại Thông hiểu: 1 đại C.2. Trung Quốc từ  thời cổ  ­ Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại  đại đến TK VII Vận dụng: 1 ­ Sông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác  động như thế nào đến cuộc sống của cư  dân Trung Quốc thời cổa đại 4 D.   Bản   đồ   ­  D.1.   Hệ   thống   kinh,   vĩ  Nhận biết: 2 phương   tiện  tuyến. Toạ độ địa lí ­ Xác định các hướng dựa vào kinh tuyến thể   hiện   bề  ­ Cơ sở xác định phương hướng trên bản  D.2.   Bản   đồ.   Một   số   lưới  mặt Trái Đất đồ kinh,   vĩ   tuyến.   Phương  Thông hiểu: 1 hướng trên bản đồ ­ Hiểu cách xác định các hướng dựa vào  kinh tuyến, vĩ tuyến Vận dụng: 1 ­ Xác định được toạ độ địa lí 1 điểm 5 E. Trái đất –  E.1.   Trái   đất   trong   hệ   Mặt  Nhận biết: 1 hành tinh của  Trời ­   Trình   bày   hình   dạng   ,kích   thước   của  hệ mặt trời  Trái Đất E.2.   Chuyển   động   tự   quay  Thông hiểu: 2 quanh trục của Trái Đất và  ­ Các khu vực giờ trên Trái Đất hệ quả ­ Vì sao có hiện tượng ngày và đêm
  5. Vận dụng: 1 ­ Tính giờ Việt nam 6 F. KĨ NĂNG F.1.   Tính   toán   giờ   địa  Vận dụng cao: 1 phương ­ Tính giờ nước Nhật Bản Tổng 100% 6 6 5 1 Tỉ lệ % từng mức độ nhận biết 100% 30 40 20 10 Tỉ lệ chung 100% 70% 30% V. ĐỀ
  6. PHÒNG GD&ĐT NGA SƠN           KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 Trường TH&THCS NGA VĂN                         Năm học : 2021 – 2022                                                                 Môn : Lịch sử ­ Địa Lý 6                                Họ tên học sinh :…………………………………………. Lớp 6A ………………………………………………………………………………………            Điểm            Lời nhận xét của giáo viên A. TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM). Mỗi câu 0,25 điểm.  Câu 1/ Tư liệu chữ viết là A. những hình khắc trên bia đá. B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết, vở chép tay… C. những hình vẽ trên vách đá. D. những câu truyện cổ tích. Câu 2/ Truyền thuyết “ Sơn tinh – Thuỷ tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc  ta? A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm. B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa. C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam. D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai. Câu 3/ Một thiên niên kỉ có ………….. năm? A. 100.                     B. 1000.                    C. 20.                         D. 200. Câu 4/ Năm 542 khởi nghĩa Lý Bí cách ngày nay ( năm 2021) là bao nhiêu năm? A. 1479.                         B. 1480.                    C. 1481.                   D. 1482. Câu 5/ Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc? A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành. B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi. C. Có quan hệ gắn bó với nhau. D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau. Câu 6/ Lý do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là A. quan hệ  huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng   như trong lao động. B. yêu cầu công việc và trình độ lao động. C. đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống. D. tất cả mọi người được hưởng thụ bằng nhau. Câu 7/ Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng
  7. A. Tây.                                B. Đông.                            C. Bắc.                           D. Nam. Câu 8/ Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 600T. Cách viết toạ độ địa lí  của điểm đó là A 00 90 0N 60 0T 60 0T B C D 600T 60 T0 0 0 90 0N                                    Câu 9/ Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ dự vào A. kinh tuyến.                     B. vĩ tuyến                C. A, B đúng.                    D. A, B sai. Câu 10/ Xác định hướng còn lại? Bắc Đôn g Nam A. Tây.                         B. Tây Bắc.                       C. Đông Nam.                 D. Tây Nam. Câu 11/ Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ? A. 7.                         B. 10.                              C. 12.                          D. 19. Câu 12/ Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ nếu đi về phía Tây  sẽ A. nhanh hơn 1 giờ. B. chậm hơn 1 giờ. C. giờ không thay đổi D. tăng thêm 1 ngày. B. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM).  Câu 1/ Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước   Việt Nam? (1,5đ) Câu 2/ Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện như thế nào? (1đ) Câu 3/ Theo em sông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như  thế  nào đến cuộc   sống của cư dân Trung Quốc thời cổa đại ? (1đ) Câu 4/ Trình bày hình dạng và kích thước của Trái Đất ? (1,5đ) Câu 5/ Vì sao có hiện tượng ngày và đêm ? (1đ) Câu 6/ Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi giờ  thứ  7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là mấy giờ ? (1đ) BÀI LÀM .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
  8. .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... VI. HƯỚNG DẪN CHẤM A/ TRẮC NGHIỆM Câu  Câu  Câu  Câu  Câu  Câu  Câu  Câu  Câu  Câu  Câu 11 Câu 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B D B A D B D A C A D B B/ TỰ LUẬN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 * Đời sống vật chất: Họ sống chủ yếu trong các hang động, mái đá  0,75 đ hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. Nguồn thức ăn chủ yếu  của họ ngày càng phong phú, bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái  lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi * Đời sống tinh thần:    ­ Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ  0,75 đ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây  làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,.. Hoa văn trên đồ gốm  cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.   ­ Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn  theo cả công cụ và đồ trang sức. 2 Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện qua chế độ  đẳng cấp Vác­na.  ­ Đẳng cấp thứ nhất là Brahman tức Bà­la­môn, gồm những  0,25 đ người da trắng đều là tăng lữ (quý tộc chủ trì việc tế lễ đạo Bà­la­ môn), họ là chúa tể, có địa vị cao nhất. ­ Đẳng cấp thứ hai là Kcatrya gồm tầng lớp quý tộc, vương  công và vũ sĩ, có thể làm vua và các thứ quan lại. 0,25 đ ­ Đẳng cấp thứ ba là Vaicya gồm đại đa số là nông dân, thợ thủ  công và thương nhân, họ phải nộp thuế cho nhà nước, cung phụng cho  0,25 đ
  9. đẳng cấp Brahman và Kcatrya. ­ Đẳng cấp thứ tư là Cudra gồm đại bộ phận là cư dân bản địa  0,25 đ bị chinh phục, nhiều người là nô lệ, là kẻ tôi tớ đi làm thuê làm mướn 3 Thuận lợi: 0,75 đ + Phù sa của hai dòng sông này đã tạo nên đồng bằng Hoa Bắc, Hoa  Trung và Hoa Nam rộng lớn, phì nhiều, thuận lợi cho phát triển nông  nghiệp. + Thượng nguồn các dòng sông là vùng đất cao, có nhiều đồng cỏ nên  chăn nuôi đã phát triển từ sớm. + Giao thông đường thủy + Hệ thống tưới tiêu + Đánh bắt cá làm thức ăn Khó khăn: Tuy nhiên, lũ lụt do hai con sông cũng đã gây ra nhiều  0, 25 đ khó khăn cho đời sống của người dân.  4 ­ Trái đất có hình cầu 0,5 đ ­ Có bán kinh Xích đạo là 6 378 km, diện tích bề mặt là 510  1 đ triệu   km2 5 ­ Vì Trái Đất có hình cầu và quay quanh trục nên khi nửa bán cầu quay   1 đ về phía Mặt Trời ( lúc đó trời sáng) thì bên nữa cầu còn lại là trời tối 6 Một trận bóng đá diễn ra  ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi  1 đ giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là  14+2= 16 giờ ngày 14/9/2021
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2