intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 465

Chia sẻ: Trang Lieu Nguyen | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

26
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi. Mời các bạn cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 465 dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 465

  1. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 ­ NĂM HỌC 2016­2017 TRƯỜNG THPT LƯƠNG PHÚ Môn: Địa lý lớp 12 Thời gian làm bài:50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 465 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Đây là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào ­ Việt. A. Mộc Bài. B. Xà Xía. C. Cầu Treo. D. Lào Cai. Câu 2: Khó khăn nhất của vùng đồi núi đối với phát triển kinh tế ? A. Địa hình không thuận lợi cho giao thông vận tải. B. Địa hình chia cắt mạnh không thuận lợi cho giao thông, khai tác tài nguyên và giao lưu  kinh tế giữa các vùng. C. Địa hình hiểm trở không thuận lợi cho phát triển kinh tế, phân bố dân cư và phát triển  giao thông vận tải. D. Địa hình hiểm trở không thuận lợi cho phân bố dân cư. Câu 3: Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là : A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng. B. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc C. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. D. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa Câu 4:  Các dãy núi cánh cung  ở  vùng núi Đông Bắc lần lượt theo thứ  tự  từ  ven biển vào   trong đất liền là (Atlát trang địa hình): A. Bắc Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Ngân Sơn. B. Đông Triều, Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn. C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. D. Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn. Câu 5: Giới hạn độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam lên cao hơn miền Bắc là do   nhân tố A. Gió mùa Đông Bắc suy yếu khi đi từ Bắc vào Nam. B. Do địa hình miền Nam cao hơn miền Bắc C. Càng đi vào phía Nam Gió mùa Đông Bắc suy yếu, góc nhập xạ càng tăng. D. Càng đi vào phía Nam góc nhập xạ càng tăng. Câu 6: Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì : A. Nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ. B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình. C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc Câu 7: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước  ta ? A. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp. B. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở. C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng. D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng. Câu 8: Đây không là đặc điểm của địa hình đồi núi của nước ta :                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 465
  2. A. Địa hình thấp dưới 500 m chiếm 70% diện tích lãnh thổ. B. Núi cao trên 2000m chiếm 75% diện tích lãnh thổ. C. Địa hình thấp dưới 1000 m chiếm 85% diện tích lãnh thổ. D. Núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm 1% diện tích lãn thổ. Câu 9: Đây là đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung. A. Nằm ở vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng. B. Biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành nên có nhiều cồn cát. C. Là một tam giác châu thổ có diện tích 15 000 km2. D. Hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu các sông lớn. Câu 10: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền tự nhiên nào của nước ta ? A. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. B. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. C. Miền Tây Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. D. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Câu 11: Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là : A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. Rừng gió mùa thường xanh. C. Rừng gió mùa nửa rụng lá. D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển. Câu 12: Ở ven biển Trung Bộ, gió phơn xuất hiện khi : A. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc B. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam. C. Khối khí từ lục địa Trung Quốc đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua biên giới. D. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta Câu 13: Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là : A. Dãy Bạch Mã. B. Dãy Hoành Sơn. C. Đèo Ngang. D. Đèo Hải Vân. Câu 14: Địa hình núi cao hiểm trở nhất của nước ta tập trung ở : A. Vùng núi Trường Sơn Nam. B. Vùng núi Tây Bắc C. Vùng núi Trường Sơn Bắc D. Vùng núi Đông Bắc Câu 15: Sự phân mùa của khí hậu nước ta chủ yếu là do : A. Ảnh hưởng của Tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối không khí Xích đạo s(Em). B. Ảnh hưởng của khối không khí từ vùng vịnh Bengan (TBg) và Tín phong nửa cầu Bắc (Tm). C. Ảnh hưởng của khối không khí lạnh (NPc) và khối không khí Xích đạo (Em). D. Ảnh hưởng của các khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính  chất. Câu 16: Dãy Bạch Mã là : A. Dãy núi ở cực Nam Trung Bộ, nằm chênh vênh giữa đồng bằng hẹp và đường bờ biển. B. Dãy núi làm ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. C. Dãy núi làm biên giới giữa Tây Bắc và Trường Sơn Bắc D. Dãy núi bắt đầu của hệ núi Trường Sơn Nam. Câu 17: Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta A. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục  địa và sông Mê Công với các nước có liên quan. B. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện  chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. C. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học ­ kĩ thuật với các nước trong khu  vực châu Á ­ Thái Bình Dương. D. thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 465
  3. Câu 18: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm : A. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. B. Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô  hoặc lạnh ẩm. D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC Câu 19: Gió mùa mùa hạ chính thống cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu  gây mưa mùa hạ cho A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ. C. Cả nước D. Tây Nguyên. Câu 20: Biên độ nhiệt trung bình năm của phần lãnh thổ phía Bắc so với phần lãnh thổ phía   Nam : A. Phía Bắc cao hơn phía Nam. B. Phía Bắc cao hoặc thấp tùy vào khí hậu. C. Tương đương như nhau. D. Phía Bắc thấp hơn phía Nam Câu 21: Thời gian hoạt động của gió Tây Nam (gió mùa mùa hạ) là: A. Từ tháng 5 ­ tháng 10. B. Từ tháng 4 ­ 11 năm sau. C. Từ tháng 4 ­ tháng10. D. Từ tháng 11 ­ 4 năm sau. Câu 22: Khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ có đặc điểm là A. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc B. Khí hậu ít có sự phân hóa C. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió tín phong. Câu 23: Mưa phùn là loại mưa : A. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông. B. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc C. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông. Câu 24: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở nhân tố A. Sinh vật. B. Khí hậu. C. Địa hình. D. Cảnh quan ven biển. Câu 25:  Vấn đề  chủ  quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm   phán với A. Lào và Cam­pu­chia B. Cam­pu­chia và Trung Quốc C. Trung Quốc và Lào D. Trung Quốc, Lào và Cam­pu­chia Câu 26: Đường biên giới trên biển giới hạn từ: A. Móng Cái đến Bạc Liêu B. Móng Cái đến Cà Mau. C. Lạng Sơn đến Đất Mũi D. Móng Cái đến Hà Tiên. Câu 27: Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa   chuyển tiếp xuân thu là : A. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ. B. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn. C. Khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB D. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. Câu 28: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới  ẩm gió mùa A. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc ­ đông nam. B. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao. C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt. D. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông. Câu 29: Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là :                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 465
  4. A. Dãy Bạch Mã. B. Dãy Hoành Sơn. C. Đèo Hải Vân. D. Đèo Ngang. Câu 30: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị cao nhất ở Biển Đông là A. Cát trắng. B. Dầu khí. C. Muối biển. D. Titan. Câu 31: Trong 4 địa điểm sau, nơi có mưa nhiều nhất là : A. Hà Nội. B. Nha Trang. C. Phan Thiết. D. Huế. Câu 32: Đặc điểm giống nhau giữa vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc là: A. Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc ­ Đông Nam. B. Các dãy núi có hướng vòng cung. C. Phần lớn là đồi núi thấp. D. Đều là vúi núi cao. Câu 33: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao   độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải : A. Đường biển và đường sắt. B. Đường ô tô và đường sắt. C. Đường hàng không và đường biển. D. Đường ô tô và đường biển. Câu 34: Theo công ước quốc tế về luật biển, vùng nội thuỷ của một quốc gia được hiểu A. vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí. B. vùng nước cách bờ 12 hải lí. C. vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở. D. vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển. Câu 35: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng để phát triển vì : A. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. B. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu. C. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắC. D. Có thềm lục địa mở rộng. Câu 36: Đất mùn thô xuất hiện ở đai độ cao nào của nước ta ? A. Đai nhiệt đới. B. Đai cận nhiệt đới. C. Đai ôn đới. D. Đai cận nhiệt và ôn đới. Câu 37: Các mỏ sắt có trữ lượng lớn ở nước ta là (Atlát trang 8): A. Trấn Yên, Trại Cau, Tùng Bá, Cổ Đinh. B. Tùng Bá, Trại Cau, Thạch Khê, Sơn Dương. C. Trại Cau, Thạch Khê, Trấn Yên, Cổ Định. D. Tùng Bá, Trại Cau, Trấn Yên, Thạch Khê. Câu 38: Ý nào sau đây không đúng khi nói về khí hậu các miền? A. Miền Bắc có một mùa hạ mưa nhiều và một mùa đông lạnh ít mưa B. Tây Nguyên và đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ có sự đối lặp về thời gian giữa hai  mùa mưa ­ khô. C. Miền Nam có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt. D. Tây Nguyên và đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ có sự tương đồng về thời gian  giữa hai mùa mưa ­ khô. Câu 39: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng : A. Cả nước B. Nam Bộ. C. Bắc Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 40: Ý nào sau đây nói về ảnh hưởng của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh   tế ­ xã hội? A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản và nông  sản chính là lúa gạo. B. Đất đai, địa hình thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm, cây hoa màu và cây ăn quả.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 465
  5. C. Thuận lợi cho chăn nuôi gia súc và sản xuất cây cây lương thực D. Có nhiều khoáng sản có nguồn gốc nội sinh, là nguồn nguyên liệu quan trọng để phát  triển công nghiệp. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 465
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0