Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 001
lượt xem 1
download
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 001 giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi chuẩn bị cho kì thi đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 001
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12 TRƯỜNG THPT HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 2018 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 50 phút (Không k ể thời gian phát đề) ( Đề thi có 04 trang ) Họ, tên thí sinh:................................................Lớp:..................... MÃ ĐỀ: 001 Phòng:...............................................................SBD:.................... hội;Môn: Câu 1. Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23° 23' B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh A. Lào Cai B. Cao Bằng. C. Hà Giang D. Lạng Sơn. Câu 2. Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là: A. Đồng bằng B. Đồi núi thấp. C. Núi trung bình D. Núi cao Câu 3. Độ dốc chung của địa hình nước ta là A. thấp dần từ Bắc xuống Nam. B. thấp d ần t ừ Đông Bắc xuống Tây Nam C. thấp dần từ Tây sang Đông. D. thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Câu 4. Vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã. Câu 5. Loại tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất ở Biển Đông là A. Muối B. Dầu khí C. Cát trắng D. Ti tan. Câu 6. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí A. thuộc châu Á B. nằm ven biền Đông, phía tây Thái Bình Dương C. nằm trong vùng nội chí tuyền D. nằm trong vùng khí hậu gió mùa. Câu 7. Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết A. ấm áp, khô ráo B. lạnh, khô. C. ấm áp, ẩm ướt D. lạnh, ẩm Câu 8. Chế độ nước sông theo mùa là do A. sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông ngòi nhỏ B. sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn C. 60% lượng nước sông là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ D. nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mùa mưa. Câu 9. Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng A. núi cao B. đồi núi thấp. C. đồng bằng ven biển D. đồng bằng châu thổ. Câu 10. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam ( từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. cận xích đạo gió mùa C. cận nhiệt đơi hải dương. D. nhi ệt đới lục địa khô. Câu 11. Từ đông sang tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt là A. vùng biển vùng đất – vùng trời B. vùng biển và thềm lục địa – vùng đồng bằng ven biển – vùng đồi núi C. vùng biển và thềm lục địa – vùng đồi núi thấp – vùng đồi núi cao D. vùng biển – vùng đồng bằng – vùng cao nguyên, Câu 12. Ở miền Nam nước ta, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao A. 600700m B. 700800m C. 800900m D. 9001000m Câu 13. Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây? A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ B. Thềm lục địa khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp C. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòm xen kẽ lẫn nhau D. Mở rộng ra biển và các bãi triều thấp phẳng Câu 14. Bão ở Việt Nam có đặc điểm nào dưới đây? A. Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam B. Bão đổ bộ vào miền Bắc có cường độ yếu hơn bào đổ bộ vào miền Nam C. Bão tập chung nhiều nhất vào các tháng V, VI, VII D. Trung bình mỗi năm có 810 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta Mã đề 001 trang 1
- Câu 15. Biện pháp phòng chống bão nào dưới đây không đúng? A. vùng ven biển cần củng cố công trình đê điều B. nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân C. các tàu thuyền trên biển tìm cách ra xa bờ D. ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở vùng núi chống lũ, xói mòn Câu 16. Đối với nước ta, để bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái cần phải A. duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay. B. nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha. C. đạt độ che phủ rừng lên trên 50%. D. nâng độ che phủ lên từ 45% 50% ở vùng núi lên 60% 70%. Câu 17. Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là: A. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người. B. Đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững. C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên. D. Phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Câu 18: Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng IX – X là do A. các hệ thống sông lớn, lưu vực sông lớn. B. mưa kết hợp với triều cường. C. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về. D. mưa diện rộng, mặt đát thấp xung quanh lại có đê bao bọc Câu 19. Lũ quét xảy ra ở những nơi có điều kiện nào dưới đây? A. Sườn các cao nguyên, nơi đổ dốc xuống các bề mặt thấp hơn. B. Những lưu vực sông suối miền núi có địa hình cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật. C. Ở những đồng bằng thấp, nước sông dâng cao vào mùa lũ. D. Vùng bán bình nguyên. Câu 20. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của tự nhiên nước ta? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Đất nước nhiều đồi núi C. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Thiên nhiên phân hóa đa dạng. Câu 21. Vùng biển mà ranh giới ngoài của nó chính là biên giới trên biển của quốc gia, được gọi là: A. Nội thủy B. Lãnh hải C. Vùng tiếp giáp lãnh hải D. Vùng đặc quyền về kinh tế. Câu 22. Đặc điểm địa hình“ Gồm ba dải chạy theo hướng tây bắc – đông nam và cao nhất nước ta” là của vùng núi A. Đông Bắc B.Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam. Câu 23. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ Câu 24. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất tới loại hoạt động A. sản xuất công nghiệp. B. sản xuất nông nghiệp. C. thương mạị. D. du lịch Câu 25. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu nào dưới đây? A. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ B. Trong năm chia thành mùa mưa, mùa khô rõ rệt C. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất, tạo nên một mùa đông lạnh D. Vào mùa hạ, nhiều nơi có gió fơn ( gió Lào) khô nóng hoạt động Mã đề 001 trang 2
- Câu 26. Những vùng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô là: A. Vùng núi đá vôi và vùng đất đỏ ba dan. B. Vùng đất bạc màu ở trung du Bắc Bộ. C. Vùng đất xám phù sa cổ ở Đông Nam Bộ. D. Vùng khuất gió ở tỉnh Sơn La và Mường Xén (Nghệ An). Câu 27. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là: A. Bão lụt với tần suất lớn, trượt lở đất, khô hạn. B. Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi. C. Thời tiết rất bất ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường. D. Xói mòn, rửa trôi đất, lũ lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô. Câu 28. Đây là điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc Bắc Trung Bộ A. đều có hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc đông nam. B. đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc nên có mùa đông lạnh. C. đều có địa hình núi cao chiếm ưu thế nên có đầy đủ hệ thống đai cao. D. đều có sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi. Câu 29. Tính không ổn định của khí hậu, thời tiết nước ta có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp, nên trong sản xuất nông nghiệp ta cần phải A. Có kế hoạch thời vụ, thủy lợi và biện pháp phòng trừ dịch bệnh. B. Phải có dự báo thời tiết nhanh chóng, kịp thời để nông dân kịp cứu lúa. C. Hỗ trợ cho nông dân về vốn, khoa học kĩ thuật, về con giống. D. Hỗ trợ cho nông dân tiêu thụ hàng nông sản. Câu 30. Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ chung ở Atlat địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt đọ trung bình tháng I ở Nam Bộ phổ biến là A. từ 14ºC – 18 ºC B. từ 18ºC 20ºC. C. từ 20ºC 24ºC D. trên 24ºC. Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố có đường biên giới chung với Lào? A. 10. B. 11. C. 12. D. 13. Câu 32. Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành A. Đông bắc. B. Đông nam. C. Tây bắc D. Bắc nam. Câu 33. Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bảng ẩm của một số địa điểm Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm (mm) (mm) Hà Nội 1676 989 +687 Huế 2868 1000 +1868 TP Hồ Chí Minh 1931 1686 +245 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Huế có lượng mưa lớn nhất,t iếp theo là thành phố Hồ chí Minh, sau cùng là Hà Nội . B. Lượng mưa tăng dần từ Bắc vào nam. C. Hà Nội có lượng mưa cao nhất. D. Thành phố Hồ Chí Minh có lượng mưa cao nhất. Câu 34. Đặc điểm tự nhiên nào dưới đây không phải của đai ôn đới gió mùa trên núi? A. Quanh năm nhiệt độ dưới 15ºC, mùa đông xuống dưới 5ºC B. Thực vật gồm các loài ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,… C. Đất mùn thô D. Các loài thú có lông dày như gấu, sóc, cầy, cáo,… Mã đề 001 trang 3
- Câu 35. Căn cứ vào biểu đồ đường ở Atlat địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là A. tháng 11, tháng 8, tháng 10 B. tháng 10, tháng 8, tháng 10 C. tháng 10, tháng 8, tháng 11 D. tháng 9, tháng 8, tháng 11 Câu 36. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chạy theo hướng tây – đông ở nước ta là A. vùng núi Đông Bắc B. Đồng bằng sông Hồng C. Duyên hải miền Trung D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 37. Cho biểu đồ: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2005 Dựa vào biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 1990 – 2005 ? A. Diện tích có mức tăng nhanh nhất. B. Sản lượng, năng suất và diện tích tăng liên tục. C. Sản lượng tăng liên tục, năng suất và diện tích tăng nhưng không đều. D. Năng suất, sản lượng và diện tích đều tăng trong đó năng suất tăng nhanh nhất. Câu 38. “ Xói mòn rửa trôi đất ở vùng núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô”. Đó là khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở vùng A. Bắc và Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ . D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Câu 39. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là A. đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ. B. đất phù sa sông, đát xám trên phù sa cổ. C. đất phèn, đất feralit trên đá badan. D. đất xám trên phù sa cổ, đất feralit trên đá vôi. Câu 40. Cho biểu đồ sau Diện tích Độ che phủ Mã đề 001 trang 4
- Biểu đồ trên còn thiếu thông tin cơ bản nào? A. Đơn vị. B. Chú giải. C. Tên biểu đồ D. Gốc tọa độ …………………….Hết………………………………… Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam để làm bài Mã đề 001 trang 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 165
5 p | 91 | 7
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 205
4 p | 120 | 6
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 134
4 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 73 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 906
5 p | 58 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 100 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 009
5 p | 67 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 303
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 008
5 p | 68 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 127
4 p | 46 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018
3 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002
3 p | 79 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 015
5 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 77 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
7 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn