Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 024
lượt xem 0
download
Tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến Mã đề 024 không chỉ giúp các em hệ thống lại kiến thức môn Địa lí mà còn giúp các em nâng cao kỹ năng giải đề, tích lũy kiến thức. Chúc các em hoàn thành tốt kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 024
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12 TRƯỜNG THPT HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 2018 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 50 phút (Không k ể thời gian phát ( Đề thi có 04 trang ) đề) Họ, tên thí sinh:................................................Lớp:..................... Phòng:...............................................................SBD:.................... Câu 1.Đà Lạt và Nha Trang có mùa mưa trái nhau do: A. Có độ cao khác nhau. B. Nằm hai sườn Tây, Đông của Trường Sơn Nam C. Do Đà Lạt dốc hơn Nha Trang D. Do ảnh hưởng của biển Câu 2. Khí hậu ở vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm A. mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn B. mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm C. mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn D. khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình Câu 3. Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay là : A. Đất phèn B. Đất mặn. C. Đất xám bạc màu. D. Đất than bùn, glây hoá. Câu 4.Bản chất của gió mùa đông là: A. Khối khí xích đạo ẩm B. Khối khí chí tuyến cửa cầu Nam C. Khối khí cực lục địa D. Khối khí vịnh Tây Bengan Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm A. rộng 15 000 km² B. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. có các bậc ruộng cao bạc màu Câu 6. Bão ở Việt Nam có đặc điểm nào dưới đây? A. Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam B. Bão đổ bộ vào miền Bắc có cường độ yếu hơn bào đổ bộ vào miền Nam C. Bão tập chung nhiều nhất vào các tháng V, VI, VII D. Trung bình mỗi năm có 810 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta Câu 7.Loại địa hình được hình thành ở những vùng núi đá vôi xứ nhiệt đới ẩm gió mùa A. địa hình cacxto B. địa hình flo C. cao nguyên D. nấm đá Câu 8. Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là A. Sông Hồng và Trung Bộ B. Cửu Long và Sông Hồng. C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu Mã Lai. Câu 9. Biện pháp phòng chống bão nào dưới đây không đúng? A. Vùng ven biển cần củng cố công trình đê điều B. Nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân. C. Các tàu thuyền trên biển tìm cách ra xa bờ D. ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở vùng núi chống lũ, xói mòn Câu 10. Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của biển Đông là A. có tính chất nhiệt đới gió mùa. B. giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. C. vùng biển rộng tương đối kín. D. nhiệt độ nước biển thấp. Câu 11. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của tự nhiên nước ta? A. Đất nước nhiều đồi núi. B. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Mã đề 24 trang 1
- C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng. D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. Câu 12. Trong những ý sau, ý nào không phù hợp với đặc điểm địa hình nước ta? A. Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng tây bắc – đông nam là chủ yếu. B. Có sự tương phản phù hợp giữa núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy biển gần bờ. C. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm. D. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế xã hội. Câu 13. Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là A. Tài nguyên du lịch biển B. Tài nguyên khoáng sản C. Tài nguyên hải sản D. Tài nguyên điện gió. Câu 14.Dựa vào biểu đồ Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên? A. Hà Nội có biên độ nhiệt năm lớn, Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ. B.Nhiệt độ trung bình năm Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội. C.Chế độ mưa của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa. D.Sự phân mùa trong chế độ mưa của Hà Nội sâu sắc hơn Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 15. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương B. Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đên 2000 mm C. Trong năm có hai mùa rõ rệt D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm Câu 16. Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là A. có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông. B. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn , hướng Tây bắc – Đông Nam. C. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam. D. gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan. Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết hoạt động của bão ở khu vực Bắc Trung Bộ có đặc điểm A. tập trung vào tháng 9 với tần suất từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/ tháng. B. tập trung vào tháng 8 với tần suất từ 0,3 đến 1 cơn bão/ tháng. C.tập trung vào tháng 11 với tần suất từ 1 đến 1,3 cơn bão/ tháng. D.tập trung vào tháng 7 với tần suất từ 0,3 đến 1 cơn bão/ tháng. Câu 18. Do tác động của gió mà Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết: A. ấm áp, khô ráo B. lạnh, khô. C. ấm áp, ẩm ướt D. lạnh, ẩm Mã đề 24 trang 2
- Câu 19. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam (trang 6, 7) hãy cho biết thứ tự từ Đông sang Tây thứ tự của các cánh cung (CC) khu vực đồi núi vùng Đông Bắc lần lượt là A. CC Đông Triều, CC Bắc Sơn, CC Ngân Sơn, CC Sông Gâm B. CC Sông Gâm, CC Ngân Sơn, CC Bắc Sơn, CC Đông Triều C. CC Bắc Sơn, CC Ngân Sơn, CC Đông Triều, CC Sông Gâm D. CC Sông Gâm, CC Ngân Sơn, CC Đông Triều, CC Bắc Sơn Câu 20. Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường do A. độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh. B.lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp. C. chế độ mưa thất thường. D. sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng. Câu 21. Khó khăn lớn nhất của miền khí hậu phía Nam đối với sản xuất nông nghiệp là A. thời tiết diễn biến thất thường. C. lũ lụt xảy ra thường xuyên. B. mùa khô gây hạn hán kéo dài D. gió phơn tây nam gây thời tiết khô nóng. Câu 22. Hệ tọa độ địa lý phần đất liền nước ta là A. 23° 23’B 8°34’B; 102°09’Đ 109°24’Đ. B. B. 23° 27’B 8°30’B; 102°09’Đ 109°24’Đ. C. 23° 27’B 8°34’B; 102°09Đ 109°24’Đ. D. D. 23° 23’B 8°34’B; 102°00Đ 109°20’Đ. Câu 23. Ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là A. Đất phèn, đất mặn B. Đất cát, đất pha cát C. Đất feralit D. Đất phù sa ngọt. Câu 24. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở địa hình vùng núi đá vôi là A. bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. B. có nhiều hang động ngầm, suối cạn, thung khô. C. đất bạc màu, thung lũng sông rộng. D. thường xuyên xảy ra hiện tượng đất trượt, đá lở. Câu 25. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu nào A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh B. Cận xích đạo gió mùa C. Cận nhiệt đơi hải dương D. Nhiệt đới lục địa khô Câu 26. Nhân đinh nao sau đây ch ̣ ̣ ̀ ưa chinh xac vê anh h ́ ́ ̀̉ ưởng cua day Hoang Liên S ̉ ̃ ̀ ơn đôi v ́ ới ́ ̣ khi hâu vung nui Tây Băc? ̀ ́ ́ ̣ ̉ A. Ngăn chăn anh hưởng cua gio mua Đông Băc ̉ ́ ̀ ́ ̣ B. Tao nên sự phân hoa khi hâu theo đai cao ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ước C. Lam cho vung co khi hâu lanh nhât ca n ̀ ̀ D. Mua đông đên muôn h ̀ ́ ̣ ơn so vơi vung Đông Băc ́ ̀ ́ Câu 27. Đặc trưng khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc A. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh B. Cận xích đạo gió mùa C. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh D. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Câu 28. Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc – Nam) là sự phân hóa của: A. địa hình. B. khí hậu C. đất đai . D. sinh vật Câu 29. Hướng vòng cung là hướng chính của A. vùng núi Đông Bắc. B. vùng núi Tây Bắc C. dãy Hoàng Liên sơn. D. vùng núi Trường Sơn Bắc Mã đề 24 trang 3
- Câu 30. Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BĂNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm) (min) Hà Nội 1676 989 + 687 Huế 2868 1000 + 1868 TP. Hồ ChíMinh 1931 1686 + 245 Để so sánh về lượng mưa, lượng bốp hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên, biểu đồ nào sau thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn B. Biểu đồ miền. C.Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột. Câu 31. Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần phía Nam lãnh thổ? A. thú lớn (Voi, hổ, báo,...). B. thú có móng vuốt C. thú có lông dày (gấu, chồn,...). D. trăn, rắn, cá sấu Câu 32. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là A. gồm các khối núi và cao nguyên B. núi cao đồ sộ nhất nước ta. C. có bốn cánh cung lớn D. địa hình thấp và hẹp ngang. Câu 33. Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nuớc ta. B. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta. C.Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nuớc ta. D. Quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta. Câu 34. Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao A. từ 200m trở lên B. từ 2200m trở lên C. từ 2400m trở lên D. từ 2600m trở lên Câu 35. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là A. Sông Hồng. B. Sông Kì Cùng Bằng Giang. C. Sông Mê Công D. Sông Thái Bình Câu 36. Ranh giới tự nhiên để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là A. đèo Ngang. B. dãy Bạch Mã. C. đèo Hải Vân. D. dãy Hoành Sơn. Câu 37. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là A. Cổ Định B. Thạch Khê C. Lệ Thúy D. Thạch Hà. Mã đề 24 trang 4
- Câu 38. Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng A. trồng rừng trên đất trống đồi trọc. B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. Câu 39.Tại sao phải bảo vệ vùng biển nước ta? A. Biển được bao bọc bởi các vòng cung đảo B. Vì vùng biển có ý nghĩa lớn về an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế xã hội C. Biển có diện tích rộng D. Vì biển ảnh hưởng lớn tới khí hậu Câu 40. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ A. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. …………………….Hết………………………………… Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam để làm bài Mã đề 24 trang 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 134
4 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 295
5 p | 72 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 82 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 168
5 p | 84 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
5 p | 52 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
6 p | 71 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
5 p | 54 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
7 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
6 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
6 p | 50 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
4 p | 65 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 69 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
4 p | 65 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 329
5 p | 60 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 152
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
6 p | 55 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn