intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 06

Chia sẻ: Nguyễn Văn Tấn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

38
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 của trường THPT Sông Lô - Mã đề 06 sẽ giúp các bạn biết được cách thức làm bài thi trắc nghiệm cũng như kiến thức của mình trong môn GDCD, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì sắp tới. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 06

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ  NĂM HỌC 2017­2018 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC ( Ngày kiểm tra:……………….. ) Thời gian làm bài: 45 phút;  Đề thi có ...... trang Mã đề thi 06 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Lớp:............................................................................... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm) Câu 1: Chị H có chồng là anh Y. Bạn của chị H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội dung   như  sau: “Mến tặng vợ  chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn này”. 2000  USD là A. tài sản chung của chị H và anh Y. B. tài sản riêng của anh Y. C. tài sản được chia làm hai theo quy định của pháp luật D. tài sản riêng của chị H. Câu 2: Quyền tự do kinh doanh của công dân được thể hiện trong các văn bản pháp luật nào? A. Hiến Pháp B. Hiếp pháp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. C. Hiến pháp  và Luật Doanh nghiệp. D. Luật Doanh nghiệp Câu 3: Cac tô ch ́ ̉ ức ca nhân không lam nh ́ ̀ ững viêc bi câm la: ̣ ̣ ́ ̀ A. Ap dung phap luât. ́ ̣ ́ ̣ B. Thi hanh phap luât. ̀ ́ ̣ C. Sử dung phap luât. ̣ ́ ̣ D. Tuân thu phap luât. ̉ ́ ̣ Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình? A. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. B. Thực hiện đúng các giao kết hợp đồng lao động trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng. C. Có quyền lựa chọn nghề nghiệp, được tôn trong về nhân phẩm, danh dự. D. Tự do kinh doanh theo khả năng và những ngành ngề mà pháp luật không cấm. Câu 5: Việc thực hiện nghĩa vụ được Hiến pháp và luật quy định là điều kiện cần thiết để công dân A. sử dụng các quyền của mình. B. được pháp luật bảo vệ. C. hoàn thành nhiệm vụ của mình. D. đòi quyền lợi cho mình. Câu 6: Công dân hăng hái lên đường nhập ngũ bảo vệ Tổ quốc đã thể hiện bình đẳng về A. quyền và nghĩa vụ. B. nghĩa vụ của công dân. C. quyền và trách nhiệm. D. trách nhiệm trước nhà nước. Câu 7: Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò như thế nào đến mọi hoạt động của xã hội? A. Trung tâm. B. Quan trọng. C. Quyết định. D. Cần thiết. Câu 8: Các quy phạm pháp Luật được thực hiện và có giá trị cụ thể ở đâu? A. Trong hiến pháp B. Trong từng bộ luật C. Trong văn bản quy phạm pháp luật D. Trong thực tiễn Câu 9: Việc  Tòa  án  xét  xử những vụ án kinh tế ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người bị xét   xử là ai, có chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về A. quyền và nghĩa vụ trước pháp luật. B. trách nhiệm pháp lí. C. trách nhiệm kinh tế. D. quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh. Câu 10: Cho biết Hiến pháp nước ta được sửa đổi mới nhất vào năm nào?                                                Trang 1/3 ­ Mã đề thi 06
  2. A. 2013 B. 2010 C. 1980 D. 1992 Câu 11: Đối tượng nào sau đây không bị xử phạt hành chính? A. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi B. Người từ dưới 16 tuổi C. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi D. Người từ  đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình: A. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau. B. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ. C. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ. D. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em. Câu 13: Theo quy định của Luật Tố tụng hình sự, bị cáo là: A. người bị hại. B. người có liên quan đến hành vi phạm tội. C. người bị tố cáo. D. người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. Câu 14: Trong suốt quá trình cách mạng của nước ta, Đảng ta luôn coi vấn đề  dân tộc, tôn giáo và  công tác dân tộc, tôn giáo là: A. Vấn đề quan trọng, cần giải quyết kịp thời B. Vấn đề chiến lược cần giải quyết từ từ C. Vấn đề chiến lược có tầm quan trọng đặc biệt D. Vấn đề đặc biệt quan trọng, cần giải quyết dứt điểm Câu 15: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân   phụ thuộc vào A. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người. B. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người. C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người. D. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người. Câu 16: Điểm khác nhau cơ bản giữa vi phạm hành chính và vi phạm hình sự là? A. Biện pháp xử lí B. Hành vi vi phạm C. Chủ thể vi phạm D. Mức độ vi phạm Câu 17: Dân tộc được hiểu theo nghĩa là A. một dân tộc thiểu số. B. một cộng đồng có chung lãnh thổ C. một dân tộc ít người. D. một bộ phận dân cư của 1 quốc gia. Câu 18: Đối  với thợ may, đâu là đối tượng lao động? A. Máy khâu. B. Vải. C. Kim chỉ. D. Áo, quần. Câu 19: Đặc điểm nổi bật của kinh tế hàng hoá là: A. Quy mô sản xuất lớn B. Sản phẩm làm ra để bán C. Sản xuất hàng loạt D. Giá thành sản phẩm hạ Câu 20: Theo qui định của pháp luật, cơ quan có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có  căn cứ họ sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội đó là: A. Uỷ ban nhân dân, Toà án. B. Viện kiểm sát, Toà án. C. Cảnh sát điều tra, Viện kiểm sát. D. Cảnh sát điều tra, Uỷ ban nhân dân. ­­­­­­­­­­ II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) Câu hỏi : Trong lĩnh vực văn hóa – giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam được thể  hiện như  thế  nào? Em hãy lấy ví dụ  chứng tỏ  Nhà nước ta luôn tạo điều kiện để  đảm bảo quyền bình đẳng   giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 2/3 ­ Mã đề thi 06
  3.                                                Trang 3/3 ­ Mã đề thi 06
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0