intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Gia Nghĩa - Mã đề 183

Chia sẻ: Tuyensinhlop10 Hoc247 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

87
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Gia Nghĩa - Mã đề 183 dành cho các bạn học sinh lớp 10 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Hy vọng sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kỳ thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Gia Nghĩa - Mã đề 183

  1. SỞ GD&ĐT ĐĂK NÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT GIA NGHĨA Năm học: 2017 ­ 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 183 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm) Câu 1: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, electron, nơtron là 82. Biết trong nguyên tử X, số hạt   mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. X có số hạt electron là: A. 26 B. 27 C. 30 D. 28 Câu 2: Số electron tối đa trong phân lớp p và phân lớp d lần lượt là: A. 10; 14 B. 6; 10 C. 6; 14 D. 10; 18 Câu 3: Phản ứng giữa Fe và dung dịch CuSO4, thuộc loại phản ứng : A. Phân huỷ B. hoá hợp C. Thế D. Trao đổi Câu 4: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 15. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm IA B. chu kì 3, nhóm VA C. chu kì 3, nhóm IIIA D. chu kì 3, nhóm VB Câu 5: Cho phản ứng: Na + H2O → NaOH + H2 Trong phản ứng trên, Na đóng vai trò A. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử B. là chất oxi hoá C. là chất bị oxi hoá D. không là chất oxi hoá, không là chất khử Câu 6: Theo qui luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì: A. kim lọai mạnh nhất là liti. B. phi kim mạnh nhất là flo. C. phi kim mạnh nhất là oxi. D. phi kim mạnh nhất là iot. Câu 7: Một nguyên tử A có tổng số hạt e, p, n là 48 thuộc nhóm VIA. Vậy tên của A là: A. Oxi B. Photpho C. Lưu huỳnh D. Clo Câu 8: Số oxi hoá của S trong các chất và ion sau: SO2 , H2SO3 , S2­, S, SO32­, HSO4­, HS­ lần lượt  là: A. +4, +4, ­2, 0, +4, +6, ­2 B. +4, +4, 0, ­2, +6, +4, ­2 C. –2, +6, +4, 0, ­2, +4, +4 D. –2, 0, +4, +4, +4, ­2, +6 Câu 9: Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất   nào sau đây có liên kết ion ? A. H2S, NH3. B. BeCl2, BeS. C. MgO, Al2O3. D. MgCl2, AlCl3. Câu 10: Cho phản ứng :  Cl2   +    2KOH  → KCl   +    KClO   +    H2O A. Cl2 là chất oxi hóa. B. Cl2 là một axít. C. Cl2 là chất  khử D. Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử. Câu 11: Oxit cao nhất của một nguyên tố là R2O5. Hợp chất với hiđrô của nguyên tố đó là chất khí  chứa 8,82% hiđrô theo khối lượng. Nguyên tố R là: A. S (M=32) B. P (M=31) C. O (M=16) D. N (M=14) Câu 12: Đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên  tử? A. Số electron lớp ngoài cùng B. Điện tích hạt  nhân C. Tỉ khối D. Số lớp electron Câu 13: Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá ­ khử: A. HNO3 + NaOH  → NaNO3 + H2O B. 2 H2S + 3 O2  → 2SO2 + 2 H2O C. 2FeCl2 + Cl2→ 2FeCl3 D. Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2 Câu 14: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số nguyên tố thuộc chu kì 3 và 4 lần lượt là                                                Trang 1/2 ­ Mã đề thi 183
  2. A. 8 và 32 B. 8 và 18 C. 8 và 16 D. 2 và 8 Câu 15: Chọn oxit có tính bazơ mạnh nhất A. CO2 B. BeO C. Al2O3 D. BaO Câu 16: Cấu hình electron của nguyên tử 17X là: A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p53s23p4. C. 1s22s22p53s23p5. D. 1s22s22p63s23p4. Câu 17: Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 thì thu được V lít SO2 (đktc).  Giá trị  của V là: A. 11,2 lít B. Đáp án khác C. 3,36 lít D. 2,24 lít Câu 18: Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2? A. Chu kì 4, nhóm VA B. Chu kì 4, nhóm VB C. Chu kì 4, nhóm IIA D. Chu kì 4, nhóm IIIB Câu 19: Trong nguyên tử  nguyên tố X có 3 lớp electron , lớp  ngoài cùng có 2 electron. Số proton   của nguyên tử đó là: A. 14 B. 10 C. 12 D. 18 Câu 20: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt  nhân nguyên tử là 23. X và Y thuộc chu kì và các nhóm nào? A. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA B. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA D. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA. Câu 21: Cho quá trình sau:      Fe  + 1e → Fe 3+ 2+  Kết luận nào sau đây đúng ? A. Quá trình trên là quá trình oxi hoá. B. Trong quá trình trên Fe3+ đóng vai trò là chất khử C. Trong quá trình trên Fe 2+  dóng vai trò là chất oxi hoá. D. Quá trình trên là quá trình khử Câu 22: Cân bằng phương trình phản ứng  sau bằng phương pháp thăng bằng electron: Mg + HNO3  → Mg(NO3)2  +  NO  + H2O Tổng các hệ số trong phuơng trình hoá học là A. 24 B. 26 C. 18 D. 13 Câu 23: Xét ba nguyên tố: X ( Z =10); Y ( Z=16); T (Z = 18). Phát biểu nào đúng ? A. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại. B. X và T là kim loại, Y là phi kim. C. X là khí hiếm, Y là kim loại, T là phi kim. D. X  và T là khí hiếm, Y là phi kim. Câu 24: Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ âm điện ? A. O, F, N, P. B. F, O, P, N. C. F, O, N, P. D. F, N, O, P. PHẦN II: TỰ LUẬN (2,0 Điểm) Hoà tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp Na và K vào nước thì thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc).  a) Viết phương trình phản ứng.  b) Tính %Na và %K trong hỗn hợp đầu. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvc) của các nguyên tố : H=  1;  Li=  7;  C=  12;  N=  14;  O=  16;  Na=  23;  Mg=  24;  Al=  27;  P=  31;  S=  32;  Cl=  35,5; K=   39; Ca= 40; Fe= 56; Cu= 64; Zn= 65; As= 75; Br= 80; Rb = 85,5; Ag= 108; Ba= 137; Ni= 59;   Cr= 52; Mn= 55. Lưu ý: Thí sinh không sử dụng bảng tuần hoàn                                                Trang 2/2 ­ Mã đề thi 183
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2