intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018

Chia sẻ: Trang Lieu Nguyen | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

29
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 của trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018 dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018

  1. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT Năm học 2017 ­ 2018 LƯƠNG NGỌC QUYẾN  Môn: Lịch sử ­ Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (Không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ............................. Mã đề thi 018 Phòng: ……………………………………………………..SBD………………….....     Câu 1:  Vì sao phong trào dân chủ  1936 – 1936 có sự  điều chỉnh về  đường lốivà phương pháp đấu  tranh? A. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước. B. Thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào đấu tranh của nhân dân ta. C. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi lớn. Câu 2: Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam( 10/1930) quyết định đổi   tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành A. Đảng Lao động Việt Nam B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản Đảng. Câu 3: Trước khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên Nguyễn Ái Quốc đã thành lập ra tổ  chức nào dưới đây? A. Tâm tâm xã. B. Đảng Lập hiến. C. Cộng sản đoàn. D. Hội Phục Việt. Câu 4: Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đă vươn lên thành siêu cường số một thế giới về A. tài chính. B. ngoại tệ. C. ngoại tệ và chủ nợ lớn nhất thế giới. D. dự trữ vàng. Câu 5: Sách lược của Đảng và Chính phủ  đề  ra cho nước Việt Nam Dân chủ  Cộng hòa từ  2­9­1945   đến trước ngày 6­3­1946 là gì? A. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp. B. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc. C. Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc. D. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng. Câu 6: Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất? A. Đông Dương cộng sản liên đoàn. B. An Nam Cộng sản đảng. C. Việt Nam quốc dân đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 7: Hạn chế lớn nhất của Luận cương tháng 10­1930 của Đảng Cộng sản Dông Dương là A. Chưa đề cập đến mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và thế giới. B. Chưa đưa ra phương pháp đấu tranh phù hợp. C. Xác định không đúng động lực cách mạng. D. Chưa xác định được âm mưu của kẻ thù. Câu 8: Trong thời gian từ năm 1945 – 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là A. mở rộng quan hệ đối ngoại. B. phá thế bị bao vây, cấm vận. C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật. Câu 9: Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. Cách mạng vô sản. C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Cách mạng tư sản. Câu 10: Trong những nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám, nguyên nhân nào đóng vai trò  quyết định? A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước nồng nàn, kiên cường bất khuất chống ngoại xâm.                                               Trang 1/4 ­ Mã đề thi  018
  2. B. Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh lãnh đạo có đường lối đúng đắn sáng  tạo. C. Nhờ có quá trình chuẩn bị chu đáo 15 năm. Quần chúng được tập dượt qua các cao trào cách  mạng. D. Liên Xô và quân Đồng minh đánh chủ nghĩa phát xít, buộc Nhật đầu hàng. Câu 11:  Từ  trong phong trào cách mạng 1930­1931, khối liên minh giai cấp  nào  được Đảng ta xây  dựng? A. Khối liên minh công nhân và tiểu tư sản. B. Khối liên minh công nhân và binh lính. C. Khối liên minh công nhân và tư sản dân tộc.   D. Khối liên minh công nhân và nông dân. Câu 12. Phong trào cách mạng có ý nghĩa như  cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho  Tổng khởi nghĩa tháng Tám là A. phong trào cách mạng 1930­1931.        B. phong trào dân chủ 1936­1939. C. phong trào cách mạng 1939­1941.        D. phong trào kháng Nhật cứu nước. Câu 13: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong thời kì 1930 ­ 1945 là A. giữa toàn thể nhân dân ta với đế quốc Pháp, phát xít Nhật và phong kiến tay sai. B. giữa các tầng lớp nhân dân với tư sản mại bản và đế quốc Pháp. C. giữa toàn thể nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai . D. giữa toàn thể nhân dân ta với đế quốc Pháp, và phong kiến tay sai. Câu 14: Đảng đại diện cho tư sản dân tộc Việt Nam là Đảng nào? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 15: Sự  kiện chủ yếu nào dưới đây diễn ra trong năm 1946 đã đánh dấu củng cố  nền móng cho  chế độ mới? A. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp. B. Thành lập quân đội Quốc gia. C. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước Câu 16: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnhnhất . B. châu Phi là "Lục địa mới trỗidậy". C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độclập. D. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độclập. Câu 17:  Sự  kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng   đắn? A. Gửi bản yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc­xai. B. Lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. C. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê­nin. D. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 18: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. nước Anh. B. nước Pháp. C. nước Nhật. D. nước Mĩ. Câu 19: Nhiệm vụ chung của cách mạng ba nước Đông Dương từ năm 1945 đến năm 1954 là gì? A. Kháng chiến chống Mĩ. B. Chống Khơme đỏ. C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Kháng chiến chống Pháp. Câu 20: Hoạt động chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc sau khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh   niên tại Quảng Châu­Trung Quốc là A. mở rộng phát triển hội viên. B. mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cách mạng. C. tổ chức các cuộc bãi công của giai cấp công nhân ở các nhà máy xí nghiệp. D. bí mật chuyển các tài liệu tuyên truyền cách mạng về nước. Câu 21: Đảng và chính phủ đã thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo sau cách mạng tháng Tám vì   lí do nào dưới đây?                                               Trang 2/4 ­ Mã đề thi  018
  3. A. Pháp được sự giúp đỡ và hậu thuẫn của quân Anh. B. Kẻ thù còn mạnh, chống phá chính quyền cách mạng . C. Chính quyền còn non trẻ, không thể đối phó với nhiều kẻ thù. D. Trung Hoa dân quốc muốn xâm lược nước ta. Câu 22: Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến  tranh thế giới thứ hai? A. Chi phí cho quốc phòng thấp. B. Áp dụng khoa học kỹ thuật. C. Vai trò điều tiết của nhà nước. D. Tài nguyên thiên phong phú. Câu 23: Nội dung nào sau đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh   thế giới thứ hai đến những năm 70 của thế kỉ XX? A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. C. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. D. Chống lại âm mưu gây chiến tranh của các thế lực thù địch. Câu 24: Tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước   vào thế kỉ XXI”? A. Có điều kiện ổn định về chính trị để phát triển. B. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc có cơ hội tăng cường hợp tác phát triển về mọi mặt. C. Không bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước. D. Có điều kiện để tăng cường hợp tác trên các lĩnh vực. Câu 25: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”( thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công   việc nội bộ của các nước khác, Mĩ A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh. B. sử dụng khẩu hiệu “ Thúc đẩy dân chủ”. C. tăng cường tính năng động của nền kinh tế. D. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 26: Trong “Chiến lược cam kết và mở  rộng”, Mĩ sử dụng khẩu hiệu nào dưới đây để  can thiệp   vào công việc nội bộ của các nước? A. Thúc đẩy dân chủ. B. Ủng hộ độc lập dân tộc. C. Tự do tín ngưỡng. D. Chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 27: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. báo Nhân đạo. B. báo Đời sống công nhân. C. báo Lao động . D. báo Thanh niên. Câu 28: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. triển khai “chiến lược toàn cầu”. B. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới. C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Câu 29: Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ  hai đến nửa đàu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng? A. Trung lập, tích cực. B. Hòa hoãn, tích cực. C. Tích cực, tiến bộ. D. Hòa bình, trung lập. Câu 30: Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã – một nhà xuất bản tiến bộ ­ là cơ sở đầu tiên của A. Đông Dương cộng sản liên đoàn. B. Hội phục việt. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Câu 31: Mục đích chính của Đảng khi tổ chức phong trào đón phái viên G. Gôđa vào đầu năm 1937 là gì? A. Biểu dương sức mạnh quần chúng.      C. Đưa ra những yêu sách dân sinh, dân chủ. B. Thức tỉnh quần chúng đấu tranh.          D. Tập dượt lực lượng cách mạng.                                               Trang 3/4 ­ Mã đề thi  018
  4. Câu 32: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 trở đi ? A. Sự phát triển vượt bật. B. Sự phát triển nhảy vọt C. Sự phát triển thần kì. D. Sự phát to lớn. Câu 33: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước khởi đầu A. Cách mạng công nghệ thông tin. B. cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại. C. Cách mạng công nghiệp. D. Cách mạng du hành vũ trụ. Câu 34: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ  tư sản ở Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản A. Chưa giác ngộ về chính trị. B. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp. C. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa. D. nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính trị. Câu 35: Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau cách   mạng thánh Tám năm 1945 là gì? A. đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam. B. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam. C. bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam. D. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam. Câu 36: Từ năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thé kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm   là A. khôi phục  kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật ­ chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. C. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội. D. thành lập và phát triển hội đồng tương trợ kinh tế. Câu 37: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa   đầu những năm 70 của thế kỉ XX là A. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu. B. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. C. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây. D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ. Câu 38: Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời sớm nhất? A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. An Nam Cộng sản đảng. Câu 39: Nguyên tắc nào dưới đây không được xác định trong đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc? A. Kiên trì chủ nghĩa xã hội và chuyên chính dân chủ nhân dân. B. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị. C. Kiên trì chủ nghĩa Mác ­ Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông. D. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Câu 40: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân Nam Phi là A. chủ nghĩa Apacthai. B. chủ nghĩa thực dân mới. C. chủ nghĩa đế quốc. D. chủ nghĩa thực dân cũ. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                               Trang 4/4 ­ Mã đề thi  018
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2