SỞ GD & ĐT NINH THUẬN<br />
TRƯỜNG THPT THÁP CHÀM<br />
-----oOo-----<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 11<br />
NĂM HỌC: 2013 - 2014<br />
Môn: Sinh học. Chương trình nâng cao<br />
Thời gian làm bài: 45 phút<br />
(Không kể thời gian phát, chép đề)<br />
------------------------------------------------------------------------------------------------------------<br />
<br />
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ I<br />
Tên chủ đề<br />
Nhận biết<br />
1/.<br />
Trao<br />
đổi<br />
khoáng và nitơ ở<br />
thực vật<br />
(4 tiết) = 30,8%<br />
Số câu<br />
Số điểm<br />
3/. Quang hợp ở - Cấu tạo của lá<br />
thích nghi với<br />
thực vật<br />
chức năng quang<br />
(4 tiết) = 30,,8%<br />
hợp<br />
- Đặc điểm của<br />
thực vật C3 và C4<br />
<br />
Hiểu<br />
Vận dụng<br />
- Mối liên quan<br />
giữa<br />
hấp<br />
thụ<br />
khoáng và hô hấp<br />
ở rễ<br />
1 câu<br />
1.0 điểm<br />
- Các loại sắc tố - Xác định sự có<br />
quang hợp và vai mặt của săc tố<br />
trò<br />
quang hợp ở một<br />
số loài tảo biển có<br />
liên quan đến sự<br />
phân bố của các<br />
loài tảo<br />
Số câu<br />
2<br />
1<br />
1<br />
Số điểm<br />
4.0<br />
1.5<br />
1.0<br />
- Hiệu quả năng<br />
4/. Hô hấp ở thực - Khái niệm về hô<br />
hấp ở thực vật<br />
lượng trong các<br />
vật<br />
- vai trò của hô<br />
giai đoạn của hô<br />
(2 tiết) = 15,4%<br />
hấp thực vật<br />
hấp hiếu khí<br />
Số câu<br />
1<br />
1<br />
Số điểm<br />
1.0<br />
1.5<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
1<br />
1<br />
<br />
4<br />
6.5<br />
<br />
2<br />
2.5<br />
<br />
SỞ GD & ĐT NINH THUẬN<br />
TRƯỜNG THPT THÁP CHÀM<br />
-----oOo-----<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 11<br />
NĂM HỌC: 2013 - 2014<br />
Môn: Sinh học. Chương trình nâng cao<br />
Thời gian làm bài: 45 phút<br />
(Không kể thời gian phát, chép đề)<br />
<br />
ĐỀ:<br />
(Đề kiểm tra có 1 trang)<br />
Câu 1: (1đ) Tại sao nói quá trình hấp thụ khoáng liên quan chặt chẽ với hô hấp của rễ?<br />
Câu 2: (2.5đ) Nêu cấu tạo của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp? Những cây có<br />
lá màu vàng và đỏ có chất diệp lục không? Tại sao?<br />
Câu 3: (1đ) Hô hấp ở thực vật là gì? Nêu vai trò của hô hấp thực vật?<br />
Câu 4: (3đ) So sánh sự khác nhau về các đặc điểm của thực vật C3 và C4.<br />
Câu 5: (1.5đ) Hiệu quả năng lượng (ATP)trong các giai đoạn của hô hấp hiếu khí từ một<br />
phân tử glucozo?<br />
Câu 6: (1đ) Các loài tảo biển có nhiều màu sắc khác nhau: tảo lục, tảo lam, tảo nâu, tảo<br />
đỏ, tảo ánh vàng (tảo cát)…<br />
- Hãy cho biết loại nào có chất diệp lục, loại nào không?<br />
- Hãy sắp xếp theo thứ tự có thể gặp các loài tảo từ trên mặt biển xuống đến đáy biển<br />
sâu?<br />
<br />
-----HẾT-----<br />
<br />
SỞ GD & ĐT NINH THUẬN<br />
TRƯỜNG THPT THÁP CHÀM<br />
-----oOo-----<br />
<br />
Câu<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 11<br />
NĂM HỌC: 2013 - 2014<br />
Môn: Sinh học. Chương trình nâng cao<br />
Thời gian làm bài: 45 phút<br />
(Không kể thời gian phát, chép đề)<br />
<br />
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM<br />
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
BIỂU<br />
ĐIỂM<br />
Quá trình hấp thụ khoáng liên quan chặt chẽ với hô hấp của<br />
rễ:<br />
- Đa số các chất khoáng hấp thụ theo chơ chế chủ động cân<br />
chất mang và ATP<br />
- ATP được tạo ra do hô hấp tế bào rễ tăng hô hấp tạo ATP<br />
- Hô hấp ở rễ tạo nhiều sản phẩm trung gian tạo aa tổng<br />
hợp protein tạo chất mang<br />
a/ Cấu tạo của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp:<br />
- Cấu tạo ngoài:<br />
+ Diện tích bề mặt lớn<br />
+ Phiến lá mỏng<br />
+ Trong lớp biểu bì của lá có khí khổng<br />
- Cấu tạo trong:<br />
+ Tế bào mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay bên dưới lớp<br />
biểu bì của lá<br />
+ Tế bào mô khuyết nằm dưới phiến lá có nhiều khoảng rỗng tạo<br />
điều kiện thuận lợi cho khí khuếch tán<br />
+ Hệ gân lá đến từng tế bào, nhu mô lá chứa mạch gỗ để vận<br />
chuyển nước và chất khoáng cho quang hợp; mạch rây vận<br />
chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá<br />
b/ Những cây có lá màu vàng và đỏ có chất diệp lục không?<br />
Tại sao?<br />
- Những cây có màu vàng, đỏ vẫn có diệp lục<br />
- Giải thích: trong những cây này luôn tồn tại hai nhóm sắc tố<br />
(diệp lục và carotenoit). Do số lượng sắc tố phụ nhiều hơn nên ta<br />
thấy có màu vàng hay đỏ<br />
a/ Hô hấp ở thực vật là gì?<br />
- Hô hấp thực vật là quá trình oxy hóa các chất hữu cơ (glucozo)<br />
tạo ra CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cung cấp cho<br />
<br />
0.5<br />
0.25<br />
0.25<br />
<br />
1.0<br />
<br />
1.0<br />
<br />
0.25<br />
0.25<br />
<br />
0.25<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
tất cả các hoạt động sống của tế bào và cơ thể<br />
- Viết phương trình tổng quát<br />
b/ Nêu vai trò của hô hấp thực vật?<br />
- Tạo năng lượng ATP cung cấp cho tất cả các hoạt động sống<br />
của tế bào và cơ thể<br />
- Giải phóng nhiệt duy trì thân nhiệt thuận lợi cho phản ứng<br />
enzim<br />
- tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp nguyên liệu để<br />
tổng hợp các chất khác<br />
So sánh sự khác nhau về các đặc điểm của thực vật C3 và C4.<br />
Đặc điểm<br />
Cây C3<br />
Cây C4<br />
Hình thái, giải phẫu Có 1 loại lục lạp ở Có 2 loại lục lạp ở<br />
tế bào mô giậu, lá tế bào mô giậu và<br />
bình thường<br />
tế bào bao bó mạch<br />
Điều kiện khí hậu<br />
Ôn đới, á nhiệt đới Nhiệt đới<br />
Cây điển hình<br />
Lúa, đậu, khoai, Ngô, mía, cỏ lồng<br />
sắn<br />
vực, cỏ gấu<br />
Chất nhận CO2<br />
PiDP<br />
PEP<br />
Sản phẩm đầu tiên APG<br />
AOA<br />
Điểm bù CO2<br />
Cao (30-70ppm)<br />
Thấp (0-10ppm)<br />
Hô hấp sáng<br />
Có<br />
Không<br />
Năng suất<br />
Trung bình<br />
Cao gấp đôi C3<br />
Hiệu quả năng lượng (ATP)trong các giai đoạn của hô hấp<br />
hiếu khí từ một phân tử glucozo<br />
- Giai đoạn đường phân: 2ATP, 2NADH<br />
- giai đoạn trung gian: 2NADH<br />
- Chu trình Creps: 2ATP, 6NADH, 2FADH2<br />
Tổng số ATP tạo ra từ 1 phân tử glucozo = 4 + (10x3) + (2x2) =<br />
38 ATP<br />
Các loài tảo biển có nhiều màu sắc khác nhau: tảo lục, tảo lam,<br />
tảo nâu, tảo đỏ, tảo ánh vàng (tảo cát)…<br />
a/ Hãy cho biết loại nào có chất diệp lục, loại nào không?<br />
Tất cả các loài tảo đều chứa diệp lục vì diệp lục là sắc tố quang<br />
hợp thực hiện quá trình tổng hợp chất hữu cơ<br />
b/ Hãy sắp xếp theo thứ tự có thể gặp các loài tảo từ trên mặt<br />
biển xuống đến đáy biển sâu?<br />
Tảo lục – tảo lam – tảo nâu – tảo ánh vàng – tảo đỏ<br />
<br />
0.25<br />
0.5<br />
<br />
0.5<br />
<br />
0.25<br />
0.25<br />
0.5<br />
0.5<br />
0.25<br />
0.5<br />
0.25<br />
<br />
0.25<br />
0.25<br />
0.5<br />
0.5<br />
<br />
0.5<br />
<br />
0.5<br />
<br />