Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002 để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 2018 TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN Bài kiểm tra khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh …………………………...…………. Lớp……………. MÃ ĐỀ 002 Phòng…………………………………..……………. SBD…………… Câu 1: Ở cà chua quả đỏ A trội so với quả vàng a, thân cao B trội so với b thân thấp. Phép lai P AaBb x AaBb cho kiểu hình thân thấp quả đỏ ở F1 là: A. 9 /16 B. 1/16 C. 3/16. D. 3/4 Câu 2: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục. C. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các aa trong chuỗi pôlipeptit. D. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza. Câu 3: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu gen AaBbCcdd ở đời con là A. 1/64. B. 3/32. C. 1/32 D. 9/256. Câu 4: Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh do nuôi cấy mô tạo thành có kiểu gen như dạng gốc vì A. Kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân. B. Kiểu gen được duy trì ổn định thông qua trực phân. C. Kiểu gen được duy trì ổn định thông qua giảm phân. D. Kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân và giảm phân. Câu 5: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 6: Một quần thể có 20 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 40 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là: A. 0,36AA. 0,48Aa. 0,16aa. B. 0,16AA. 0,36Aa. 0,48aa. C. 0,16AA. 0,48Aa. 0,36aa. D. 0,48AA. 0,16Aa. 0,36aa. Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,8AA : 0,2Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là: A. 92,5% B. 90% C. 32% D. 64% Câu 8: Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ F1 với cây hoa đỏ F1 (P Aa x Aa), kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng. Câu 9: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê đã đạt trạng thái cân bằng Hacđi Van bec cấu trúc di truyền trong quần thể lúc đó là Trang 1/5 Mã đề thi 002
- A. 0,49 AA: 042 Aa: 0,09 aa B. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa. C. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa. D. 0,39 AA: 0,52 Aa: 0,09 aa Câu 10: Ưu thế lai là hiện tượng con lai: A. Có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. B. Xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ. C. Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. D. Được tạo ra do chọn lọc cá thể. Câu 11: Dòng vi khuẩn E. coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào sau đây? A. Chuyển gen. B. Gây đột biến. C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi. Câu 12: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai? A. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin. B. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã. C. Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN. D. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’. Câu 13: Điểm độc đáo nhất trong nghiên cứu Di truyền của Men đen là A. Đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai, sử dụng lí thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả. B. Lai từ một đến nhiều cặp tính trạng. C. Chọn bố mẹ thuần chủng đem lai. D. Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kết quả. Câu 14: Cho biết không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh 1 người con có 1 alen trội của 1 cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là A. 20/64. B. 5/16. C. 6/64. D. 15/64 Câu 15: Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào không thuộc đột biến điểm? A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Mất 1 đoạn làm giảm số gen. C. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. D. Mất một cặp nuclêôtit. Câu 16: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,5 AA: 0,3 Aa: 0,2 aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là A. 0,65 A; 0,35 a. B. 0,7A; 0,3a. C. 0,75 A; 0,25 a. D. 0,8 A; 0,2 a Câu 17: Cho các thành tựu sau: (1) tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin ở người; (2) tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao; (3) tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Prtunia; (4) tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường; (5) tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp βcaroten (tiền VTM A trong hạt); (6) tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen; (7) tạo giống cừu sản sinh Protein huyết thanh của người trong sữa; (8 ) tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua. Số phương án đúng là thành tựu được ứng dụng trong công nghệ gen là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4 Câu 18: Ở người gen A quy định da bình thường, gen lặn đột biến a làm enzim mất hoạt tính da bạch tạng. Một cặp vợ chồng có kiểu gen Aa x Aa. Khả năng cặp vợ chồng trên sinh con không mang gen bệnh là: Trang 2/5 Mã đề thi 002
- A. 25% B. 50% C. 75% D. 12,5% Câu 19: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi Van béc là: A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài. B. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng. C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen. D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình. Câu 20: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. AABb. B. AAbb. C. AaBb. D. aaBB. Câu 21: Quần thể đậu Hà lan có 2000 cây, trong đó cây hoa đỏ (AA) có 1000 cây, cây hoa đỏ (Aa) có 400 cây còn lại là cây hoa trắng (aa). tần số alen A và a lần lượt là A. 0,6; 0,4. B. 0,7; 0,3. C. 0,5; 0,5. D. 0,4; 0,6. Câu 22: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 100% ruồi cái mắt đỏ : 100% ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY. Câu 23: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở. A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể ngẫu phối. C. quần thể tự phối và ngẫu phối. D. quần thể tự phối. Câu 24: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò “người phiên dịch”? A. rARN. B. tARN. C. ADN. D. mARN. Câu 25: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UAX3’. B. 5’UGG3’. C. 5’UAG3’. D. 5’UGX3’. Câu 26: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n 1. B. n + 1. C. 2n + 1. D. n 1. Câu 27: Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn, b quy định quả dẹt. Biết các cặp gen phân li độc lập để F1 có tỉ lệ 1 vàng tròn: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình thế nào? A. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt). B. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt). C. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn). D. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt). Câu 28: Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là. A. chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó. B. chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn. C. ADN có số lượng cặp nucleotit ít từ 8000200000 cặp D. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của NST. Câu 29: Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một (2n1)? I. AaBbDdEe.; II. ABbDdEe.; III. AaBBbDdEe. IV. AaBbddEe.; V. AaBbddEe.; VI. AaBDdEe. Trang 3/5 Mã đề thi 002
- A. 5. B. 2 C. 4 D. 3 Câu 30: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau: (1) Chỉ có 2 bộ ba AUG và UGG là chỉ mã hóa duy nhất 1 aa. (2) Bộ ba AUG ở sinh vật nhân thực mã hóa aa foocmin metinonin. (3) Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền. (4) Gen điều hòa là những gen tạo ra các sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác. (5) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. (6) Xét gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục. A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 31: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng AIDS. D. Hội chứng Claiphentơ. Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng về khái niệm kiểu hình? A. Kiểu hình ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi. B. Kiểu hình khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. C. Kiểu hình liên tục thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi D. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường. Câu 33: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE. B. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. C. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen. D. Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau. Câu 34: Quần thể P0 có 100% kiểu gen Aa tự thụ phấn 2 thế hệ. Tần số kiểu gen AA trong qu ần thể là: A. 1/2 B. 1/4 C. 1/8 D. 3/8 Câu 35: Trong kĩ thuật cấy gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng : A. Thích nghi cao với môi trường. B. Có cấu tạo cơ thể đơn giản. C. Dễ phát sinh biến dị. D. Có tốc độ sinh sản nhanh. Câu 36: Một người đàn ông bình thường có mẹ bị bệnh phêninkêtô niệu lấy một người vợ bình thường có em trai bị bệnh. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là gái mang gen bệnh? Biết rằng ngoài mẹ chồng và anh vợ cả bên vợ, bên chồng không còn ai bị bệnh. A. 5/6 B. 5/12 C. 1/4 D. 1/6 Câu 37: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ →5’. C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. Câu 38: Một đoạn gen có trình tự các nu như sau 3’ATG XXT GGA TXG A A A 5’ (mạch khuôn) Trang 4/5 Mã đề thi 002
- 5’ TAX GGA XXT AGX T T T 3’ Trình tự các Nuclêôtit tương ứng trên mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên là A. 5’ AUG XXU GGA UXG UUU 3’ B. 5’ UAX GGA XXU AGX UUU 3’ C. 3’ AUG XXU GGA UXG UUU 5’ D. 3’ UAX GGA XXU AGX TTT 5’ Câu 39: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac. II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc Z và gen cấu trúc A đều phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 8 lần. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 40:Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự các nu được phiên mã từ một gen có mạch bổ sung là 5’ XAXGATTGX 3’? A. 3’GTGXTAA XG5’ B. 5’ GUGXUAA XG 3’ C. 3’GUGXUAA XG5’ D. 5’ XAXGAUUGX 3’ HẾT Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không được giải thích gì thêm. Trang 5/5 Mã đề thi 002
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 134
4 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 295
5 p | 72 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 82 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 168
5 p | 85 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
5 p | 52 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
6 p | 71 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
5 p | 54 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
7 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
6 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
6 p | 50 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
4 p | 65 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 69 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
4 p | 65 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 329
5 p | 60 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 152
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
6 p | 55 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn