Trường: THCS NGÔ QUYỀN<br />
Họ và tên: ………………..............<br />
Lớp: 9…<br />
<br />
KIỂM TRA HỌC KÌ II<br />
MÔN: Địa lí<br />
THỜI GIAN: 45 Phút<br />
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN<br />
<br />
ĐIỂM<br />
<br />
ĐỀ:<br />
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)<br />
Khoanh vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng nhất<br />
Câu 1: Hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở<br />
A. Bắc Trung bộ<br />
B. Duyên hải Nam Trung Bộ<br />
C. Tây Nguyên<br />
<br />
D. Đông Nam Bộ<br />
<br />
Câu 2: Đâu là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đông Nam Bộ năm 2002<br />
<br />
A. Hàng may mặc<br />
B. Chế biến thực phẩm C. Dầu thô<br />
Câu 3: Đồng bằng sông cửu Long đang dẫn đầu cả nước về<br />
A. Sản lượng cây<br />
B. Sản lượng cây công C. Sản lượng khai thác<br />
lương thực<br />
nghiệp<br />
dầu thô<br />
Câu 4: Huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh<br />
A. Cà Mau<br />
B. Kiên Giang<br />
C. Hà Giang<br />
Câu 5: Ninh thuận có bao nhiêu huyện<br />
A. 4<br />
B. 5<br />
C. 6<br />
Câu 6: Ninh thuận giáp với các tỉnh nào<br />
A. Lâm Đồng, Khánh<br />
B. Lâm Đồng, Khánh<br />
C. Lâm Đồng, Khánh<br />
Hòa, Phú Yên<br />
Hòa, Đồng Nai<br />
Hòa, Bình Thuận<br />
<br />
D. Giầy dép, đồ gỗ<br />
D. Sản lượng khai thác<br />
than<br />
D. An Giang<br />
D. 7<br />
D. Kon-tum, Khánh<br />
Hòa, Bình Thuận<br />
<br />
II/ Tự luận: (7 điểm)<br />
7. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển-đảo ở<br />
nước ta? Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển, đảo sẽ dẫn đến hậu quả gì? Nêu biên<br />
pháp khắc phục (3đ)<br />
8.ĐBSCL có những thế mạnh nào để phát triển ngành thủy sản (2đ)<br />
9. Dựa vào bảng cơ cấu kinh tế của TP HCM năm 2002<br />
Nông lâm, ngư nghiệp<br />
<br />
CN xây dựng<br />
<br />
Dịch vụ<br />
<br />
1,7<br />
<br />
46,7<br />
<br />
51,6<br />
<br />
- Vẽ biểu đồ và nhận xét (2đ)<br />
<br />
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM<br />
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm<br />
Câu<br />
Ý<br />
<br />
1<br />
D<br />
<br />
2<br />
C<br />
<br />
3<br />
A<br />
<br />
4<br />
B<br />
<br />
5<br />
C<br />
<br />
6<br />
C<br />
<br />
II. Phần Tự luận: (7 điểm)<br />
Câu 7: (3điểm)<br />
* Nguyên nhân: (1 điểm)<br />
- Do chặt phá rừng ngập mặn để mở rộng diện tích nuôi trồng thuỷ sản<br />
- Đánh bắt cá bữa bãi sử dụng nhiều hình thức đánh bắt huỷ diệt: chất nổ, dã cào, pha đèn công<br />
suất cao…<br />
- Các chất thải công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt theo sông đổ ra biển<br />
- Đấm tàu, khai thác dầu khí, giao thông biển<br />
* Hậu quả: (1 điểm)<br />
- Diện tích rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh.<br />
- Diện tích ran san hô bị phá huy, nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể, một số loài hải sản có nguy<br />
cơ tuyệt chủng: (đồi mồi, hải sâm, bào ngư, trai ngọc)<br />
- Ô nhiễm môi trường biển ảnh hưởng xấu đến các khu du lịch<br />
* Biên pháp: : (1điểm)<br />
- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư khai thác hải sản xa bờ.<br />
- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.<br />
- Bảo vệ rạn san hô và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức<br />
- Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thuỷ sản, phòng chống ô nhiễm biển.<br />
Câu 8: (2đ)<br />
- Về điều kiện tự nhiên:Nhiều sông ngòi, kênh rạch. Diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn,<br />
nguồn tôm cá dồi dào, bãi tôm, cá trên biển rộng lớn (0,5 điểm)<br />
- Nguồn lao động dồi dào có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản và nhạy cảm trong<br />
sản xuất kinh doanh (0,5 điểm)<br />
- Cơ sở chế biến: Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản (0,5 điểm)<br />
- Thị trường tiêu thụ: Rộng lớn (0,5 điểm)<br />
Câu 9: (2đ)<br />
- Vẽ biểu đồ (1 điểm)<br />
- Nhận xét (1 điểm)<br />
<br />