Đề kiểm tra HK 2 môn GDCD lớp 8 năm 2011-2012 - THCS Phú Bình
lượt xem 5
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh Đề kiểm tra HK 2 môn GDCD lớp 8 năm 2011-2012 của trường THCS Phú Bình sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn GDCD lớp 8 năm 2011-2012 - THCS Phú Bình
- CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN GDCD8 NĂM HỌC : 2015 – 2016 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS đánh giá được mức độ: hiểu, biết, vận dụng về những nội dung: Phòng, chống tệ nạn xã hội. Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. Hiến Pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Pháp luật nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2.Kĩ năng : Giúp hs đánh giá được mức độ, vận dụng kiến thức vào lí giải các vấn đề liên quan. 3.Thái độ : Đánh giá được thái độ tư duy suy nghĩ của HS về những vấn đế liên quan đến nội dung tri thức. II. THIẾT LẬP MA TRẬN HAI CHIỀU : Biết Hiểu Vận dụng Tổng Bài 1. Phòng chống tệ 0.5 đ 0.5 đ nạn xã hội Bài 2. Phòng chống 0,5 đ 1,0 đ 1,5 đ nhiễm HIV/AIDS Bài 3. Phòng ngừa tai 0,5 đ 1,0 đ 1,5 đ nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại Bài 4. Quyền sở hữu tài 0,5 đ 0,5 đ sản… Bài 5. Nghĩa vụ tôn trọng 0,5đ 0,5 đ và bảo vệ tài sản … Bài 6. Quyền khiếu nại, 0,5đ 0, 5 đ 2,0 đ 3,0 đ tố cáo của công dân Bài 7. Hiến pháp…. 0,5 đ 0,5 đ Bài 8. Pháp luật… 2,0 đ 2,0đ Tổng cộng 2,5đ 4,5 đ 3,0 đ 10,0 đ III/ TRÌNH BÀY ĐỀ KIỂM TRA : PHÒNG GIÁO DỤC PHÚ TÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (ĐỀ B) TRƯỜNG THCS PHÚ BÌNH NĂM HỌC 20112012 HỌ TÊN HS : …………………… Môn GDCD 8 SỐ BD :……..PHÒNG THI :…….. Thời gian:45 phút (Không kể thời gian phát đề) Phần I : Trắc nghiệm: (4 đ)
- Hãy khoanh tròn chữ cái a,b,c hoặc d mà em cho là đúng nhất:(2 điểm) Câu1: ( 0,5 điểm). Ý kiến nào nêu dưới đây là đúng về quyền khiếu nại của công dân? A. Công dân được sử dụng quyền khiếu nại khi thấy có hành vi gây hại cho lợi ích công cộng. B. Công dân có quyền khiếu nại những hành vi gây hại cho nhà nước. C. Công dân được quyền khiếu nại khi thấy có hành vi gây hại cho tài sản của người khác. D. Công dân được khiếu nại các quyết định, việc làm của công chức nhà nước khi thực hiện công vụ đã xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Câu 2: Trong các tài sản dưới đây tài sản nào nhà nước “không” bắt đăng ký quyền sử dụng ? A. Ô tô. B. Xe máy. C. Nhà ở. D. Tủ lạnh, quạt, ti vi. Câu 3: ( 0,5 điểm). Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam? A. Uỷ ban dân số, Gia đình và Trẻ em. B. Quốc hội. C. Bộ Giáo dục và Đào tạo. D. Bộ y tế. Câu 4: HIV/AIDS lây truyền qua con đường nào sau đây ? A. Sinh hoạt, ăn ở với người nhiễm HIV/AIDS. B. Bắt tay, ôm hôn với người nhiễm HIV/AIDS. C. Bị muỗi đốt. D. Tiêm chích ma tuý chung bơm, kim tiêm. Câu 5:Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp?(2,0đ) A B 1/.Ma tuý, mại dâm l con đường lây nhiễm bệnh xã hội. a/.Quyền khiếu nại và tố cáo của công dân. 2/.Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật sai qui b/. Phòng ngừa tai nạn vũ khí và các định chất dộc hại 3/. Đi tham quan phải biết bảo vệ di sản văn hoá. c/. Phòng, chống tệ nạn xã hội 4/. Nhờ người đại diện bảo vệ quyền lợi bản thân d/. Nghĩa vụ tôn trọng , bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng 5/. Vi phạm pháp luật bị phạt cảnh cáo,phạt tiền, phạt tù. Phần II: Tự luận: (6 đi ểm) Câu 1 :(1 điểm) Hãy nêu tác hại của HIV/AIDS? Câu 2: (2 điểm) Pháp luật là gì? Pháp luật có đặc điểm gì?
- Câu 3: (1 điểm) Hãy kể tên một số loại vũ khí, chất dễ cháy, dễ nổ và chất độc hại mà em biết? Các loại này có thể gây ra tác hại gì đối với con người? Bài tập:(2 điểm) Khi phát hiện thấy Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với chị Bình vượt quá thẩm quyền, Hỏi : ông Ân (hàng xóm nhà chị Bình) có quyền khiếu nại Quyết định trên của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận không? Vì sao? (1 điểm) Theo em trong trường hợp này ông Ân nên sử dụng quyền gì để giúp chị Bình? (1 điểm) VI. ĐÁP ÁNBIỂU ĐIỂM : đề A I/TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi ý đúng 0.5đ Câu 1 2 3 4 Chọn D D B D Cấu 5: Câu A B C D Chọn 4 2 1 3 II/TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1:(1 điểm) HS nêu được: Tác hại: HIV/AIDS đang là một đại dịch của thế giới và của Việt nam. Là căn bệnh vô cùng nguy hiểm đối với sức khỏe, tính mạng của con người và tương lai nòi giống của dân tộc, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tếxã hội .(1đ) Câu 2:(2 điểm) HS nêu được: Pháp luật là các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục,cưỡng chế.(1điểm) Đặc điểm:(1điểm) +Tính quy phạm phổ biến: +Tính bắt buộc(cưỡng chế +Tính xác định chặt chẽ: Câu 3:(1 điểm) Hs nêu được: Kể tên:Bom, mìn, đạn pháo, súng, thuốc nổ, xăng dầu, chất độc màu da cam…(0.5đ) Tác hại:Các tai nạn do vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại đã gây ra tổn thất to lớn cả về người và tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội.(0.5đ) Bài tập:(2 điểm) HS nêu được ý sau : Ông Ân không có quyền khiếu nại (0.5 đ). Vì quyền khiếu nại được dùng cho những người trực tiếp bị xâm hại đến lợi ích hợp pháp(0.5 đ). Ở đây ông Ân có thể dùng quyền tố cáo để ngăn chặn việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của chị Bình.(1 đ)
- PHÒNG GIÁO DỤC PHÚ TÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Đề B TRƯỜNG THCS PHÚ BÌNH NĂM HỌC 2011 2012 HỌ TÊN HS : …………………… Môn GDCD 8 SỐ BD :……..PHÒNG THI :…….. Thời gian:45 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Chũ kí GT 1 Chũ kí GT 2 Phần I : Trắc nghiệm: (4điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái a,b,c hoặc d mà em cho là đúng nhất: Câu 1: Ba tệ nạn xã hội có tính chất nguy hiểm nhất là a cờ bạc, ma túy và mại dâm. c.cờ bạc, ma túy và trộm cướp. b.ma túy, trộm cướp và bạo lực gia d.cờ bạc, trộm cướp và mại dâm. đình. Câu 2: Khi có người thân bị nhiễm HIV/AIDS, cách ứng xử đúng đắn nhất là a.xa lánh, ruồng bỏ. b.để người lớn và xã hội quan tâm. c.không cho phép người bị nhiễm học tập tại trường. d.gần gũi và giúp đỡ họ hòa nhập với cộng đồng. Câu 3: Người được giao giữ xe có quyền a.giữ gìn bảo quản xe. b.sử dụng xe để đi. c.bán, tặng, cho người khác mượn. d.có quyền định đoạt chiếc xe. Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm nghĩa vụ tôn trong tài sản nhà nước và lợi ích công cộng? a.Không lãng phí điện nước. b.Trồng cây gây rừng. c.Lấy tiền nhà nước cho vay để lấy lãi cho mình. d.Tham gia lao động công ích. Câu 5: Văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất là a.Nghị quyết. c. Hiến pháp. b.Pháp lệnh. d. Quyết định. Câu 6: Pháp luật nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân và a. giai cấp quý tộc. c.giai cấp cầm quyền b.giai cấp tư sản. d. nhân dân lao động. Câu 7. Ý kiến nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến con người sa vào tệ nạn xã hội ? a.Lười biếng lao động c.Cha mẹ quá nuông chiều con b.Chính sách mở cửa mọi lãnh vực của nhà cái. nước d.Bị dụ dỗ, ép buộc, lôi kéo
- Câu 8. Khi công dân phát hiện cơ quan, tổ chức hoặc các nhân gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước thì họ có quyền a.khiếu nại c.kiến nghị b.yêu cầu d.tố cáo II PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1:( 2 điểm) Hãy nêu lên biện pháp phòng ngừa căn bệnh HIV/AIDS và cho biết bản thân em phải làm gì để phòng tránh căn bệnh này ? Câu 2:( 3 điểm ) Em hiểu thế nào là tệ nạn xã hội ? Để phòng chống tệ nạn xã hội, Pháp luật nước ta quy định như thế nào ? Câu 3: ( 2điểm ) Giờ ra chơi, các bạn nam lớp 8A mang bóng vào đá trong phòng học, vì đá mạnh nên bóng bay vào cửa làm vỡ kính. tất cả không ai nhận lỗi về mình. Hỏi : Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn đó ? Vì sao ? Nếu nhìn thấy sự việc đó em sẽ làm gì ? Câu 1 : (2điểm) * Cách phòng tránh: (1đ) Tránh tiếp xúc với máu người bệnh Không dùng chung kim tiêm Không quan hệ tình dục bừa bãi. *Học sinh cần làm: (1đ) Có hiểu biết về HIV/ AIDS Chủ động phòng tránh cho mình và cộng đồng Không phân biệt đối xử với người mắc bệnh Tích cực tham gia các phong trào phòng chống TNXH Câu 2 ( 2 điểm) ): *Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội. Vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội (1đ) * Để phòng chống tệ nạn xã hội PL nước ta quy định: ( mỗi ý 0,25đ) + Cấm đánh bạc dưới bất kì hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc. + Nghiêm cấm SX, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức sử dụng, cưỡng bức, lôi kéo sử dụng trái phép chất ma tuý.Đối với người nghiện ma tuý: Bắt buộc phải cai nghiện + Nghiêm cấm dụ dỗ, dẫn dắt mại dâm, cấm hành vi mại dâm, lôi kéo trẻ em + Đối với trẻ em: Không được đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng chất kích thích có hại cho sức khoẻ... . Câu 3 (2điểm) - Hành động của các bạn nam là sai vì không biết bảo vệ tài sản của nhà trường . Không nhận sai lầm để đền bù cho nhà trường, không có ý thức bảo vệ của công, không thực hiện tốt nội quy của nhà trường đề ra. Không thực hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng.( 1đ)
- - HS đưa ra cách xử lí phù hợp : Khuyên các bạn nhận lỗi , giải thích cho các bạn hiểu đây là việc làm vi phạm kỉ luật của nhà trường và nhắc nhở các bạn phải biết tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng ( 1đ) ĐÁP ÁNBIỂU ĐIỂM đề B I/TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi ý đúng 0.5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Chọn b d a c c d b d II/TỰ LUẬN: Câu 1:( 1 điểm) HS nêu được: Tác hại: HIV/AIDS đang là một đại dịch của thế giới và của Việt nam. Là căn bệnh vô cùng nguy hiểm đối với sức khỏe, tính mạng của con người và tương lai nòi giống của dân tộc, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tếxã hội .(1đ) Câu 2:(2 điểm) HS nêu được: Pháp luật là các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.(1điểm) Đặc điểm:(1điểm) +Tính quy phạm phổ biến: +Tính xác định chặt chẽ: +Tính bắt buộc(cưỡng chế): Câu 3:(1 điểm) Hs nêu được: Kể tên:Bom, mìn, đạn pháo, súng, thuốc nổ, xăng dầu, chất độc màu da cam…(0.5đ) Tác hại:Các tai nạn do vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại đã gây ra tổn thất to lớn cả về người và tài sản cho cá nhân,gia đình và xã hội.(0.5đ) Bài tập:(2 điểm) HS nêu được ý sau : Ông Ân không có quyền khiếu nại (0.5 đ). Vì quyền khiếu nại được dùng cho những người trực tiếp bị xâm hại đến lợi ích hợp pháp(0.5 đ). Ở đây ông Ân có thể dùng quyền tố cáo để ngăn chặn việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của chị Bình.(1 đ)
- CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN GDCD7 NĂM HỌC : 2011 – 2012 I. Mục tiêu cần đạt. Qua bài kiểm tra, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức. Đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh về những nội dung cơ bản về quyền được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục của trẻ em Việt Nam, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ di sản văn háo thế giới, quyền tự do, tín ngưỡng và tôn giáo và Nhà nước Cộng hào xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- 2. Về kỹ năng. Đánh giá được mức độ vận dụng những nội dung kiến thức và lí giải các vấn đề liên quan đến nội dung bài học ở địa phương và giải quyết các bài tập tình huống. 3. Về thái độ. Đánh giá được thái độ, tư tưởng, suy nghĩ của học sinh về những vấn đề có liên quan đến nội dung tri thức. II. Thiết lập ma trận đề kiểm tra. Ma trận Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng KQ TL KQ TL KQ TL Sống và làm việc có kế 0, 5đ 0,25 0,75đ hoạch Quyền được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục của trẻ em 0. 5đ 0.25đ 0.75 đ Việt Nam . Bảo vệ môi trường và tài 0. 5đ 1.0đ 0.25đ 1.0đ 3đ 5.75đ nguyên thiên nhiên Bảo vệ di sản văn háo thế 0. 5đ 1.0 đ 0.25đ 1.75đ giới Quyền tự do, tín ngưỡng 1.0đ 1,0 và tôn giáo Tổng số điểm 5 2 3 10.0đ III. Thiết kế câu hỏi theo ma trận. Trường THCS Ph Bình Môn: GDCD khối lớp 7 Họ và tên: ……………………… Thời gian làm bài 45 phút Lớp: ………… ( Không kể thời gian phát đề ) A. Trắc nghiệm khách quan: ( 4.0 điểm ) Em haõy löïa choïn khoanh troøn vaøo caâu maø em cho laø ñuùng nhaát. Câu 1: Bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em là trách nhiệm của ai? (0,5đ) a. Gia đình b. Nhà trường c. Gia đình, nhà trường, Nhà nước, xã hội và công dân. a. Nhà nước Câu 2: Hành vi nào sau đây gây ô nhiễm môi trường? (0,5đ) a.Chặt phá cây rừng bừa bãi b.Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ động vật quý hiếm. c.Trồng thêm cây xanh. d.Bỏ rác đúng nơi quy định. Câu 3:Kế hoạch sống và làm việc phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ :
- a. Rèn luyện, laođộng, học tập c. Hoạt động, nghỉ ngơi, giúp gia đình b. Học tập, vui chơi, làm việc d. Cả a và c đều đúng Câu 4:Tác dụng chính của rừng : (0,5) a. Chắn gió, chắn bụi b. Phục vụ du lịch và tìm hiểu tự nhiên c. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất và đời sống d. Chống xói mòn, lũ lụt, điều hòa bầu khí quyển Câu 5: (1đ). Hãy điền những cụm từ còn thiếu trong câu sao cho đúng với nội dung bài học? Tôn giáo là một (1)..........................................................có hệ thống tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện rõ sự(2).............................................. (3).......................................................và những (4)...............................................thể hiện sự sùng bái ấy. Câu 6:. Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp?(1,0đ) A B 1/. Nghiên cứu, xây dựng các phương pháp xử lí rác thải, a/. Sống làm việc có kế hoạch . nước thải công nghiệp. 2/. Phát hiện cổ vật đem nộp cho cơ quan có trách nhiệm. b/. Quyền được chăm sóc của trẻ em. 3/. Đưa trẻ em nghiện hút đi cai nghiện. c/. Bảo vệ môi trường. 4/. Sắp xếp công việc hàng ngày, tuần một cách hợp lí. d/. Bảo vệ di sản văn hoá. 5/. Đưa trẻ vào con đường nghiện hút. B. Tự luận và tình huống: ( 6.0 điểm ) Câu 1: Em hiểu thế nào là môi trường? Môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người? Cho 2 ví dụ về những việc làm ô nhiễm môi trường. ( 3.0 điểm ) Câu 2. Kể tên một số ( 4 di sản trở lên) di sản văn hoá ở nước ta được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới? (1điểm). Câu 3. Bài tập: Trong khu dân cư của Huyền có thùng rác công cộng. Đa số các gia đình đổ rác vào thùng , đổ vào xe rác mỗi buổi chiều nên khu phố tương đối sạch sẽ. Thế nhưng vẫn còn một số nhà đổ rác vào bãi ở đầu phố, rác bay lung tung, ruồi muỗi trông rất mất vệ sinh. Huyền còn nhỏ chẳng biết nói sao với họ. a. Em nhận xét gì về hành vi của các gia đình đổ rác bừa bãi b. Nếu gặp trường hợp như Huyền em xử lí như thế nào? Bài làm IV. Đáp án và biểu điểm. A. Trắc nghiệm khách quan: ( 4.0 điểm ) Câu 1: c > 0.5đ Câu 2: a > 0.5đ Câu 3: d > 0.5đ Câu 4: d > 0.5đ Câu 5: (1đ) 1. hình thức tín ngưỡng
- 2. tín ngưỡng Mỗi ý (0.25) 3. sùng bái thần linh 4. hình thức lễ nghi Caâu6: 1b 2a 3d 4c (Mỗi ý (0.25) B. Tự luận và tình huống: ( 6.0 điểm ) Câu 1: Môi trường được hiểu là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động tới đời sống, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên. ( 1.0 đ ) Môi trường có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của con người. ( 1đ ) Ví dụ: Khí thải các nhà máy, các khu công nghiệp, rác thải sinh hoạt, khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi … ( 1đ ) Câu 3: + Thánh địa Mĩ Sơn, vịnh Hạ Long (0.5đ) . + Cồng chiêng Tây Nguyên, nhã nhạc cung đình Huế… (0.5đ). Câu 4 Bài tập Câu 4 Bài tập ( 2 điểm) a. Nhận xét: + Không chấp hành pháp luật, không có ý thức bảo vệ môi trường (0.5đ). + Sống mất vệ sinh gây ô nhiễm môi trường (0.5đ). b. Xử lí: + Nhắc nhở mọi người làm như thế gây ô nhiễm môi trường làm mất mĩ quan (0.5đ). + Báo cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lí (0.5đ). CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN GDCD7 NĂM HỌC : 2011 – 2012
- I. Mục tiêu cần đạt. Qua bài kiểm tra, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức. Đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh về những nội dung cơ bản về quyền được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục của trẻ em Việt Nam, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ di sản văn háo thế giới, quyền tự do, tín ngưỡng và tôn giáo và Nhà nước Cộng hào xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Về kỹ năng. Đánh giá được mức độ vận dụng những nội dung kiến thức và lí giải các vấn đề liên quan đến nội dung bài học ở địa phương và giải quyết các bài tập tình huống. 3. Về thái độ. Đánh giá được thái độ, tư tưởng, suy nghĩ của học sinh về những vấn đề có liên quan đến nội dung tri thức. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (ĐỀ B) MÔN: GDCD lỚP : 7 Thời gian : 45 phùt II. Ma trận Nội dung Mức độ Nhận Thông Vận Tổng biết hiểu dụng 1.Sống và làm việc có kế 0,25đ 0,25đ hoạch 1. Nhận biết các vấn đề về tài 0.75đ 0.75đ nguyên nước 2. Quyền được bảo vệ chăm 0.5đ 0.5đ sóc trẻ em 3. Nhà nước Cộng hòa xã hội 0.5đ 0.5đ chủ nghĩa Việt Nam 4. Hiểu được hành vi gây ô 1,0đ 0.75đ 1.75đ nhiễm môi trường 5. Hiểu về môi trường và tài 1.0đ 1,0đ 3,0đ 5,0đ nguyên thiên nhiên 6. Bảo vệ di sản văn hóa 1.25đ 1.25đ Tổng 3.5đ 3.5đ 3đ 10.0 III. Đề thi A / Trắc nghiệm khách quan : (4 điểm)
- Câu 1: (0.5đ). Các vấn đề liên quan đến tài nguyên nước hiện nay ở Việt Nam là gì? Khoanh tròn chữ cái trước câu đúng nhất. A. Thiếu nước về mùa khô và lũ lụt vào mùa mưa. B. Nước ngầm ngày càng cạn kiệt và bị ô nhiễm. C. Một số vùng cửa sông ven biển đang bị ô nhiễm dầu, thuốc trừ sâu…. D. Cả 3 câu trên đúng. Câu 2: (0.5đ). Hành vi nào sau đây xâm phạm đến quyền trẻ em? Khoanh tròn chữ cái trước câu đúng nhất. A. Đưa trẻ em hư vào trường giáo dưỡng. B. Đưa trẻ em vào con đường nghiện hút. C. Đưa trẻ em có hoàn cảnh khó khăn vào các lớp học tình thương. D. Câu A, B, C đều sai. Câu 3: (0.5đ). Quốc Hội do ai bầu ra? Khoanh tròn chữ cái trước câu đúng nhất. A. Đảng Cộng Sản Việt Nam bầu ra. B. Nhân dân từng địa phương bầu ra. C. Nhân dân cả nước bầu ra. D. Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bầu ra Câu 4: (0.5đ). Những hành vi nào sau đây gây ô nhiễm, phá hủy môi trường? Khoanh tròn chữ cái trước câu đúng nhất. A. Súc rửa bình thuốc trừ sâu trong nguồn nước. B. Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch. C. Xây bể xi măng chôn chất độc hại. D. Xác động vật được đào hố chôn cất đúng quy định. Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:(1 điểm) Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là giữ cho môi trường…(1)…, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng…(2)……, cải thiện môi trường, ngăn chặn, khắc phục các …(3)…do con người và thiên nhiên gây ra, khai thác, sử dụng hợp lí, ……(4)…..nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 6:. Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp?(1,0đ) A B 1/. Nghiên cứu, xây dựng các phương pháp xử lí rác thải, a/. Sống làm việc có kế hoạch . nước thải công nghiệp. 2/. Phát hiện cổ vật đem nộp cho cơ quan có trách nhiệm. b/. Quyền được chăm sóc của trẻ em. 3/. Đưa trẻ em nghiện hút đi cai nghiện. c/. Bảo vệ môi trường. 4/. Sắp xếp công việc hàng ngày, tuần một cách hợp lí. d/. Bảo vệ di sản văn hoá. 5/. Đưa trẻ vào con đường nghiện hút. B:Tự luận: (6đ) . Câu 1: Em hiểu thế nào là môi trường? Môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người? Cho 2 ví dụ về những việc làm ô nhiễm môi trường. ( 3.0 điểm ) Câu 2. Kể tên một số ( 4 di sản trở lên) di sản văn hoá ở nước ta được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới? (1điểm). Câu 3. Bài tập:
- Trong khu dân cư của Huyền có thùng rác công cộng. Đa số các gia đình đổ rác vào thùng , đổ vào xe rác mỗi buổi chiều nên khu phố tương đối sạch sẽ. Thế nhưng vẫn còn một số nhà đổ rác vào bãi ở đầu phố, rác bay lung tung, ruồi muỗi trông rất mất vệ sinh. Huyền còn nhỏ chẳng biết nói sao với họ. c. Em nhận xét gì về hành vi của các gia đình đổ rác bừa bãi d. Nếu gặp trường hợp như Huyền em xử lí như thế nào? ĐÁP ÁN KIỂM TRA GDCD 7 HỌC KÌ II I. Trắc nghiệm khách quan ( 4đ) Câu 1: D (0.5đ) Câu 2: B (0.5đ) Câu 3: C (0.5 đ) Câu 4: A(0.5 đ) Câu 5 (1điểm) Mỗi ý đúng 0.25đ 1Trong lành, 2 sinh thái, 3 hậu quả xấu, 4 tiết kiệm Câu 6: 1b 2a 3d 4c (Mỗi ý (0.25) II. Tự luận: (6đ) Câu 1: Môi trường được hiểu là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động tới đời sống, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên. ( 1.0 đ ) Môi trường có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của con người. ( 1đ ) Ví dụ: Khí thải các nhà máy, các khu công nghiệp, rác thải sinh hoạt, khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi … ( 1đ ) Câu 3: + Thánh địa Mĩ Sơn, vịnh Hạ Long (0.5đ) . + Cồng chiêng Tây Nguyên, nhã nhạc cung đình Huế… (0.5đ). Câu 4 Bài tập ( 2 điểm) a. Nhận xét: + Không chấp hành pháp luật, không có ý thức bảo vệ môi trường (0.5đ). + Sống mất vệ sinh gây ô nhiễm môi trường (0.5đ). b. Xử lí: + Nhắc nhở mọi người làm như thế gây ô nhiễm môi trường làm mất mĩ quan (0.5đ). + Báo cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lí (0.5đ).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 132
4 p | 284 | 37
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 564
5 p | 73 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 568
5 p | 63 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 432
5 p | 54 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 432
4 p | 52 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 434
4 p | 62 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 566
5 p | 64 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Toán lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 251
6 p | 70 | 3
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 106
4 p | 51 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 628
5 p | 51 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Toán lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 258
6 p | 50 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 565
5 p | 98 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 561
5 p | 54 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 567
5 p | 116 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Mã đề 561
5 p | 91 | 2
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 357
6 p | 66 | 1
-
Đề kiểm tra HK 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 628
4 p | 69 | 0
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Công Bình - Mã đề 209
5 p | 49 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn