intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - PTDTNT THCS vàTHPT Krông Nô - Mã đề 367

Chia sẻ: Lạc Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

29
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - PTDTNT THCS vàTHPT Krông Nô - Mã đề 367 giúp các bạn học sinh tự đối chiếu, đánh giá sau khi thử sức mình với đề thi. Cùng tham khảo nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - PTDTNT THCS vàTHPT Krông Nô - Mã đề 367

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2017 – 2018 TRƯỜNG PTDTNT THCS VÀ THPT  Môn thi: HÓA HỌC 12. KRÔNG NÔ  Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề). ___________________ Mã đề thi  367 Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:        H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Al = 27, S = 32, K = 39, Fe = 56, Cu = 64,  Zn = 65,  Ag = 108, Ba = 137. Câu 1: Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO 3 1M, đến khi phản  ứng xảy ra hoàn toàn, thu   được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể  hòa tan tối đa m gam  Cu. Giá trị của m là bao nhiêu? A. 3,84. B. 0,64. C. 3,2. D. 1,92. Câu 2: Loại phản ứng hóa học xảy ra trong sự ăn mòn kim loại là gì? A. Phản ứng phân hủy. B. Phản ứng oxi hóa khử. C. Phản ứng hóa hợp. D. Phản ứng thế. Câu 3: Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau đây: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+  (nồng độ khoảng 0,1M). Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch trên, có thể nhận  biết tối đa được mấy dung dịch? A. 2 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 1 dung dịch. D. 5 dung dịch. Câu 4: Nhận biết các chất bột màu trắng gồm CaO, Na 2O, MgO, P2O5, ta có thể dùng các cách nào  sau đây? A. Dùng dung dịch HCl. B. Hoà tan vào nước. C. Dùng dung dịch NaOH. D. Hoà tan vào nước và quỳ tím. Câu 5: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là gì? A. ZnCl2 và FeCl3. B. HCl và AlCl3. C. CuSO4 và HCl. D. CuSO4 và ZnCl2. Câu 6: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử sắt? A. [Ar] 4s23d6. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d74s1. D. [Ar]3d8. Câu 7: Vi tri cua crom trong bang hê thông tuân hoan là gì? ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ A. ô thứ 24, thuôc nhom VIB, chu ki 4. ̣ ́ ̀ B. ô thứ 26, thuôc nhom IVB, chu ki 3. ̣ ́ ̀ C. ô thứ 26, thuôc nhom VIIIB, chu ki 4. ̣ ́ ̀ D. ô thư 24, thuôc nhom VIB, chu ki 3. ́ ̣ ́ ̀ Câu 8: Cho 3,04 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với HNO3 loãng, dư. Sau phản  ứng xảy ra  hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO thoát ra  ở  đktc. Phần trăm khối lượng của Fe, Cu trong hỗn   hợp trên lần lượt là bao nhiêu? A. 32,2% và 66,8%. B. 36,8% và 63,2%. C. 36,2% và 63,8%. D. 63,2% và 36,8%. Câu 9: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al. B. Cr. C. Fe. D. K. Câu 10: Cho một mẫu hợp kim K−Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2  (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là bao nhiêu? A. 75ml. B. 150ml. C. 60ml. D. 30ml. Câu 11: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm   chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Hai kim loại  đó là gì?                                                Trang 1/4 ­ Mã đề thi 367
  2. A. Be và Mg. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Ca và Sr. Câu 12: Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây ra bệnh loãng xương? A. Sắt. B. Canxi. C. Kẽm. D. Photpho. Câu 13: Dẫn không khí bị  ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất  hiện vết màu đen. Không khí đó đã bị nhiễm bẩn khí nào sau đây? A. SO2. B. Cl2. C. NO2. D. H2S. Câu 14: Kim loại nao  ̀ không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường? A. Ca. B. Be. C. K. D. Li. Câu 15: Cho khí CO đi qua  ống chứa m gam oxit Fe2O3 đốt nóng thu được 6,69 gam hỗn hợp X  (gồm 4 chất rắn), hỗn hợp X hoà vào HNO 3 dư được 2,24 lít khí Y gồm NO và NO2, tỉ khối của Y  đối với H2 bằng 21,8. Vậy khối lượng của Fe2O3 là bao nhiêu? A. 9,6 gam. B. 8,0 gam. C. 10,2 gam. D. 7,73 gam. Câu 16: Nhận biết ion  SO 2– 4 bằng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch H2SO4. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch BaCl2. Câu 17: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội? A. Zn. B. Mg. C. Al. D. Cu. Câu 18: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư thấy hiên t ̣ ượng gi?̀ A. kết tủa lục xám rồi kết tủa tan. B. kết tủa trắng xanh rồi kết tủa tan. C. kết tủa trắng không tan. D. kết tủa keo trắng rồi kết tủa tan. Câu 19: Cho 3,9 gam K tác dụng với H2O thu được 100ml dung dịch. Nồng độ  mol của dung dịch   KOH thu được là bao nhiêu? A. 0,5M. B. 1M. C. 0,1M. D. 0,75M. Câu 20: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy   khô thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Khối lượng đồng đã bám vào thanh sắt là bao nhiêu? A. 9,6 gam. B. 9,5 gam. C. 9,4 gam. D. 9,3 gam. Câu 21: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất  khí đó là gì? A. N2O. B. N2. C. NH3. D. NO2. Câu 22: Có một thuỷ  thủ  làm rơi một đồng 50 xu làm bằng kẽm xuống đáy tàu và vô tình quên   không nhặt lại đồng xu đó. Hiện tượng xảy ra sau đó là gì? A. Đáy tàu bị thủng dần làm con tàu bị đắm. B. Đồng xu rơi ở chỗ nào vẫn còn nguyên ở chỗ đó. C. Đồng xu biến mất. D. Đồng xu nặng hơn trước nhiều lần. Câu 23: Các chất gây ô nhiễm không khí la gì? ̀ A. CO, CO2, SO2, H2S, NOx, CFC, các chất bụi. B. Các ion của kim loại nặng: Hg, Pb, Sb, Cu, Mn. C. Dung dịch NaOH, HCl, NaCl. D. Các ion  NO3− ,  PO3– 2– 4 ,  SO 4 , thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học. Câu 24: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới  nước) những tấm kim loại nào sau đây? A. Pb. B. Zn. C. Sn. D. Cu. Câu 25: Khí nào gây ra hiện tượng mưa axit? A. CO2. B. SO2. C. CH4. D. NH3. Câu 26: Cho các nhận định sau:                                                Trang 2/4 ­ Mã đề thi 367
  3. (1) Các kim loại kiềm đều có cấu hình là ns1. (2) Các kim loại kiềm đều tan trong nước ở điều kiện thường. (3) Các kim loại kiềm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh. (4) Các kim loại kiềm đều có cấu trúc lập phương tâm khối.  Số nhận định đúng là bao nhiêu? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 27: Để phân biệt khí CO2 và SO2 ta dùng thuốc thử nào sau đây? A. Nươc brom. ́ B. Dung dich Ba(OH) ̣ 2. C. CaO. D. Dung dich NaOH. ̣ Câu 28: Để bảo quản các kim loại kiềm cần phải làm gì? A. Giữ chúng trong lọ có nắp đậy kín. B. Ngâm chúng vào nước. C. Ngâm chúng trong rượu nguyên chất. D. Ngâm chúng trong dầu hoả. Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó. B. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung  quanh. C. Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axít trong môi  trường không khí. D. Ăn mòn kim loại được chia làm hai dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá. Câu 30: Để nhận biết ion  NO3−  thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, bởi vì xảy ra  hiện tượng nào sau đây? A. Tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. B. Tạo ra kết tủa có màu vàng. C. Tạo ra khí có màu nâu. D. Tạo ra dung dịch có màu vàng. Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học? A. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học. B. Ăn mòn hoá học không phải phản ứng oxi – hóa khử. C. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện. D. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá. Câu 32: Có thể phân biệt 3 chất rắn mất nhãn gồm Al, Mg, Al2O3 chỉ bằng hoá chất nào dưới đây? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NaCl. C. Nước. D. Dung dịch HCl. Câu 33: Nhỏ từ từ dung dich NaOH vào dung d ̣ ịch K2Cr2O7 thì màu của dung dịch thay đổi như thế  nào? A. màu da cam sang màu vàng. B. màu dung dịch không đổi. C. màu vàng sang màu da cam. D. màu vàng sang không màu. Câu 34: Một lá Al được nối với một lá Zn ở một đầu, đầu còn lại của 2 thanh kim loại đều được   nhúng trong dịch muối ăn. Tại chỗ nối của 2 thanh kim loại sẽ xảy ra quá trình gì? A. Ion Al3+ thu thêm 3 electron để tạo Al. B. Electron di chuyển từ Al sang Zn. C. Ion Zn  thu thêm 2 electron để tạo Zn. 2+ D. Electron di chuyển từ Zn sang Al. Câu 35: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit H 2SO4 đậm đặc, nóng,  dư, thu được V lít (đktc) khí SO2 và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Giá trị của V là bao  nhiêu? A. 3,36. B. 5,60. C. 2,24. D. 4,48. Câu 36: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là gì? A. Fe(OH)2, FeO. B. Fe2O3, Fe2(SO4)3. C. Fe(NO3)2, FeCl3. D. FeO, Fe2O3.                                                Trang 3/4 ­ Mã đề thi 367
  4. Câu 37:  Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH) 2  0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm   H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M) thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là bao nhiêu? A. 7. B. 1. C. 6. D. 2. Câu 38: Để phân biệt ion  PO34− thường dùng thuốc thử AgNO3 vì tạo hiện tượng nào sau đây? A. Tạo ra dung dịch có màu vàng. B. Tạo ra khí có màu nâu. C. Tạo ra kết tủa có màu vàng. D. Tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. Câu 39: Tiến hành các thí nghiệm sau: ­ TN1: Cho thanh Fe vào dung dịch FeCl3. ­ TN2: Cho thanh Fe vào dung dịch CuSO4. ­ TN3: Cho thanh Cu vào dung dịch FeCl3. ­ TN4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi cho vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện sự ăn mòn điện hoá là bao nhiêu? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 40: Cho dãy các chất gồm Cr2O3, Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3. Số  chất lưỡng tính trong dãy là  bao nhiêu? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­                                                Trang 4/4 ­ Mã đề thi 367
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2