intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 183

Chia sẻ: Ho Quang Dai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

41
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 của trường THPT Phú Bình - Mã đề 183 sẽ giúp các bạn biết được cách thức làm bài thi trắc nghiệm cũng như củng cố kiến thức của mình, chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 183

  1. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI HỌC KỲ II  NĂM HỌC 2017 ­ 2018  TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH MÔN HÓA HỌC. KHỐI 12  Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ, tên thí sinh:.............................................................. ...SBD:....................... Mã đề thi: 183  (Thí sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần toàn; cho biết: C=12; H=1; Cl=35,5; N=14;  Fe=56; Cu=64; Mg=24; Zn=65; O=16; Ag=108;K=39; F=19; Si=28; Na=23; Al=27; Be=9; Ba=137;)  Câu 1: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch: A. NaCl, H2SO4 B. KCl, NaNO3 C. NaOH, HCl D. Na2SO4, KOH  Câu 2: Gang là hợp kim của sắt với nhiều nguyên tố, trong đó cacbon chiếm A. 0,01% đến 1% B. 2% đến 5% C. 0,15% đến 
  2. Câu 17:  Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là  A. 1,68 gam. B. 2,52 gam. C. 3,36 gam.  D. 11,2 gam.  Câu 18:  Nước cứng không gây tác hại nào sau đây? A. Gây ngộ độc cho nước uống.  B. Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.  C. Gây lãng phí nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống nước nóng.  D. Làm hỏng dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị của thực phẩm.  Câu 19:  Nung nóng hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì chất  rắn thu được gồm: A. MgO, FeO B. Fe, MgO C. MgO, Fe2O3 D. Mg, Fe2O3  Câu 20:  Trong các kim loại phân nhóm IIA dãy kim loại phản ứng với nước tạo thành dung dịch kiềm  A. Be, Mg, Ca  B. Ca, Sr , Ba  C. Be, Mg, Ba  D. Ca, Sr , Mg  Câu 21:  Nhân xet nào sau đây là không đúng?  ̣ ́ A. Fe tan trong dung dịch CuCl2 B. Cu tan trong dung dịch FeCl3  C. Ag tan trong dung dịch FeCl3  D. Fe tan trong dung dịch FeCl3 Câu 22:  Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột  nhôm đã phản ứng là A. 5,4 gam. B. 10,4 gam. C. 16,2 gam. D. 2,7 gam.  Câu 23:  Cho 12gam hỗn hợp các kim loại Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 2,24 lit H2  (đktc). Thành phần phân trăm khôi l ̀ ́ ượng của Cu trong hỗn hợp gân nhât v ̀ ́ ới gia tri nao sau đây: ́ ̣ ̀ A. 53,33%. B. 46,67%. C. 37,12%. D. 40,08%.  Câu 24:  Cho các phát biểu :  (1) Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất  (2) Trong các hợp chất, crom có số oxi hóa cao nhất là +6  (3) Khi phản ứng với khí clo dư, crom tạo ra hợp chất crom(III)  (4) Có thể dùng dung dịch NaOH đặc để phân biệt crom(III)oxit và sắt(III)oxit Những phát biểu đúng là : A. (1), (2), (4) B. (1), (2), (3) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4) Câu 25:  Khi nung 2 mol Na2Cr2O7 thu được Na2O, Cr2O3 và 48g oxi. Có thể kết luận A. Na2Cr2O7 đã hết. B. Na2Cr2O7 vẫn còn dư 1,0 mol. C. Na2Cr2O7 vẫn còn dư 0,5 mol.  D. Phản ứng này không thể xảy ra.  Câu 26:  Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X.  Chia X thành 2 phần không bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2  (đktc). Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm  khử duy nhất của HNO3. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất?  A. 28,2 B. 30,8 C. 26,4  D. 24,0  Câu 27: Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+, nồng độ khoảng  0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa: A. Ba dung dịch chứa ion: NH4+, Fe3+, Al3+           B. Hai dung dịch chứa ion: NH4+, Al3+  C. Dung dịch chứa ion: NH4+                                D. Năm dung dịch chứa ion: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+                                                                                                                      Trang 2/ 2 Mã Đề 183
  3. Câu 28:  Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch  nCaCO3 hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 kết quả  thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên:  ̉ ̣ Ti lê a:b la: ̀ 0,5 A. 3 : 4  B. 5 : 4  nCO2 C. 5 : 2  D. 4 : 5.  0 1,4 Câu 29:  Cho 1,37 gam kim loại kiềm thổ M phản ứng với nước (dư), thu được 0,01 mol khíH2. Kim loại M  là A. Mg. B. Sr. C. Ba. D. Ca.  Câu 30:  Cho 200 ml dung dịch AlCl31,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được  là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là A. 2,4 B. 2.  C. 1,8. D. 1,2. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­                                                                                                                     Trang 3/ 2 Mã Đề 183
  4. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI HỌC KỲ II  NĂM HỌC 2017 ­ 2018  TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH MÔN HÓA HỌC. KHỐI 12  Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ, tên thí sinh:.................................................................SBD:............... ........ Mã đề thi: 265  (Thí sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần toàn; cho biết: C=12; H=1; Cl=35,5; N=14;  Fe=56; Cu=64; Mg=24; Zn=65; O=16; Ag=108;K=39; F=19; Si=28; Na=23; Al=27; Be=9; Ba=137;)  Câu 1: M là kim loại. Phương trình sau đây:  M n + + ne M  biểu diễn: A. Sự oxi hoá ion kim loại. B. Tính chất hoá học chung của kim loại.  C. Nguyên tắc điều chế kim loại.  D. Sự khử của kim loại. Câu 2: Các số oxi hoá đặc trưng của crom trong hợp chất là: A. +2, +3, +6. B. +1, +2, +4, +6. C. +3, +4, +6. D. +2; +4, +6.  Câu 3: Công thức của thạch cao sống là: A. 2CaSO4.H2O  B. CaSO4; C. CaSO4.H2O;    D. CaSO4.2H2O; Câu 4: Để bảo quản các kim loại kiềm, người ta cần phải A. ngâm chúng trong dầu hỏa.  B. ngâm chúng trong rượu nguyên chất C. giữ chúng trong lọ có đây nắp kín  D. ngâm chúng vào nước Câu 5: Gang là hợp kim của sắt với nhiều nguyên tố, trong đó cacbon chiếm A. 0,01% đến 1% B. 2% đến 5% C. 0,15% đến 
  5. Câu 16:  Để phân biệt các khí CO2 ,SO2 có thể dùng: A. Dung dich Br ̣ 2  B. Dung dịch HCl  C. Dung dịch KCl.  D. Dung dich NaOH ̣   Câu 17:  Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Al.   B. Au.    C. Cu. D. Ag.  Câu 18:  Nước cứng không gây tác hại nào sau đây? A. Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.  B. Gây lãng phí nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống nước nóng.  C. Làm hỏng dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị của thực phẩm.  D. Gây ngộ độc cho nước uống.  Câu 19:  Chất không có tính chất lưỡng tính : A. Al2O3 B. Fe2O3 C. Cr2O3 D. Al(OH)3  Câu 20:  Trong các kim loại phân nhóm IIA dãy kim loại phản ứng với nước tạo thành dung dịch kiềm  A. Be, Mg, Ca  B. Be, Mg, Ba  C. Ca, Sr , Ba  D. Ca, Sr , Mg  Câu 21:  Nung nóng hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì chất  rắn thu được gồm: A. MgO, FeO B. MgO, Fe2O3 C. Fe, MgO D. Mg, Fe2O3  Câu 22:  Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột  nhôm đã phản ứng là A. 5,4 gam. B. 10,4 gam. C. 16,2 gam. D. 2,7 gam.  Câu 23:  Cho 200 ml dung dịch AlCl31,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được  là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là A. 2,4 B. 1,8. C. 1,2. D. 2.  Câu 24:  Cho các phát biểu :  (1) Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất  (2) Trong các hợp chất, crom có số oxi hóa cao nhất là +6  (3) Khi phản ứng với khí clo dư, crom tạo ra hợp chất crom(III)  (4) Có thể dùng dung dịch NaOH đặc để phân biệt crom(III)oxit và sắt(III)oxit Những phát biểu đúng là : A. (1), (2), (4) B. (1), (2), (3) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4) Câu 25:  Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch  nCaCO3 hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 kết quả  thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên:  ̉ ̣ Ti lê a:b la: ̀ 0,5 A. 3 : 4  B. 4 : 5.  nCO2 C. 5 : 4  D. 5 : 2  0 1,4 Câu 26:  Cho 12gam hỗn hợp các kim loại Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 2,24 lit H2  (đktc). Thành phần phân trăm khôi l ̀ ́ ượng của Cu trong hỗn hợp gân nhât v ̀ ́ ới gia tri nao sau đây: ́ ̣ ̀ A. 53,33%. B. 46,67%. C. 37,12%. D. 40,08%.  Câu 27:  Khi nung 2 mol Na2Cr2O7 thu được Na2O, Cr2O3 và 48g oxi. Có thể kết luận A. Na2Cr2O7 đã hết. B. Na2Cr2O7 vẫn còn dư 0,5 mol.  C. Phản ứng này không thể xảy ra.  D. Na2Cr2O7 vẫn còn dư 1,0 mol. Câu 28:  Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X.  Chia X thành 2 phần không bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2  (đktc). Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm  khử duy nhất của HNO3. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất?  A. 28,2 B. 24,0  C. 30,8 D. 26,4                                                                                                                        Trang 2/ 2 Mã Đề  265
  6. Câu 29: Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+, nồng độ khoảng  0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa: A. Ba dung dịch chứa ion: NH4+, Fe3+, Al3+     B. Năm dung dịch chứa ion: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+  C. Hai dung dịch chứa ion: NH4+, Al3+                D. Dung dịch chứa ion: NH4+  Câu 30:  Cho 1,37 gam kim loại kiềm thổ M phản ứng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M  là A. Mg. B. Sr. C. Ba. D. Ca.  ­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­                                                                                                                       Trang 3/ 2 Mã Đề  265
  7. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI HỌC KỲ II  NĂM HỌC 2017 ­ 2018  TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH MÔN HÓA HỌC. KHỐI 12  Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ, tên thí sinh:.................................................................SBD:....................... Mã đề thi: 386  (Thí sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần toàn; cho biết: C=12; H=1; Cl=35,5; N=14;  Fe=56; Cu=64; Mg=24; Zn=65; O=16; Ag=108;K=39; F=19; Si=28; Na=23; Al=27; Be=9; Ba=137;)  Câu 1: Để bảo quản các kim loại kiềm, người ta cần phải A. ngâm chúng trong dầu hỏa.  B. ngâm chúng vào nước C. ngâm chúng trong rượu nguyên chất D. giữ chúng trong lọ có đây nắp kín  Câu 2: Gang là hợp kim của sắt với nhiều nguyên tố, trong đó cacbon chiếm A. 8% đến 10%  B. 0,01% đến 1% C. 0,15% đến 
  8. A. MgO, Fe2O3 B. Mg, Fe2O3  C. MgO, FeO D. Fe, MgO Câu 17:  Nước cứng không gây tác hại nào sau đây? A. Làm hỏng dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị của thực phẩm.  B. Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.  C. Gây ngộ độc cho nước uống.  D. Gây lãng phí nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống nước nóng.  Câu 18:  Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A. nhôm có tính thụ với không khí và nước.  B. có màng hiđroxit Al2O3 bền vững bảo vệ.  C. nhôm là kim loại kém hoạt động.  D. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.  Câu 19:  Để phân biệt các khí CO2 ,SO2 có thể dùng: A. Dung dich NaOH ̣   B. Dung dich Br ̣ 2  C. Dung dịch HCl  D. Dung dịch KCl.  Câu 20:  Xét phương trình phản ứng: FeCl 2 +X Fe +Y FeCl3 . Hai chất X, Y lần lượt là: A. Cl2, FeCl3.  B. HCl, FeCl3  C. AgNO3 dư, Cl2  D. FeCl3, Cl2 Câu 21:  Trung hoà 100 ml dung dịch KOH 1M cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 400ml.  B. 200 ml. C. 100 ml. D. 300 ml. Câu 22:  Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X.  Chia X thành 2 phần không bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2  (đktc). Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm  khử duy nhất của HNO3. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất?  A. 26,4  B. 24,0  C. 28,2 D. 30,8 Câu 23:  Cho 200 ml dung dịch AlCl31,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được  là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là A. 1,2. B. 2,4 C. 1,8. D. 2.  Câu 24:  Khi nung 2 mol Na2Cr2O7 thu được Na2O, Cr2O3 và 48g oxi. Có thể kết luận A. Phản ứng này không thể xảy ra.  B. Na2Cr2O7 đã hết. C. Na2Cr2O7 vẫn còn dư 0,5 mol.  D. Na2Cr2O7 vẫn còn dư 1,0 mol. Câu 25:  Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch  nCaCO3 hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 kết quả  thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên:  ̉ ̣ Ti lê a:b la: ̀ 0,5 A A. 5 : 2  B. 4 : 5.  nCO2 C. 3 : 4     D. 5 : 4  0 1,4 Câu 26:  Cho các phát biểu :  (1) Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất  (2) Trong các hợp chất, crom có số oxi hóa cao nhất là +6  (3) Khi phản ứng với khí clo dư, crom tạo ra hợp chất crom(III)  (4) Có thể dùng dung dịch NaOH đặc để phân biệt crom(III)oxit và sắt(III)oxit Những phát biểu đúng là : A. (2), (3), (4) B. (1), (3), (4) C. (1), (2), (4) D. (1), (2), (3) Câu 27:  Cho 12gam hỗn hợp các kim loại Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 2,24 lit H2  (đktc). Thành phần phân trăm khôi l ̀ ́ ượng của Cu trong hỗn hợp gân nhât v ̀ ́ ới gia tri nao sau đây: ́ ̣ ̀ A. 40,08%.  B. 46,67%. C. 53,33%. D. 37,12%. Câu 28:  Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột  nhôm đã phản ứng là A. 2,7 gam.  B. 10,4 gam. C. 5,4 gam. D. 16,2 gam.                                                                                                                       Trang 2/ 2 Mã Đề  386
  9. Câu 29:  Cho 1,37 gam kim loại kiềm thổ M phản ứng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M  là A. Ba. B. Ca.  C. Mg. D. Sr. Câu 30: Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+, nồng độ khoảng  0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa: A. Dung dịch chứa ion: NH4+                              B. Năm dung dịch chứa ion: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+  C. Ba dung dịch chứa ion: NH4+, Fe3+, Al3+       D. Hai dung dịch chứa ion: NH4+, Al3+  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­                                                                                                                       Trang 3/ 2 Mã Đề  386
  10. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI HỌC KỲ II  NĂM HỌC 2017 ­ 2018  TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH MÔN HÓA HỌC. KHỐI 12  Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ, tên thí sinh:.................................................................SBD:....................... Mã đề thi: 455  (Thí sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần toàn; cho biết: C=12; H=1; Cl=35,5; N=14;  Fe=56; Cu=64; Mg=24; Zn=65; O=16; Ag=108;K=39; F=19; Si=28; Na=23; Al=27; Be=9; Ba=137;)  Câu 1: Các số oxi hoá đặc trưng của crom trong hợp chất là: A. +1, +2, +4, +6. B. +3, +4, +6. C. +2; +4, +6.  D. +2, +3, +6. Câu 2: Gang là hợp kim của sắt với nhiều nguyên tố, trong đó cacbon chiếm A. 2% đến 5% B. 0,01% đến 1% C. 0,15% đến 
  11. A. dd H2SO4. B. H2O C. dd NaOH D. dd HCl  Câu 16:  Nung nóng hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì chất  rắn thu được gồm: A. MgO, Fe2O3 B. MgO, FeO C. Fe, MgO D. Mg, Fe2O3  Câu 17:  Chất không có tính chất lưỡng tính : A. Fe2O3 B. Al2O3 C. Cr2O3 D. Al(OH)3  Câu 18:  Trong các kim loại phân nhóm IIA dãy kim loại phản ứng với nước tạo thành dung dịch kiềm  A. Be, Mg, Ca  B. Ca, Sr , Ba  C. Be, Mg, Ba  D. Ca, Sr , Mg  Câu 19:  Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Au. B. Cu. C. Ag.  D. Al. Câu 20:  Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là  A. 1,68 gam. B. 2,52 gam. C. 3,36 gam.  D. 11,2 gam.  Câu 21:  Nước cứng không gây tác hại nào sau đây? A. Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.  B. Gây lãng phí nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống nước nóng.  C. Gây ngộ độc cho nước uống.  D. Làm hỏng dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị của thực phẩm.  Câu 22:  Cho 200 ml dung dịch AlCl31,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được  là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là A. 2,4 B. 1,8. C. 2.  D. 1,2. Câu 23:  Cho 1,37 gam kim loại kiềm thổ M phản ứng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M  là A. Mg. B. Ba. C. Sr. D. Ca.  Câu 24:  Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch  nCaCO3 hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 kết quả  thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên:  ̉ ̣ Ti lê a:b la: ̀ 0,5 A. 4 : 5.  B. 3 : 4  nCO2 C. 5 : 4  D. 5 : 2  0 1,4 Câu 25:  Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X.  Chia X thành 2 phần không bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2  (đktc). Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm  khử duy nhất của HNO3. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất?  A. 24,0  B. 28,2 C. 30,8 D. 26,4  Câu 26:  Cho các phát biểu :  (1) Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất  (2) Trong các hợp chất, crom có số oxi hóa cao nhất là +6  (3) Khi phản ứng với khí clo dư, crom tạo ra hợp chất crom(III)  (4) Có thể dùng dung dịch NaOH đặc để phân biệt crom(III)oxit và sắt(III)oxit Những phát biểu đúng là : A. (1), (2), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (1), (3), (4) Câu 27:  Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột  nhôm đã phản ứng là A. 10,4 gam. B. 16,2 gam. C. 2,7 gam.  D. 5,4 gam. Câu 28:  Cho 12gam hỗn hợp các kim loại Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 2,24 lit H2  (đktc). Thành phần phân trăm khôi l ̀ ́ ượng của Cu trong hỗn hợp gân nhât v ̀ ́ ới gia tri nao sau đây: ́ ̣ ̀ A. 46,67%. B. 37,12%. C. 40,08%.  D. 53,33%.                                                                                                                        Trang 2/ 2 Mã Đề  455
  12. Câu 29:  Khi nung 2 mol Na2Cr2O7 thu được Na2O, Cr2O3 và 48g oxi. Có thể kết luận A. Na2Cr2O7 đã hết. B. Na2Cr2O7 vẫn còn dư 0,5 mol.  C. Na2Cr2O7 vẫn còn dư 1,0 mol. D. Phản ứng này không thể xảy ra.  Câu 30: Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+, nồng độ khoảng  0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa: A. Năm dung dịch chứa ion: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+               B. Ba dung dịch chứa ion: NH4+, Fe3+, Al3+  C. Hai dung dịch chứa ion: NH4+, Al3+  D. Dung dịch chứa ion: NH4+  ­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­                                                                                                                        Trang 3/ 2 Mã Đề  455
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2