intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - PTDTNT THCS vàTHPT Krông Nô - Mã đề 485

Chia sẻ: Lạc Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

30
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - PTDTNT THCS vàTHPT Krông Nô - Mã đề 485 giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - PTDTNT THCS vàTHPT Krông Nô - Mã đề 485

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG ĐỀ KIỂM TRA HK II, NĂM HỌC 2017 – 2018 TRƯỜNG PTDTNT THCS VÀ THPT  Môn thi: LỊCH SỬ 12 KRÔNG NÔ  Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề). ___________________ Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Mã đề thi  485 Số báo danh: ………………………………………… ........... Câu 1: Cho các dữ liệu sau: 1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. 2. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội. 3. Hội nghị  lần thứ  24 của Đảng đề  ra nhiệm vụ  hoàn thành thống nhất đất nước về  mặt nhà  nước. Sắp xếp các dữ  liệu theo thứ  tự  thời gian thể  hiện quá trình thống nhất đất nước về  mặt nhà   nước? A. 3, 1, 2. B. 2, 1, 3. C. 3, 2, 1. D. 2, 3, 1. Câu 2: Nội dung đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là gì? A. Thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị. B. Thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế. C. Thay đổi toàn bộ mục tiêu chiến lược. D. Đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, … Câu 3: Vì sao đến năm 1965 Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam. B. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta. C. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam. D. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn. Câu 4: Nava đề ra kế hoạch quân sự mới, hi vọng sẽ giành thắng lợi trong thời gian bao lâu? A. 16 tháng. B. 18 tháng. C. 20 tháng. D. 12 tháng. Câu 5: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta buộc Mĩ phải làm gì? A. Tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. B. Dùng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép với  ta. C. Huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến. D. Rút khỏi chiến tranh Việt nam, rút hết quân về nước. Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì? A. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. B. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 7: Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì? A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. B. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước. C. Ổn định tình hình chính trị, xã hội ở miền Nam. D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. Câu 8: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì?                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 485
  2. A. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. B. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế, xã hội. D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Câu 9: Cho dữ liệu sau: Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải thay đổi …, mà làm cho   mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những   hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. Đổi mới phải …, từ  kinh tế  và chính trị  đến tổ  chức, tư  tưởng, văn hóa. Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống? A. Nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội … toàn diện về kinh tế. B. Phương hướng của chủ nghĩa xã hội … đồng bộ về kinh tế. C. Chiến lược của chủ nghĩa xã hội … toàn diện về chính trị. D. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội … toàn diện và đồng bộ. Câu 10: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, đế quốc Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế  nào? A. Ra toàn miền Nam. B. Ra toàn Đông Dương. C. Ra cả miền Bắc. D. Ra toàn miền Nam và Đông Dương. Câu 11: Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào thời gian nào? A. Tháng 7 ­ 1995. B. Tháng 7 ­ 1996. C. Tháng 10 ­ 1995. D. Tháng 10 ­ 1996. Câu 12: Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở  lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất   bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ. B. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong giai đoạn 1969 ­ 1971. C. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari. D. Đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng của ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 13: Khó khăn cơ bản nhất của đất nước ta sau năm 1975 là gì? A. Bọn phản động trong nước vẫn còn. B. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề. C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu. D. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao. Câu 14: Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953 ­ 1954 là gì? A. Đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam. B. Đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ. C. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. D. Đánh vào các căn cứ của Pháp vùng rừng núi, nơi quân ta có thể phát huy ưu thế tác chiến. Câu 15: Ba chương trình kinh tế lớn được đề  ra trong kế hoạch 5 năm (1986 ­ 1990)  ở Việt Nam là   gì? A. Lương thực ­ thực phẩm ­ hàng tiêu dùng ­ hàng xuất khẩu. B. Lương thực ­ thực phẩm ­ hàng may mặc. C. Lương thực ­ thực phẩm ­ hàng tiêu dùng. D. Lương thực ­ thực phẩm ­ hàng may mặc ­ hàng xuất khẩu. Câu 16: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng nào?                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 485
  3. A. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy. B. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất. C. Quân viễn chinh, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 17: Kết quả lớn nhất của kỳ họp Quốc hội khóa VI là gì? A. Bầu ra các cơ quan cao nhất của cả nước. B. Thống nhất về mặt lãnh thổ. C. Bầu ra ban dự thảo Hiến pháp. D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 18:  Để  làm phá sản bước thứ  nhất kế  hoạch Na­va, chủ  trương nào sau đây của ta là cơ  bản   nhất? A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch. B. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân  tán lực lượng. C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở. D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Sê­nô, Plây cu, Luông­pha­băng. Câu 19: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế  quốc Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ  ác   liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do đâu? A. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực. B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực không quân và  hậu cần Mĩ. C. Được tiến hành bằng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn, vũ khí  hiện đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc. D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kỹ thuật,  phương tiện chiến tranh của Mĩ. Câu 20: Việt Nam và Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao vào thời gian nào? A. Tháng 8 ­ 1995. B. Tháng 6 ­ 1995. C. Tháng 5 ­ 1995. D. Tháng 7 ­ 1995. Câu 21: Trong ba mặt trận đấu tranh của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, mặt trận nào là nhân  tố quyết định thắng lợi? A. Mặt trận ngoại giao và mặt trận quân sự. B. Mặt trận ngoại giao. C. Mặt trận quân sự. D. Mặt trận chính trị. Câu 22: Âm mưu thâm độc của đế  quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể  hiện   trong chiến thuật nào? A. “Tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”. B. “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”. C. “Dồn dân” lập “ấp chiến lược”. D. “Tìm diệt” và “chiếm đóng”. Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì? A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. B. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới. C. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp. D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới. Câu 24: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là   nhờ vào đâu? A. Tình đoàn kết của ba nước Đông Dương. B. Sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 485
  4. C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Truyền thống yêu nước của dân tộc. Câu 25: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ­ne­vơ? A. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 ­  1956. B. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất,  chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Cam­pu­chia. C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường  hoà bình. D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục  nhiệm vụ của họ. Câu 26: Việc Pháp tập trung 44 tiểu đoàn ở đồng bằng Bắc Bộ phản ánh điều gì? A. Kế hoạch Nava ngay từ khâu đầu tiên đã có sơ hở. B. Pháp muốn kết thúc chiến tranh. C. Kế hoạch này giải quyết được vấn đề tập trung và phân tán quân trên chiến trường Đông  Dương. D. Pháp tập trung quân giữ thế phòng ngự ở Bắc Bộ, lấy điểm chính là vùng đồng bằng. Câu 27: Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm   1975? A. Đại hội thống nhất mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25 ­ 4 ­ 1976). C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11 ­ 1975). D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên (24 ­ 6 đến 2 ­ 7 ­ 1976). Câu 28: Mục tiêu của đường lối đổi mới được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12­ 1986) là gì? A. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới (NIC). B. Đưa Việt Nam hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. C. Khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa Việt Nam vượt qua khủng hoảng. D. Đưa Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội. Câu 29: Trong bước 1 của kế hoạch Nava, Pháp tập trung giữ thế phòng ngự chiến lược ở đâu? A. Bắc Bộ, Trung Bộ. B. Bắc Bộ. C. Nam Bộ, Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 30: Trước năm 1975, nền kinh tế miền Nam phát triển theo hướng nào? A. Tư bản chủ nghĩa. B. Đan xen giữa tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. Xã hội chủ nghĩa. D. Phong kiến, tự cung, tự cấp. Câu 31: Phương châm chiến lược của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì? A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. B. “Đánh chắc, thắng chắc”. C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”. Câu 32: Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976? A. Đoàn kết quốc tế vô sản. B. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ. C. Yêu nước chống ngoại xâm. D. Đại đoàn kết dân tộc. Câu 33:  Hãy điền vào chỗ  trống câu sau đây: “Chiến thắng Điện Biên Phủ  ghi vào lịch sử  dân tộc  như... của thế kỉ XX”. A. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa. B. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm ­ Xoài Mút, một Đống Đa. C. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 485
  5. D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa. Câu 34: Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề  ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12 ­   1986) là gì? A. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. B. Mở rộng quan hệ với Mĩ. C. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác. D. Đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN. Câu 35: Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với chiến lược “Chiến tranh   cục bộ” là gì? A. Sử dụng quân viễn chinh Mĩ là lực lượng chủ yếu. B. Sử dụng quân viễn chinh Mĩ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mĩ. C. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu. D. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mĩ chỉ huy. Câu 36: Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì? A. “Tất cả cho tiền tuyến”. B. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”. C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến tháng!”. D. “Thà hi sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”. Câu 37: Đông ­ Xuân 1953 ­ 1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau đây? A. Việt Bắc, Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Thanh ­ Nghệ ­ Tĩnh. B. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Lào. C. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào. D. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào. Câu 38: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ khác với “Chiến tranh đặc biệt” ở chỗ nào? A. Tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng. B. Quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến. C. Sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ. D. Mĩ giữ vai trò cố vấn. Câu 39: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới của   Đảng năm 1986? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Xã hội. Câu 40: Nguyên nhân quyết định Đảng ta đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là do đâu? A. Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế ­ xã hội. B. Cuộc khủng hoảng ở Liên Xô ngày càng trầm trọng. C. Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa. D. Thành công của cuộc cải cách ở Trung Quốc. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 485
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1