intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008

Chia sẻ: Hoa Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

30
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008 dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi, với đề thi này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN SINH HỌC – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút (Đề thi có 08 trang) (không kể thời gian phát đề)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 008 Câu 81. Khi nói về chu trình sinh địa hoá, những phát biểu nào sau đây sai? (1) Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên. (2) Cacbon đi vào  chu trình dưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp. (3) Thực vật hấp thụ nitơ dưới  dạng N2. (4) Trong chu trình cacbon(C), phần lớn vật chất bị thất thoát dưới dạng chất  lắng đọng. A. (1) và (2)  B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (3)  Câu 82. Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau: Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế.   Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này? A. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao. B. Hạn chế số lượng thực vật phù đu có trong ao.  C. Làm tăng số lượng cá mương trong ao. D. Thả thêm cá quả vào ao. Câu 83. Ý nghĩa sinh thái của phân bố đều là: A. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.  B. Làm giảm cạnh tranh của các cá thể trong quần thể  C. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. D. Sinh vật tận dụng được nguốn sống tiềm tàng trong môi trường Câu 84. Thành phần không thuộc quần xã là  A. Sinh vật tiêu thụ.  B. Sinh vật sản xuất.  C. Sinh vật phân giải.  D. Xác sinh vật, chất hữu cơ, các chất vô cơ Câu 85. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây  1/9 ­ Mã đề 008
  2. đúng?  A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống  thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.  B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã chỉ phụ thuộc vào nhu cầu ánh sáng của  từng loài.  C. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật,  không có sự phân tầng của các loài động vật. D. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các  loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.  Câu 86. So với biện pháp sử  dụng thuốc trừ  sâu hóa học để  tiêu diệt sinh vật gây hại,  biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây? (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (2) Không phụ thuộc  vào điều kiện khí hậu, thời tiết. (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả  các loại dịch bệnh. (4)  Không gây ô nhiễm môi trường.  A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2) D. (1) và (4). Câu 87. Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. B. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào  xuất hiện sau. C. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích các chất hóa học có trong hóa  thạch. D. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của  sinh giới Câu 88. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở A. kỉ Triat (Tam Điệp) thuộc đại Trung Sinh B. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh D. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh  Câu 89. Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, mầm  mống những cơ thể sống đầu tiên được hình thành ở đâu? A. Trong nước đại dương B. trong lòng đất.  C. Trong khí quyển.  D. Trên mặt đất.  Câu 90. Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Đàn gà con kiếm ăn quanh mẹ. B. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng. 2/9 ­ Mã đề 008
  3. C. Dây tơ hồng sống bám trên thân cây bụi. D. Cá ép sống bám trên cá lớn. Câu 91.  Tính chất nào sau đây không phải của kiểu tăng trưởng trong điều kiện môi  trường bị giới hạn? A. Sinh sản chậm, sức sinh sản thấp, chịu tác động chủ yếu của các nhân tố sinh thái hữu  sinh. B. Biết bảo vệ và chăm sóc con non rất tốt. C. Kích thước cơ thể lớn, tuổi thọ cao, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn. D. Kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn, mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố sinh  thái vô sinh. Câu 92. Đặc điểm nào sau đây có ở cây ưa sáng ? A. Có lá mỏng B. Màu lá xanh đậm do chứa nhiều hạt sắc tố. C. Có lá dày. D. Thường mọc ở dưới tán của cây khác. Câu 93. Đặc điểm của tháp tuổi ổn định là:  A. Nhóm tuổi trước sinh sản bằng các nhóm tuổi đang sinh sản.  B. Nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại. C. Nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.  D. Nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản Câu 94. Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đậy đúng? A. Vi khuẩn, nấm và tất cả động vật không xương thuộc nhóm sinh vật phân giải B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.  C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ  thành các chất vô cơ.  Câu 95. Loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì : A. có khu phân bố hẹp B. có khu phân bố rộng C. có khả năng chống chịu cao D. có khả năng chống chịu thấp  Câu 96. Có bao nhiêu khẳng định đúng trong số những khẳng định sau:  (1) Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật  thường bị ức chế. (2) Ở ngoài giới hạn sinh thái về một nhân tố nào đó, sinh vật vẫn tồn  tại nếu các nhân tố sinh thái khác đều ở vùng cực thuận. (3) Sinh vật luôn sinh trưởng  phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận. (4) Loài sống ở vùng biển khơi có giới  3/9 ­ Mã đề 008
  4. hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn sống ở vùng cửa sông.  A. 2 B. 3 C. 4. D. 2 Câu 97. Loại tháp sinh thái nào hay biến dạng : A. Tháp năng lượng B. Tháp sinh khối và tháp số lượng. C. Tháp năng lượng và tháp số lượng D. Tháp năng lượng và tháp sinh khối Câu 98. Nếu 2 loài có ổ sinh thái không trùng nhau thì : A. cạnh tranh với nhau. B. cạnh tranh khốc liệt. C. không cạnh tranh với nhau. D. phân ly ổ sinh thái. 4/9 ­ Mã đề 008
  5. Câu 99. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần   xã sinh vật?  A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác  nhau.  B. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.  C. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu  bằng sinh vật tự dưỡng.  D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng  đơn giản.  Câu 100. Khi nói về  sự khác nhau giữa hệ  sinh thái nhân tạo và hệ  sinh thái tự nhiên, có  các nhận định sau :  (1) Hệ  sinh thái nhân tạo có khả  năng tự  điều chỉnh cao hơn so với hệ  sinh thái tự  nhiên  do có sự can thiệp của con người. (2) Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn  và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. (3) Hệ sinh thái nhân tạo có độ  đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự  nhiên do được con người bổ  sung thêm  các loài SV. (4) Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là   một hệ thống mở. Có bao nhiêu nhận định đúng : A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 101. Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: A. Quá trình phát sinh sự sống là một quá trình tiến hóa lâu dài từ các hợp chất hữu cơ  chứa cacbon. B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng  tự nhân đôi. C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu  cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. D. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá  hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện. Câu 102. Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Giun đũa sống trong ruột người. B. Bò ăn cỏ. C. Cú và chồn cùng chung nguồn thức ăn là chuột D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường. Câu 103.  Trong những  hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp   phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? 5/9 ­ Mã đề 008
  6. (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh  và không tái sinh. (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (4) Vận động đồng  bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 104. Đê ki ̉ ểm tra gia thuy ̉ ết cua Oparin va Handan năm 1953 Mil ̉ ̀ ơ đa tao ra môi  ̃ ̣ trương nhân tao co thanh phân hoá h ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ọc giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái đất. Môi  trương nhân tao đo gôm : ̀ ̣ ́ ̀ A. CH4, CO, H2 và hơi nước B. CH4, NH3, H2 và hơi nước  C. N2, NH3, H2 và hơi nước  D. CH4, CO2, H2 và hơi nước Câu 105. Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng  giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103  kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá  mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở  giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và  bậc dinh dưỡng cấp 1 là  A. 10%.  B. 15%.  C. 6%. D. 12%.  Câu 106. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?  A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái  suy giảm dẫn tới diệt vong.  B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này  là khác nhau giữa các loài.  C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong  quần thể tăng cao.  D. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá  thể trong quần thể.  Câu 107. Khi nói về quá trình phát sinh sự sống, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  (1) Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường  hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. (2) Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất  hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao  đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. (3) Quá trình phát sinh sự  sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá  tiền sinh học và tiến hoá sinh học. (4) Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành  6/9 ­ Mã đề 008
  7. trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 108. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:  (1) Hiện tượng cá chết hàng loạt do sự cố ô nhiễm môi trường biển từ chất thải của nhà  máy thép Fomosa. (2) Hiện tượng cây thảo quả bị chết hàng loạt do thời tiết lạnh đột  ngột ở Lạng Sơn vào năm 2016. (3) Ruồi tăng mạnh kích thước vào mùa hè hàng năm. (4)  Ở Bến Tre, rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô  ngọn. Có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:  A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 109. Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài B. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi  trường C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể  của mỗi loài Câu 110. Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần  khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? (1) Bảo vệ  rừng và trồng cây gây  (2) Chống xâm nhập mặn cho đất. rừng. (3) Tiết kiệm nguồn nước sạch. (4)   Giảm thiểu  lượng   khí   thải gây  hiệu  ứng   nhà  kính. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 111. Nếu kích thước của quần thể giảm xuống mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào  trạng thái suy giảm và có thể bị diệt vong. Các phát biểu sau đây nói về nguyên nhân (1) Số  lượng cá thể  quá ít nên sự  giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự  tồn tại của  quần thể. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm mạnh, khả năng chống chọi với thay đổi của  môi trường giảm. (3) Khả năng sinh sản tăng do cá thể đực có nhiêu cơ hội gặp cá thể cái.  (4) Kích thước quần thể quá nhỏ  nên dễ  bị tác động bởi các yếu tố  ngẫu nhiên. Phương  án trả lời đúng là:  A. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng. 7/9 ­ Mã đề 008
  8. B. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai. C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng  D. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai. Câu 112. Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Quần xã rừng lá kim phương Bắc. B. Quần xã đồng rêu hàn đới. C. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. D. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. Câu 113. Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây  là không đúng? A. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một  hướng. B. Loài người xuất hiện ở kỷ thứ 3 thuộc đại tân sinh  C. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế  đứng, não bộ, ...) nên người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau. D. Người có nhiều đặc điểm giống với vượn người ngày nay (thể thức cấu tạo cơ thể,  sự phân hoá của răng, ...) nên người và vượn người có chung một nguồn gốc nhưng  tiến hóa theo 2 hướng khác nhau. Câu 114. Mối quan hệ nào sau đây không thuộc mối quan hệ cạnh tranh cùng loài? A. Hiện tượng cá đực kí sinh trên cá cái ở một số loài cá sống ở biển sâu. B. Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. C. Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật và hiện tượng phát tán cá thể động vật ra khỏi bầy  đàn. D. Một cá thể của loài ong mắt đỏ đã đẻ trứng lên thân một con sâu đục thân lúa. Câu 115. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái? A. vật chất và năng lương được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc  dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.  B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng  tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.  C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc  dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.  D. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng  tới môi trường và không được tái sử dụng.  Câu 116. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:  (1) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. (2) Giúp quần thể  sinh vật duy trì mật độ  phù hợp với sức chứa của môi trường. (3) Tạo hiệu quả  nhóm,  giúp sinh vật khai thác tối  ưu nguồn sống. (4) Loại bỏ các cá thể  yếu, giữ  lại các cá thể  có đặc điểm thích nghi với môi trường. Kết luận đúng là: 8/9 ­ Mã đề 008
  9. A. (2); (3); (4) B. (1); (3) C. (1); (2); (4) D. (1); (2) Câu 117. Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài  tham gia?  A. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.  B. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.  C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.  D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.  Câu 118. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh   giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?  (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể  bị  đào thải khỏi   quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao,  nguồn sống của môi trường không đủ  cung cấp cho mọi cá thể  trong quần thể. (3) Quan   hệ cạnh tranh là mối quan hệ phổ biến trong quần thể. (4) Cây trồng và cỏ dại cạnh tranh   nhau để dành dinh dưỡng. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 119. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Trong cùng một khu vực, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh  giữa chúng càng lớn. (II) Trong mỗi môi truờng sống chỉ có một ổ sinh thái nhất định. (III)  Kích thước thức ăn, loại thức ăn.... của mỗi loài tạo nên  ổ  sinh thái về  dinh dưỡng của  loài đó. (IV) Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của loài đó. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 120. Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn  thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu , gà và thỏ đều là nguồn  thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên,  phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất. B. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau. C. Nếu loại bỏ chim ăn sâu thì số lượng gà tăng D. Trăn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.  ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 9/9 ­ Mã đề 008
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2