intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK1 Toán 2 - TH Nguyễn Bỉnh Khiêm

Chia sẻ: Lan Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

295
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 2 - TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. Để giúp bạn thêm phần tự tin trước kì kiểm tra và giúp cho các bạn củng cố kiến thức cũ đã học để đạt được điểm cao hơn nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK1 Toán 2 - TH Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm Mã số KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 – 2013 Họ và tên HS MÔN : TOÁN THỜI GIAN: 40 PHÚT :…………………………………………………. Lớp…………………SBD…………………………………… -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 Mã số Điểm bài thi Phần I: (3điểm)Đánh dấu x vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1/ 1dm =….? a) 10dm b) 10cm C. 100 cm 2 / 3 giờ chiều hay còn gọi là mấy giờ ? a) 13 giờ b) 15 giờ c. 16 giờ 3/ x – 19 = 28. Trong phép tính trên x gọi là gì? a) Số hạng. b) Số trừ. C. Số bị trừ. 4/ Số hình tứ giác có trong hình vẽ bên là : a) 8 hình b) 7 hình c. 6 hình 5/ Chị bán được 35 quả trứng, mẹ bán được nhiều hơn chị 6 quả. Hỏi mẹ bán được bao nhiêu quả trứng? a) 36 quả trứng b) 41 quả trứng c.8 quả trứng 6/ Dãy số nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn? a) 95; 87; 98; 100. b) 98; 100; 95; 87. c) 87; 95; 98; 100. Phần II:( 7 điểm) 1. Đặt tính rồi tính : (2đ) 75 – 7 80 – 36 37 + 45 57 + 9 ………. ……… ……… ……… ………. ……… ……… ……… ………. ……… ……… ………
  2. THÍ SINH KHÔNG VIẾT VÀO Ô NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT …………………………………………….…………………………………………………….…………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 2.Tìm x : (1đ) 84 + x = 100 95 – x = 39 + 7 ……………………………………………………………………………………........ ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………........ ………………………………………………………………………………………… 3. Tính: (1 đ) 100 – 45 + 6 = …… 80 + 12 - 9 =…… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 4.( 2 đ) Một bến xe có 92 ô tô, sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 43 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 5.(1 đ)Tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Tìm số hạng kia, biết một số hạng là số bé nhất có hai chữ số và tổng các chữ số của nó bằng 3? ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
  3. ………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN CUỐI HKI LỚP 2 Phần I: (3 điểm)( Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm. 1/ b) 2/ b) 3/ c) 4/ a 5/ b). 6/ c Phần II : 7 đ 1. Đặt tính rồi tính : ( 2đ ) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 đ . a) 75 b) 80 c) 37 d) 57 - - + + 7 36 45 9 68 44 82 66 2.Tìm x : (1 đ) Mỗi bài tìm x đúng cho 0,5 đ. a) 84 + x = 100 b) 95 – x = 39 + 7 X = 100 - 84 95 – x = 46 x = 16 x = 95 - 46 x = 49 3. Tính: ( 1đ) Mỗi dãy tính đúng được 0,5 đ 100 – 45 + 6 = 55 + 6 80 + 12 - 9 = 92 - 9 = 61 = 83 4. Bài giải đúng (2 đ ). Bài giải Số ô tô đã rời bến là : ( 0,5 đ ) 92 – 43 = 49 ( ô tô ) (1đ) Đáp số : 49 ô tô ( 0,5 đ ) 5. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98. Số bé nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 3 là 12 . (0,5 đ) Số hạng kia là : 98 – 12 = 86 ( 0,5 đ)
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Môn :Tiếng Việt (Đọc ) I/ Đọc thầm và làm bài tập :4 đ Đánh dấu x vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu trả lời mỗi câu được 0,5 đ. 1b, 2c, 3b, 4c, 5b , 6b , 7c, 8 (tùy vào HS viết đúng ngữ pháp, dùng từ và có từ chỉ so sánh mới được điểm) II/ Phần viết : 10 điểm 1/ Chính tả : 5 đ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bàỳ sạch sẽ đúng hình thức bài chính tả : 5 đ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 đ. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, không đủ độ cao,khoảng cách hoặc trình bày bẩn ,… trừ 1đ toàn bài. 2/ Tập làm văn: 5 đ. -Viết được một đoạn văn , đúng theo yêu cầu của đề bài, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch đẹp.(5 đ) -Tùy vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm phù hợp.
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN : TIẾNG VIỆT (VIẾT) – KHỐI 2 Phần viết (10 điểm) CHÍNH TẢ (Nghe viết – Thời gian: 15 phút ) Bài viết : Có chí thì nên Đầu năm, Bắc học rất kém, nhưng em không nản, mà quyết trở thành học sinh giỏi. Ở lớp, điều gì chưa hiểu, em nhờ cô giảng lại cho. Ở nhà em học bài thật thuộc và làm bài tập đầy đủ. Chỉ ba tháng sau, em đã đứng đầu lớp. TẬP LÀM VĂN : ( 30 phút ) Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về anh (chị hoặc em) của em . Gợi ý : - Anh (chị hoặc em) của em tên là gì ? - Anh (chị hoặc em) năm nay bao nhiêu tuổi ? - Ở nhà anh (chị hoặc em) của em thường làm những gì giúp gia đình? - Tình cảm của anh (chị hoặc em) của em đối với em như thế nào? ------------------ TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN : TIẾNG VIỆT (VIẾT) – KHỐI 2 Phần viết (10 điểm) CHÍNH TẢ (Nghe viết – Thời gian: 15 phút ) Bài viết : Có chí thì nên Đầu năm, Bắc học rất kém, nhưng em không nản, mà quyết trở thành học sinh giỏi. Ở lớp, điều gì chưa hiểu, em nhờ cô giảng lại cho. Ở nhà em học bài thật thuộc và làm bài tập đầy đủ. Chỉ ba tháng sau, em đã đứng đầu lớp. TẬP LÀM VĂN : ( 30 phút ) Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về anh (chị hoặc em) của em . Gợi ý : - Anh (chị hoặc em) của em tên là gì ? - Anh (chị hoặc em) năm nay bao nhiêu tuổi ? - Ở nhà anh (chị hoặc em) của em thường làm những gì giúp gia đình? - Tình cảm của anh (chị hoặc em) của em đối với em như thế nào? ----------------------------
  6. SỐ CỦA MỖI TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 Töø 1 ñeán HỌ TÊN HỌC NAÊM HOÏC 2011 - 2012 30 do Giaùm SINH:……………………………………………………………………….. thò ghi LÔÙP : 2 … MÔN THI : Tiếng Việt SOÁ KYÙ DANH Chöõ kyù Giaùm Chöõ kyù SOÁ MAÄT THÔØI GIAN: 25 PHUÙT Do hoïc sinh ghi thò 1 Giaùm thò MAÕ 2 Do chuû khaûo ghi …………………………………………….…………………………………………………….…………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Chữ ký Giám khảo 1 Chữ ký Giám khảo 2 SỐ MẬT MÃ LỜI GHI CỦA GIÁM KHẢO Do chủ khảo ghi Điểm bài thi SỐ CỦA MỖI BÀI Töø 1 ñeán 30 do Giaùm thò ghi A/ Đọc thầm và làm bài tập .( 5 đ) Bé Hoa Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi, Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ: Bố ạ.
  7. Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy bố nhé! Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi và bài tập sau: 1)Gia đình bé Hoa có mấy người? a. 2 người. b. 4 người. 2)Em Nụ đáng yêu như thế nào? a.Em Nụ ngủ ngoan, rất đẹp. b. Em Nụ môi đỏ hồng, mắt to tròn, đen láy. 3)Hoa đã làm gì giúp mẹ khi mẹ vắng nhà? a.Trông em và ru em ngủ. b.Trông em và dọn dẹp nhà cửa. THÍ SINH KHƠNG VIẾT VÀO Ơ NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT …………………………………………….…………………………………………………….…………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 4)Nội dung chính của bài là gì? a.Hoa rất vui vì mình đã là chị rồi. b.Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ. 5)Câu “Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố.” Được cấu tạo theo mẫu câu nào? a.Ai làm gì? b.Ai thế nào? 6)Câu “Em nắn nót viết từng chữ” từ nào sau đây chỉ hoạt động? a.Nắn nót. b.Viết. 7) Chỉ viết gh mà không viết g trước những chữ cái nào,? a) Trước chữ cái :e, ê, i b) Trước chữ cái : a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư . 8) Câu nào sau đây đặt dấu phẩy đúng?
  8. a) Hoa lan, hoa huệ hoa hồng đều là loài hoa đẹp. b) Hoa lan, hoa huệ, hoa hồng đều là loài hoa đẹp. TRƯỜNG T.H NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC – LỚP 2 Đọc thành tiếng - 6điểm GV ghi tên bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 16 vào thăm, HS bốc thăm chọn bài và đọc một đoạn khoảng 40 chữ rồi trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm. Đọc sai Đọc sai Đọc sai Đọc sai Đọc sai Đọc sai dưới 2 tiếng từ 3- 4 tiếng từ 5- 6 tiếng từ 7- 8 tiếng trên 9-10 trên 10 tiếng tiếng 2,5 điểm 2 điểm 1,5 điểm 1điểm 0,5 điểm 0 điểm - Ngaét nghæ hôi ñuùng ôû caùc daáu caâu: 1 ñieåm. ( Khoâng ngaét nghæ hôi ñuùng ôû 2 ñeán 3 daáu caâu : 0,5 ñieåm; Khoâng ngaét nghæ hôi ñuùng ôû 5 daáu caâu trôû leân : 0 ñieåm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu không quá 1 phút : 1điểm ( Đọc quá 1 phút 0,5 điểm, đọc quá 2 phút : 0 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu: 1điểm ( Trả lời chưa đầy đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm, không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2