Đề kiểm tra HK2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 136
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo Đề kiểm tra HK2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017 của trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 136 dưới đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 136
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 – 2017 TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG MÔN: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi 136 Họ và tên :................................................................ L ớp: .......... PHẦN TRẮC NGHIỆM (32 câu: 8 điểm) Câu 1: Xuân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định A. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô 1965 1966 và 1966 1967. B. sự ủng hộ to lớn của các nước CNXH với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta. C. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống 1968. D. mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài Gòn đang ngày càng gay gắt. Câu 2: Ngày 24, 25 4 1970, hội nghị cấp cao của 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì? A. Nhằm đối phó với âm mưu mới của Mĩ và thể hiện sự quyết tâm đánh giặc của 3 nước Đông Dương B. Đoàn kết chống Mĩ. C. Làm thất bại âm mưu chia rẽ 3 nước Đông Dương của Mĩ D. Vạch trận âm mưu “ Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. Câu 3: Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” do tổng thống nào của Mĩ đề ra: A. tổng thống Ních xơn B. tổng thống Bus. C. tổng thống Giôn Xơn D. tổng thống G.Ken nơ đi Câu 4: Để đẩy mạnh hơn việc thực hiện những mục tiêu của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là “bình định” có trọng điểm miền Nam trong 2 năm (1964 1965), Mĩ đề ra kế hoạch nào? A. kế hoạch Xtalay Taylo. B. kế hoạch Xtalay Taylo và Giôn xơn Mac Namara. C. kế hoạch Giôn xơn Mác Namara. D. kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược. Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là: A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn. B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, giúp Bộ chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam. C. Giáng một đòn mạnh và chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 6: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành trung ương Đảng (9 1975) đề ra nhiệm vụ gì? A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Xây dựng CNXH ở hai miền Nam Bắc. D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế xã hội sau chiến tranh. Câu 7: Kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ có tên gọi là A. kế hoạch dồn dân “ấp chiến lược” B. kế hoạch “tìm diệt” và “bình định”. C. kế hoạch Giôn xơn Mác Namara. D. kế hoạch Xtalay tay lo. Trang 1/5 Mã đề thi 136
- Câu 8: Ý nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 1968)? A. làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân 2 miền B. phá tiềm lực kinh tế,quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc C. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền bắc, từ miền bắc vào miền Nam D. “trả đũa” việc quân giải phóng miền nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâycu Câu 9: Điểm khác biệt trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là? A. âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” B. âm mưu “ lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” C. âm mưu” dùng người Việt đánh người Việt” D. âm mưu “thay đổi màu da trên xác chết” Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm Mậu thân 1968 là gì? A. đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “ phi mĩ hóa” chiến tranh B. buộc mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. buộc Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta. D. mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Câu 11: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 1960) là gì? A. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển B. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở thôn xã ở nam bộ và Trung bộ.. C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960). D. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ hình thành Câu 12: Chiến thắng mở màn của quân và dân ta trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). B. chiến thắng Vạn Tượng (Quảng ngãi). C. chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam). D. chiến thắng Ấp bắc (Mỹ Tho). Câu 13: Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta? A. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. B. Dùng thủ đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. C. tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần của Mĩ. D. “dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 14: Phương châm chiến lược của Đảng ta trong tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, đánh nhanh thắng nhanh. B. phân tán lực lượng, đánh chắc tiến chắc. C. táo bạo, bất ngờ. D. đánh nhanh thắng nhanh, bất ngờ. Câu 15: Điểm giống nhau giữa hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là A. đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 30 ngày. B. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến. C. các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. D. quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt. Trang 2/5 Mã đề thi 136
- Câu 16: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” do A. được tiến hành bặng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần Mỹ. B. được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại, và mở rộng chiến tranh phá hoại ở miền Bắc. C. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, tranh bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. D. thực hiện nhiệm vụ của 1 cuộc chiến tranh tổng lực. Câu 17: Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ cách mạng miền Nam sau 1954? A. xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân C. đấu tranh chống đế quốc Mĩ và tay sai D. thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà Câu 18: Thắng lợi quân sự của quân và dân ta tác động trực tiếp đến việc ký kết Hiệp định Pari về Việt Nam là A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ. B. Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền nam (1975). C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972, chiến thắng “ Điện biên phủ trên không” (12 1972). D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân mậu Thân 1968. Câu 19: Chiến thắng đầu tiên của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ là A. Ấp bắc (Mỹ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước) B. Đông Nam Bộ và Liên khu V C. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi) D. An lão (Bình Định), Bình giã (Bà Rịa) Câu 20: Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định taị Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9 1960) là gì? A. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền. B. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền. C. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc. D. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền. Câu 21: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi (1960) là gì? A. Đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã ở miền Nam. B. Giáng 1 đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam. C. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Câu 22: Những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 1965 là A. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài B. Ấp Bắc, Bình Giã, Đồng Xoài C. Bình Giã, Ba Gia, Núi thành, Vạn Tường. D. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài Câu 23: Âm mưa thâm độc của đế quốc Mỹ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật Trang 3/5 Mã đề thi 136
- A. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. B. “tìm diệt” và “chiếm đóng”. C. dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. “tìm diệt” và “bình định” vào “cùng đất thánh việt cộng”. Câu 24: Hãy sắp xếp các sự kiện sau đúng theo trình tự thời gian: 1. Cuộc đàm phán chính thức diễn ra tại Pari giữ 2 bên, sau đó là bốn bên. 2. Hiệp đinh Pari được ký chính thức giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ thm dự Hội nghị. 3. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. 4. Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không và Hà Nội Hải phòng. A. 1.4.3.2 B. 1.4.2.3 C. 2.3.1.4 D. 4.3.2.1 Câu 25: Điểm khác nhau của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Nhằm thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. B. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh Mỹ. D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta. Câu 26: Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” trong những năm 1961 1965 là gì? A. mở rộng vùng kiểm soát B. đẩy lực lượng cách mạng khỏi các, xã, ấp tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền Nam C. bình định miền Nam trong vòng 18 tháng D. cũng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn Câu 27: Thắng lợi nào của quân và dân ta ở miền nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược A. cuộc tiến công và nổi dậy xuân 1975 B. cuộc tiến công và nổi dậy xuân 1968 C. trận “điện biên phủ trên không” D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 Câu 28: Trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, để thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”, Đảng ta đã chủ trương gì? A. giải phóng giai cấp nông dân B. tiến hành cải cách ruộng đất C. cải tạo XHCN đối với toàn bộ kinh tế. D. khôi phục kinh tế Câu 29: Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn sáng suốt linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta? A. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. B. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976. C. Xác định cả năm 1975 là thời cơ. D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của. Câu 30: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới là gì? A. Đất nước lâm vào tình trọng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế xã hội. B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước CNXH Đông Âu. C. Sự phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật. D. Những thay đổi của tình hình thế giới. Câu 31: Nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. tiến hành đồng thời nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước. Trang 4/5 Mã đề thi 136
- B. tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước. C. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNHX; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. D. tiếp tục công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập, thống nhất đất nước. Câu 32: Điểm giống nhau cơ bản trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, chiến lược “chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ là gì? A. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân. B. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược toàn diện. C. Đều là chiến tranh tổng lực. D. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược tòa cầu của Mĩ. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (19541975), theo em nguyên nhân nào là nguyên nhân quan trọng nhất quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? Vì sao? HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 136
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
7 Đề kiểm tra HK2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2012-2013
26 p | 357 | 26
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 245 | 10
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 118 | 9
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 85 | 6
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 651
4 p | 71 | 6
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 93 | 5
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 830
4 p | 51 | 4
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 654
4 p | 63 | 4
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 944
4 p | 69 | 4
-
Đề kiểm tra HK2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 359
5 p | 73 | 4
-
Đề kiểm tra HK2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 482
5 p | 79 | 3
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 977
4 p | 45 | 3
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 835
4 p | 66 | 3
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 796
4 p | 55 | 3
-
Đề kiểm tra HK2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 213
5 p | 67 | 3
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 793
4 p | 85 | 2
-
Đề kiểm tra HK2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Tam Dương
1 p | 53 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn