Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2021-2022
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo "Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2021-2022" dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2021-2022
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9. ĐỀ SỐ 1 Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Học sinh nắm được những kiến thức Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Quan hệ quốc tế từ sau 1945 đến nay. Việt Nam sau chiến tranh thê giới thứ nhất. 2. kĩ năng. Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh. Kiểm tra mức độ tư duy và trình bày các sự kiện lịch sử, nhận xét đánh giá các sự kiện lịch sử. 3. Năng lực. Phát triển năng lực tư duy, tự học và vận dụng, tự giải quyết vấn đề trong quá trình học và làm bài. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Trắc nghiệm 90% và tự luận 10% III. MA TRẬN ĐỀ. Vận Cộng Tên dụng Nhận Thông Chủ biết hiểu Vân dụng Vận đề dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Số câu 8 3 11 Số 4 1.5 5.5 điểm 40% 15% 55% Tỉ lệ % Chủ đề 2: Quan hệ quốc tế từ sau
- 1945 đến nay. Số câu 2 1 3 Số 1 1 2 điểm 10% 10% 20% Tỉ lệ % Chủ đề 3: Việt Nam sau chiến tranh thê giới thứ nhất. Số câu 3 2 5 Số 1.5 1 2.5 điểm 15% 10% 7 Tỉ lệ % Tổng số câu 8 8 2 1 19 Tổng số điểm 4 4 1 1 10 Tỉ lệ % 40% 40% 10% 10% 100% VI. NỘI DUNG ĐỀ A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (9 điểm) Câu 1. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới vào khoảng thời gian nào? A. Từ năm 1945 đến 1975. B. Từ năm 1950 đến 1980. C. Từ năm 1918 đến 1945. D. Từ năm 1945 đến 1950. Câu 2. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa. D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. Câu 3. Nền kinh tế Mĩ mất dần ưu thế tuyệt đối về mọi mặt từ khoảng thời gian nào? A. Những năm 60 của thế kỉ XX. B. Những năm 70 của thế kỉ XX. C. Những năm 80 của thế kỉ XX. D. Những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 4. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa? A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa. B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa. D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.
- Câu 5. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới từ khi nào? A. Những năm 60 của thế kỉ XX. B. Những năm 70 của thế kỉ XX. C. Những năm 80 của thế kỉ XX. D. Những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 6. Ở Nhật Bản yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế? A. Yếu tố con người. B. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế. C. Việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. D. Các công ti Nhật Bản có sức cạnh tranh cao. Câu 7. Để nhanh chóng khôi phục nền kinh tế đất nước, các nước Tây Âu phải làm gì? A. Tiến hành cải cách nền kinh tế. B. Nhận viện trợ từ Mĩ. C. Thu hẹp các quyền tự do dân chủ. D. Trở lại xâm lược thuộc địa. Câu 8. Để nhận được viện trợ theo “Kế hoạch Mácsan”, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra? A. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập trên thị trường châu Âu. B. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động. C. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ. D. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ. Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những nước nào phân chia chiếm đóng lãnh thổ nước Đức? A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật. B. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản. C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp. D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh. Câu 10. Ý nào không phải là nhiệm vụ của tổ chức Liên Hợp Quốc? A. Giữ gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới B. Phát triển mối quan hệ hợp tác giữa các dân tộc trên thế giới. C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới. D. Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội nhân đạo. Câu 11. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước với trọng điểm là lĩnh vực nào? A. Chính trị B. Kinh tế C. Văn hóa D. Quân sự Câu 12. Để giữ gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, Hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì? A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh. C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới. D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận. Câu 13. Xu thế chung của thế giới ngày nay là gì?
- A. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. B. Hình thành trật tự thế giớ đa cực, nhiều trung tâm. C. Hình thành trật tự thế giới đơn cực do Mĩ đứng đầu. D. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế Câu 14. Nguyên nhân thúc đẩy cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì? A. Chuẩn bị cho chiến tranh thế giới. B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới gây ra. C. Phát triển thuộc địa. D. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ của Pháp. Câu 15. Trong chính sách thương nghiệp, vì sao thực dân Pháp đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam? A. Tạo sự canh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương. B. Không cho hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam. C. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển. D. Muốn độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương. Câu 16. Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân. A. Giai cấp tiểu tư sản. B. Giai cấp tư sản. C. Giai cấp nông dân. D. Giai cấp công nhân. Câu 17. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là giai cấp nào? A. Giai cấp tiểu tư sản. B. Giai cấp tư sản. C. Giai cấp nông dân. D. Giai cấp công nhân. Câu 18. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần hai, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn cơ bản nhất là gì? A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ. B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp. C. Mâu thuẫn giữa công dân và tư bản. D. Mâu thuẫn giữa tư sản Pháp và tư sản dân tộc. B/ PHẦN TỰ LUẬN (1 điểm) Đề bài. Với xu thế chung của thế giới hiện nay, theo em Việt Nam cần làm gì để đưa đất nước ngày càng phát triển hơn nữa? (1 điểm) V. ĐÁP ÁN A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (9 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐÁP D C B B B A B C C ÁN
- CÂU 10 11 12 13 14 15 16 17 18 ĐÁP C B A D B D D C B ÁN B/ PHẦN TỰ LUẬN (1 điểm) Đề bài: Với xu thế chung của thế giới hiện nay, theo em Việt Nam cần làm gì để đưa đất nước ngày càng phát triển hơn nữa? Đáp án. Học sinh có thể tự đưa ra những biện pháp của mình giáo viên chấm thấy hợp lí và cho điểm, tối thiểu được 2 biện pháp được 1 điểm. Ví dụ. Tăng cường giao lưu, hợp tác phát triển các mối quan hệ để có điều kiện phát triển kinh tế. Nhà nước cần có những chính sách tốt để thu hút nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào trong nước Tăng cường phát triển nền giáo dục để đào tạo nguồn nhân công có chất lượng. Tăng cường phát triển nền kinh tế tư nhân.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2012-2013 - Trường THPT Bắc Trà My
12 p | 102 | 7
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
2 p | 18 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Giang (Mã đề 061)
10 p | 15 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Ngãi (Mã đề 121)
4 p | 57 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Ngãi (Mã đề 116)
4 p | 53 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
3 p | 12 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Ân Thi (Mã đề 715)
2 p | 15 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Giang (Mã đề 081)
11 p | 13 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Ngãi (Mã đề 119)
4 p | 47 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Ngãi (Mã đề 112)
4 p | 21 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự
10 p | 20 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Ngãi (Mã đề 107)
4 p | 22 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Nam Từ Liêm
1 p | 19 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Ngãi (Mã đề 109)
4 p | 24 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 12 năm 2010-2011 môn Vật lý nâng cao (Mã đề 112) - Trường THPT Số 2 Mộ Đức
52 p | 109 | 2
-
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 12 năm 2013-2014 môn Lịch sử - Trường TH Long Tân
4 p | 90 | 1
-
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 12 năm 2012-2013 môn Lịch sử - Sở GD & ĐT Tp. Cần Thơ
1 p | 94 | 1
-
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 12 năm 2012-2013 môn Lịch sử - Sở GD & DT An Giang
29 p | 88 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn