intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2017-2018 - Trường TH & THCS Lê Lợi

Chia sẻ: Hồ Thị Lam | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

88
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 năm 2017-2018 được biên soạn bởi Trường TH & THCS Lê Lợi. Đây là đề thi tham khảo dành cho học sinh, giáo viên trong quá trình học tập, ôn luyện, củng cố kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3 cho các em trước các kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2017-2018 - Trường TH & THCS Lê Lợi

  1. Thư viện Tài liệu học tập_http://www.thuvientailieu.edu.vn/ MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKI – LỚP 3 Ma trận phần kiểm tra Đọc­ Đọc hiểu Số câu  và số  Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch  điểm kiến  thức,  kĩ  năng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản: ­ Biết nêu nhận xét đơn giản  một   sô   hình   ảnh,   nhân   vật  hoặc chi tiết trong bài đọc;  Số câu 2 2 1 5 liên  hệ   được   với   bản  thân,  thực tiễn bài học. ­ Hiểu ý chính của đoạn văn,  nội dung bài ­ Biết rút ra bài học, thông  tin đơn giản từ bài học. Số  1 1 0.5 2.5 điểm Kiến thức Tiếng Việt:  ­ Nhận biết được các từ chỉ  sự vật, hoạt động, trạng  thái, đặc điểm, tính chất. Số câu 1 1 1 1 ­ Tìm được những hình ảnh  so sánh trong câu văn ­ Biết đặt câu và TLCH theo  các kiểu câu Ai là gì? Ai làm  gì? Ai thế nào? Biết đặt câu  hỏi với các cụm từ Ở đâu?  Như thế nào? Khi nào? Vì  Số  0.5 1 1 1 3. 5 sao? điểm ­ Biết cách dùng dấu chấm,  dấu   phẩy,   dấu   chấm   than,  dấu hỏi chấm.
  2. 2 Số  3 2 1 1 9 câu Tổng Số  1 1.5 1.5 1 1 6 điểm MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3 Mức  Mức  Mức  Mức  1 2 3 4 Chủ  Tổng đề TT TN TL TN TL TN TL TN TL Số  câu 2 2 1 5 Đọc  hiểu  1 văn  Số  bản điểm 1 1 0.5 2.5
  3. Thư viện Tài liệu học tập_http://www.thuvientailieu.edu.vn/ Câu  số 1, 2 3, 4 5 Kiến  Số  thức  câu Tiến g  1 1 1 1 Việt 2 Số  điểm 0.5 1 1 1 3. 5 Câu  số 6 7 8 9 Tổng số câu 2 3 2 1 1 9 Tổng số điểm 1 1.5 1.5 1 1 6 TRƯỜNG TH & THCS LÊ LỢI                                              KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
  4. LỚP  3 A….                                                                                  NĂM HỌC: 2017 – 2018 Họ và tên: ……………………………………..                           Môn: Tiếng Việt ­ Lớp: 3                     Ngày kiểm tra:………………..                                                     ( Thời gian làm bài 35 phút)                          Điểm Nhận xét của giáo viên A. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt      Đọc  thầm bài sau và trả lời các câu hỏi: BIỂN ĐẸP         Buổi sáng nắng sớm. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực  lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.        Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm  nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang  chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.        Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm  bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên .        Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là : vẻ đẹp  của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên.        Theo VŨ TÚ NAM      Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất.  Câu 1: Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào? a. Buổi sớm. b. Buổi trưa. c.  Buổi chiều. d. Cả sớm, trưa và chiều. Câu 2: Sự vật nào trên biển được tả nhiều nhất? a. Cánh buồm b. Mây trời. c. Con thuyền d.  Đàn bướm Câu 3: Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên?
  5. Thư viện Tài liệu học tập_http://www.thuvientailieu.edu.vn/ a.  Những cánh buồm b.  Mây trời và ánh sáng. c.  Mây trời d.  Mây trời và cánh buồm. Câu 4: Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? a.  Một hình ảnh                        b.  Hai hình ảnh c.  Ba hình ảnh d. Bốn hình ảnh Câu 5: Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh? (0,5 điểm) a. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa  lượn giữa trời xanh. b. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên   dáng như  ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ  đang chiếu cho các nàng tiên biển múa   vui. c. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. d. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những  hạt lạc ai đem rắc lên trên . Câu 6: Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào? a.  Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. Ai là gì? d.  Khi nào? Câu 7:   Điền đúng dấu câu thích hợp vào ô trống đoạn văn sau:        Tôi đứng tựa người trên lan can        lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay         Sao ở đâu mà nhiều đến thế   Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:  Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh. ........................................................................................................................................................................ Câu 9: Hãy đặt một câu theo mẫu câu: Ai là gì? ..............................................................................................................................................................................................
  6. TRƯỜNG TH – THCS LÊ LỢI                                               KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP  3 A….                                                                                  NĂM HỌC: 2017 – 2018 Họ và tên: ……………………………………..                           Môn: Tiếng Việt ­ Lớp: 3        Ngày kiểm tra:………………..                                                      ( Th ời gian làm bài 55 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên B. KIỂM TRA VIẾT:    1. Chính tả : Nghe – viết:  bài  “Mùa hoa sấu” (từ Vào những ngày cuối xuân, ....  đến một chiếc lá đang rơi như vậy) ­ (trang 73, sách Tiếng Việt 3­ Tập 1).
  7. Thư viện Tài liệu học tập_http://www.thuvientailieu.edu.vn/ 2. Tập làm văn         Đề bài : Kê vê môt ng ̉ ̀ ̣ ươi hang xom ma em quý m ̀ ̀ ́ ̀ ến. Đáp án và biểu điểm: 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 5 điểm, gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả  lời 1 câu hỏi – thực   hiện trong tiết ôn tập cuối học kì 1. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (5 điểm) Câu 1: Đáp án d (0,5 điểm) Câu 2: Đáp án a (0,5 điểm)  Câu 3: Đáp án b (0,5 điểm) Câu 4: Đáp án d (0,5 điểm)  Câu 5: Đáp án c (0,5 điểm) Câu 6: Đáp án b (0,5 điểm) Câu 7:   Điền đúng dấu câu thích hợp vào ô trống đoạn văn sau: (1 điểm)        Tôi đứng tựa người trên lan can           lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay          Sao  ở đâu mà nhiều đến thế   Câu 8: Đàn chim én làm gì? (1 điểm) Câu 9: Học sinh đặt một câu theo mẫu câu: Ai là gì? (1 điểm) 3. CHÍNH TẢ(4 điểm) ­ Điểm toàn bài: 4 điểm ­ Viết đúng chính tả toàn bài 3 điểm  ( Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm) ­ Trình bày đúng quy định, sạch đẹp:1 điểm
  8. 4. Tập làm văn (6 điểm) HS viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu cho   điểm tối đa. Mỗi ý diễn đạt được ( 1 điểm) Nếu HS viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa  mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để trừ điểm.                                            Lộc Tân ngày 4/ 12/ 2017 Người ra đề Lê Thị Trâm     
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2