intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề KSCL lần 3 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132

Chia sẻ: Nhã Nguyễn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

51
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi. Mời các em và giáo viên tham khảo Đề KSCL lần 3 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132 dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề KSCL lần 3 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI KSCL LẦN 3 NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 ĐỀ THI MÔN SINH HỌC ­ KHỐI 10 ­­­­­­­­­­­ Thời gian làm bài: 50 phút. Đề thi gồm 04 trang. ———————   Mã đề thi 132 Họ và tên thí sinh:................................................................ SBD: ............................. Câu 81:  Một loài thực vật có bộ  NST lưỡng bội là 2n = 24. Một tế  bào đang tiến hành quá trình   nguyên phân, ở kì đầu số NST trong tế bào đó là A. 24 NST đơn. B. 48 NST đơn. C. 24 NST kép. D. 48 NST kép. Câu 82: Có 12 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân. Biết không có đột biến xảy ra, hiệu suất thụ tinh   của tinh trùng là 50%. Số hợp tử được tạo thành là: A. 12. B. 24. C. 48. D. 6. Câu 83: Cho các nhận định sau về quá trình hô hấp tế bào: (1) Hô hấp tế bào có bản chất là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử. (2) Giai đoạn đường phân xảy ra ở tế bào chất. (3) Giai đoạn biến phân tử axit piruvic thành axetyl­CoA xảy ra ở chất nền của ti thể. (4) Khi tế bào tiến hành đường phân 1 phân tử glucôzơ sẽ thu được 2 ATP. (5) Trong chu trình Crep, một phân tử axetyl­CoA được ôxi hoá hoàn toàn sẽ tạo ra 4 phân tử CO2. Số nhận định sai là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 84:  Ở  ruồi giấm 2n = 8. Tổng số  tế  bào con được sinh ra trong các thế  hệ  tế  bào do quá trình  nguyên phân từ một tế bào sinh dưỡng là 62.  Tại kì sau của lần nguyên phân cuối cùng, số tâm động   có trong các tế bào là A. 128. B. 256. C. 496. D. 992. Câu 85: Những bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? A. Ti thể, bộ máy Gôngi, lưới nội chất, ribôxôm. B. Lục lạp, không bào, thể Gôngi, ribôxôm. C. Ti thể, lục lạp, lizôxôm, không bào. D. Thành tế bào, lục lạp, không bào lớn. Câu 86:  Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế  bào mới.  Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu? A.  2 giờ. B.  60 phút. C.  40 phút. D.  20 phút. Câu 87: Hoạt động nào sau đây không lây truyền HIV? A. Sử dụng chung dụng cụ tiêm chích với người nhiễm HIV. B. Bắt tay qua giao tiếp với người nhiễm HIV. C. Truyền máu đã bị nhiễm HIV. D. Mẹ nhiễm HIV mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ. Câu 88: Cho các nhận định sau: (1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN. (2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. (3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X. (4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin. (5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin. Số nhận định đúng là: A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 89: Một nhóm tế bào sinh trứng tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 192 thể định hướng. Số tế  bào sinh trứng là:                                                Trang 1/4 ­ Mã đề thi 132
  2. A. 128. B. 16. C. 32. D. 64. Câu 90: Khi tế bào mất Lizôxôm thì điều gì xảy ra? A. Tế bào tích nhiều chất thải không được phân giải. B. Tế bào chết vì các cơ chế tổng hợp ATP bị trục trặc. C. Tế bào chết vì thiếu enzim để xúc tác các phản ứng chuyển hóa. D. Tế bào không có khả năng sinh trưởng và sinh sản. Câu 91: Cho các nhận định sau về sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy không   liên tục: (1) Đường cong sinh trưởng gồm 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng, suy vong. (2) Trong pha tiềm phát có sự hình thành và tích luỹ các enzim. (3) Pha lũy thừa, số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi. (4) Pha cân bằng, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. (5) Pha suy vong, số lượng vi khuẩn trong quần thể giảm dần. Số nhận định đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 92: Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan lớn hơn nồng độ  của các chất tan có  trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường A. ưu trương. B. đẳng trương. C. nhược trương. D. bão hoà. Câu 93: Câu có nội dung không đúng sau đây là A. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao. B. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng. C. Sự khuếch tán là một hình thức vận chuyển thụ động. D. Vận chuyển chủ động cần có các kênh prôtêin. Câu 94: Cho các nhận định sau về tế bào nhân thực: (1) Nhân, ti thể, lục lạp đều có 2 lớp màng bao bọc. (2) Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicolipit đặc trưng cho từng loại tế bào. (3) Bộ máy gôngi là hệ thống nội màng gồm các ống và xoang dẹp thông với nhau. (4) Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin của tế bào. (5) Thành tế bào thực vật và nấm có cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ. Số nhận định đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 95: Trong số các bào quan cấu tạo nên tế bào thì bào quan nào sau đây chỉ  có một lớp màng bao   bọc? A. Ribôxôm. B. Lục lạp. C. Ti thể. D. Lizôxôm. Câu 96: Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn nào sau đây? A.  Ánh sáng và chất vô cơ. B.  Ánh sáng và chất hữu cơ. C.  Ánh sáng và CO2. D.  Chất vô cơ và CO2. Câu 97: Điều nào sau đây không đúng khi nói về virut? A. Virut sống kí sinh nội bào bắt buộc. B. Hệ gen luôn chứa ADN và ARN. C. Vỏ capsit được cấu tạo từ capsome. D. Là thực thể chưa có cấu tạo tế bào. Câu 98: Một gen có chiều dài 0,51µm và A = 20% tổng số  nuclêôtit của gen. Tổng số  liên kết hiđrô   của gen đó là A. 3600. B. 2400. C. 3000. D. 3900. Câu 99: Quan sát một tế bào đang thực hiện phân bào, người ta đếm được 19 NST kép đang co xoắn  cực đại và xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào ấy đang ở: A. Kì cuối của giảm phân I. B. Kì giữa của giảm phân II.                                                Trang 2/4 ­ Mã đề thi 132
  3. C. Kì giữa của giảm phân I. D. Kì giữa của nguyên phân. Câu 100: Trong quá trình hô hấp nội bào, có 5 phân tử glucôzơ được phân giải. Số NADH và FADH 2  được tạo ra lần lượt là A. 10 và 50. B. 20 và 100. C. 50 và 10. D. 10 và 2. Câu 101:  Trong hô hấp tế  bào, ATP không được giải phóng  ồ   ạt mà giải phóng từ  từ  qua các giai  đoạn có tác dụng gì đối với tế bào? A. Thu được nhiều năng lượng hơn. B. Tránh lãng phí năng lượng. C. Tránh đốt cháy tế bào. D. Thu được nhiều CO2 hơn. Câu 102: Hoạt động sau đây xảy ra trong pha tối của quang hợp là: A.  Giải phóng điện tử từ quang phân li nước. B.  Tổng hợp nhiều phân tử ATP. C.  Giải phóng ôxi. D.  Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohiđrat. Câu 103: Trình tự di chuyển của prôtêin từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào là A. lưới nội chất hạt  bộ máy gôngi  màng sinh chất. B. lưới nội chất hạt  ribôxôm  màng sinh chất. C. lưới nội chất trơn  lưới nội chất hạt  màng sinh chất. D. bộ máy gôngi  lưới nội chất hạt  màng sinh chất. Câu 104: Các phân tử nước là phân cực nên chúng liên kết với nhau bằng liên kết gì? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị. C. Liên kết hiđrô. D. Liên kết phôtphođieste. Câu 105: Các tiêu chí cơ bản để phân biệt 5 giới sinh vật là A. khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng. B. loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng. C. cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể. D. khả năng thích ứng, khả năng vận động và mức độ cấu tạo cơ thể. Câu 106: Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại? A. Quần xã. B. Quần thể. C. Cơ thể. D. Hệ sinh thái. Câu 107: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật? (1) Có kích thước rất nhỏ, chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi. (2) Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đa bào, nhân sơ hoặc nhân thực. (3) Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh. (4) Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh. (5) Phân bố rộng rãi trong tự nhiên. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 108: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng? A.  Phôtpholipit được cấu tạo từ 1 glixêrol liên kết với 3 axit béo. B.  Lipit phức tạp gồm mỡ, phôtpholipit, stêroit. C.  Dầu hoà tan không giới hạn trong nước. D.  Trong mỡ có chứa nhiều axít béo no. Câu 109: Một tế bào có kiểu gen AaBB thực hiện quá trình giảm phân. Nếu xảy ra đột biến làm cặp   nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường; cặp BB phân  li bình thường, thì các loại giao tử được tạo ra là A. AAB, aaB, B. B. AaB, AB, aB. C. AB, aB. D. AaB, B. Câu 110: Ở vi sinh vật, chất nhận electron cuối cùng trong hô hấp kị khí là A. chất vô cơ. B. chất hữu cơ. C. O2. D. CO2. Câu 111: Nhận định nào dưới đây không đúng?                                                Trang 3/4 ­ Mã đề thi 132
  4. A. Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là các nuclêôtit. B. Prôtêin bậc 1 không chứa liên kết hiđrô. C. Prôtêin dễ bị biến tính khi nhiệt độ tăng cao. D. Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Câu 112: Cho môi trường có thành phần các chất (g/l) như sau:  NaNO3 ­ 9, MgSO4 ­ 10, K2HPO4 ­ 3, NaCl ­ 3, nước – 1 lít, thạch – 20g, pH = 7.  Môi trường trên là môi trường A. tổng hợp. B. bán tự nhiên. C. bán tổng hợp. D. tự nhiên. Câu 113: Một phân tử mARN có trình tự là: 5' AUG – XAX – UUA – GUX – XXA – AUX – UAG 3 '.  Vậy mạch mã gốc sao ra mARN trên có trình tự nuclêôtit là A. 3'ATG – XAX – TTA – GTX – XXA – ATX – TAG5' B. 5'UAX – GUG – AAU – XAG – GGU – UAG ­ AUX3' C. 5' TAX – GTG – AAT – XAG – GGT – TAG – ATX3' D. 3'TAX – GTG – AAT – XAG – GGT – TAG – ATX5' Câu 114: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra từ quá trình lên men lactic? A.  Axit glutamic. B.  Sữa chua. C.  Pôlisaccarit. D.  Đisaccarit. Câu 115: Sản phẩm của quá trình quang hợp gồm có: A. Cacbohiđrat, O2. B. ATP, NADPH, O2. C. CO2, H2O, năng lượng. D. Glucôzơ, ATP, O2. Câu 116: Đường tham gia cấu tạo phân tử ADN là A.  Ribôzơ. B.  Đêôxiribôzơ. C.  Glucôzơ. D.  Saccarôzơ. Câu 117: Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn: 1. Sự hấp phụ 2. Sinh tổng hợp 3. Xâm nhập 4. Phóng thích 5. Lắp ráp Trình tự đúng là: A. 1, 2, 4, 5, 3. B. 1, 4, 5, 2, 3. C. 1, 3, 2, 5, 4. D. 1, 2, 3, 4, 5. Câu 118: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về enzim? A. Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. B. Trên bề mặt của enzim có một chỗ lõm hoặc khe nhỏ được gọi là trung tâm hoạt động. C. Mỗi loại enzim thường chỉ xúc tác cho một loại phản ứng sinh hóa. D. Tại nhiệt độ tối ưu, hoạt tính của enzim nhỏ nhất. Câu 119: Đặc điểm của tế bào nhân sơ là A. Có ti thể và bộ máy Gongi. B. Bào quan chỉ mới có Riboxom. C. Có nhiều loại bào quan phân hoá. D. Có màng nhân. Câu 120: Nồng độ canxi trong tế bào là 0,3%, nồng độ canxi trong dịch ngoại bào là 0,1%. Tế bào lấy canxi   bằng cách nào? A. Vận chuyển thụ động. B. Thực bào. C. Vận chuyển chủ động. D. Thẩm thấu. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.                                                Trang 4/4 ­ Mã đề thi 132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2