intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề KSCL Vật Lý 10 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Đồng Đậu

Chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Yến | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

41
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mong rằng các em sẽ nắm vững được phương pháp làm bài và có thêm tự tin thông qua việc luyện tập "Đề KSCL Vật Lý 10 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Đồng Đậu"

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề KSCL Vật Lý 10 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Đồng Đậu

Sở GD& ĐT Vĩnh Phúc<br /> Trường THPT Đồng Đậu<br /> <br /> ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1<br /> MÔN : VẬT LÍ 10 , NĂM HỌC 2018- 2019<br /> ( Thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian giao đề)<br /> <br /> Họ và tên thí sinh…………………………………..<br /> <br /> Mã đề 101<br /> <br /> Câu1( 1 điểm): Một xe điện đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=12km/h và<br /> nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2 =20km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả<br /> đoạn đường trên.<br /> Câu2( 1 điểm): Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 3 –<br /> 10t ; Với x tính bằng (km) t tính bằng giờ (h).Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và đang<br /> chuyển động theo chiều nào của trục Ox ?Tính quãng đường chất điểm đi được trong thời gian 2<br /> giờ.<br /> Câu3( 1 điểm): Phương trình chuyển động của một vật có dạng : x = 3 - 4t + t2 . Trong đó x tính<br /> bằng mét, t tính bằng giây. Viết biểu thức vận tốc của vật theo thời gian .<br /> Câu4( 1 điểm): Một xe máy đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh, chuyển động<br /> thẳng chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 40m thì vận tốc của nó chỉ còn<br /> 21,6 km/h. Tính gia tốc của xe và quãng đường xe đi được kể từ lúc hãm phanh tới khi dừng<br /> lại?<br /> Câu5( 1 điểm): Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Tính thời gian vật rơi và độ cao h .<br /> Biết vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất bằng 20m/s. Lấy g =10m/s2.<br /> Câu6( 1 điểm): Một cánh quạt máy quay được 180 vòng trong thời gian 30s ,cánh quạt dài 0,4m<br /> . Tính tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt .<br /> Câu7( 1 điểm): . Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tìm tỉ số giữa tốc độ góc<br /> của hai kim và tỉ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai kim . Coi các kim quay đều.<br /> Câu8( 1 điểm): Một canô đi xuôi dòng nước trên một đoạn sông thẳng từ bến sông A đến bến<br /> sông B mất 2 giờ, còn nếu đi ngược dòng nước từ bến B đến bến A mất 3 giờ. Biết vận tốc của<br /> dòng nước so với bờ sông là 6 km/h. Tính vận tốc của canô so với dòng nước và tính quãng<br /> đường AB.<br /> Câu9( 1 điểm): Hai viên sỏi được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, viên thứ nhất rơi sau viên<br /> thứ hai một thời gian 1s . Tính khoảng cách giữa hai viên sỏi sau 4 giây kể từ khi viên sỏi thứ<br /> nhất rơi.Lấy g = 10m/s2<br /> Câu10( 1 điểm): Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những quãng đường s1 =<br /> 24m và s2 = 64m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu<br /> và gia tốc của vật.<br /> …………………………. HẾT……………….<br /> Học sinh không được sử dụng tài liệu , cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.<br /> <br /> Hướng dẫn chấm<br /> Mã đề 101<br /> STT<br /> Câu1<br /> <br /> Câu2<br /> <br /> Câu3<br /> <br /> Câu4<br /> <br /> Câu5<br /> Câu6<br /> <br /> Hướng dẫn chấm<br /> S<br /> S<br /> S<br /> Thời gian đi nửa đoạn đường đầu: t1  1 <br /> <br /> v1 2.12 24<br /> S<br /> S<br /> S<br /> Thời gian đi nửa đoạn đường cuối: t2  2 <br /> <br /> v2 2.20 40<br /> S<br /> 1 5 .S<br /> Tốc độ trung bình: v t b <br /> <br />  1 5 km / h<br /> t1  t 2<br /> S<br /> <br /> - Chất điểm xuất phát từ điểm cách gốc tọa độ O 3km<br /> - Do v 0 nên vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ<br /> <br /> Điểm<br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> 0,25<br /> 0,5<br /> 0,25<br /> <br /> Câu3<br /> <br /> Câu4<br /> Câu5<br /> Câu6<br /> <br /> Câu7<br /> <br /> Câu8<br /> <br /> Câu9<br /> <br /> Chọ chiều chuyển động là chiều dương, gốc thời gian là lúc xe<br /> giảm ga<br /> Gia tốc của xe : từ a = v 2 – v02 = 2as suy ra a = - 0,6m/s2<br /> Thời gian xe chuyển động cho tới khi dừng lại là<br /> Từ v = v0 + at suy ra t = 16,7s<br /> Theo đề bài x 0 = 0,v0 = - 3m/s, a = 2m/s2<br /> PTCĐ: x = -3t + t2 (m)<br /> Áp dụng công thức: v = gt suy ra t = v/g = 7s<br /> h = ½ gt2 = 245m<br /> Áp dụng công thức: ; v = r.  suy ra  = v/r = 25 rad/s<br /> T = 2  /  =0,2512s,<br /> f =  /2  = 3,98 Hz<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> Áp dụng công thức :  =2  /T ta có  1 =2  /T1,<br />  2 =2  /T2<br /> Với T1 = 1h là chu kì của kim phút, T2 = 12h là chu kì của kim<br /> giờ, lập tỉ số  1/  2 = 12<br /> Tương tự áp dụng công thức : v = r.  ta có v1 = r1.  1,<br /> v2= r 2.  2 , lập tỉ số v1 / v2 = 18<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Khi ca nô xuôi dòng<br /> v13 = v 12 + v23 = 24 km/h<br /> Thời gian ca nô xuôi dòng<br /> t1 = AB/v13 = 1,5h<br /> Khi ca nô ngược dòng<br /> v13 = v 12 – v23 = 16 km/h<br /> Thời gian ca nô ngược dòng<br /> t2 = AB/v13 = 2,25 h<br /> Chọn trục tọa độ Oy thẳng đứng ,gốc O tại vị trí thả hai vật ,<br /> gốc thời gian là lúc thả viên thứ hai<br /> Ta có PTCĐ của hai vật<br /> y1 = 1/2g( t – 1)2 = 5t2 – 5t +5<br /> y2 + 1/2gt2 = 5t2<br /> tọa độ của hai vật tại thời điểm t = 4s<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2