intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài " Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ "

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:106

223
lượt xem
89
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài " bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại đầu tư và phát triển công nghệ "', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài " Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ "

  1. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 1 Đề tài " Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ "
  2. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 2 Mục lục Lời nó i đầu ........................................................................................................... 1 Chương I: Cơ sở lý luậ n chung v ề công tác kế to án tiêu thụ hà ng hóa và xá c định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp ..................................................... 3 1.1.1.2. Nguyên tắc t ổ chức hạch toán kế tóan trong DN thương mại............... 3 1.1.1.3.Nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán trong DN thương mại. ................. 4 1.2.Những vấn đề chung về hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM. .............................................................................. 4 1.2.1.Những vấn đền chung về hạch toán kế toán bán hàng .............................. 4 1.2.1.1.Khái niệm về bán hàng và đặc điểm nghiệp vụ bán hàng trong DNTM 4 1.2.1.7.1. Phương pháp giá đơn vị b ình quân .................................................... 13 1.2.1.7.22.2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) ............................... 14 1.2.1.7.32.3. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) ................................... 14 1.2.1.7.42.4. Phương pháp giá hạch toán ........................................................... 14 1.3.11 . Phương pháp thẻ s ong song ................................................................... 15 1.3.22 . Phương pháp s ổ đ ối chiếu luân chuyển ................................................. 15 1.3.33 . Phương pháp s ổ s ố dư ............................................................................ 16 1.4IV. Hạ ch to án xá c định kết quả tiêu thụ .................................................. 17 1.4.11 . Hạch toán chi phí bán hàng .................................................................... 17 1.4.22 . Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................. 18 1.4.33 . Hạch toán kết quả t iêu thụ...................................................................... 19
  3. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 3 1.5V. Hạ ch to án tổ ng hợp tiêu thụ hà ng hóa ............................................... 20 1.5.11 . Hạch toán các khoản giảm t rừ ............................................................... 20 1.5.1.1 1.1. Hạch toán các loại thuế .................................................................... 20 1.5.1.2 1.2. Hạch toán chiết khấu, hàng bán bị t rả lại, giảm giá hàng bán. ...... 21 1.5.22 . Hạch toán doanh thu hàng bán ............................................................... 23 1.5.33 . Hạch toán giá vốn hàng bán ................................................................... 25 1.6.VI. Hệ thố ng sổ kế toán sử dụng trong hạch to án tiêu thụ v à xác định kết quả tiêu thụ .................................................................................................. 26 Chương II: Thực trạ ng hạ ch toán kế toá n tiêu thụ v à xác định kết quả tiêu thụ tại Cô ng ty TNHH thương mạ i đầu tư và phát triển công nghệ . 32 2.1. Đặ c điểm của công ty TNHH thương mại đầ u tư và phá t triển cô ng nghệ ..................................................................................................................... 32 2.1.1.Chức năng nhiệm vụ, đặc đ iểm và vị t rí của cô ng ty TNHH thương mại đầu tư và p hát triển cô ng nghệ ........................................................................... 32 2.1.1.1.Quá trình hình thành và p hát triển cô ng ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển cô ng nghệ. ...................................................................................... 32 2.1.1.2.Chức năng cơ bản của cô ng ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển cô ng nghệ. ............................................................................................................ 33 2.1.1.3Nhiệm vụ cụ t hể của cô ng ty TNHH thương mại đầu tư và p hát t riển công nghệ............................................................................................................. 33 2.2.Hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa của công ty TNHH thương mạ i đầ u tư và phá t triển cô ng nghệ. ...................................................................... 34 2.2.1.Đặc đ iểm chung của cô ng ty TNHH thương mại đ ầu tư và p hát triển cô ng nghệ. ............................................................................................................ 34 2.3.2.Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng của công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ. ......................................... 36 2.4.Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển công nghệ. ................................... 39
  4. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 4 2.4.1 Hệ thống các mặt hàng .............................................................................. 39 2.4.2.Phương thức b ỏn hàng .............................................................................. 39 2.4.3. Chính sách giá cả ...................................................................................... 40 2.4.4. Phương thức thanh toán............................................................................ 40 2.4.5 Sổ sách s ử dụng ......................................................................................... 40 2.4.6.Trỡnh tự kế toỏn b ỏn hàng. ....................................................................... 43 2.4.6.1 Kế t oán chi tiết hàng hoá:....................................................................... 45 2.4.6.2 Kế t oán giá vốn hàng bán:...................................................................... 48 2.4.6.3 Kế t oán doanh thu bán hàng................................................................... 51 2.4.6.4 Kế t oán thanh toán với người mua: ....................................................... 54 2.4.6.5 Kế t oán các nghiệp vụ khác có liên quan. ............................................. 56 2.4.6.6 Kế t oán chi phí b án hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ................ 61 2.4.6.7 Kế t oán kết quả t iêu thụ t hành phẩm ..................................................... 65 2.4.6.8 Kế t oán doanh thu hoạt động tài chí nh .................................................. 67 2.4.6.9. Kế t oán lợi nhuận và p hân phối kết quả kinh doanh. .......................... 70 Chương III: Phương hướng hoà n thiện cô ng tá c hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tạ i Cô ng ty TNHH thương mạ i đầ u tư và phá t triển cô ng nghệ ......................................................................................... 73 1. Nhậ n xét chung về công tá c kế toá n tiêu thụ và xá c định kết quả tiêu thụ tạ i Cô ng ty TNHH thương mạ i đầu tư và phát triển công nghệ......... 73 1.1. Ưu điểm: ....................................................................................................... 73 1.2. Nhược đ iểm .................................................................................................. 75 2. Mộ t số ý kiến đề xuât nhằ m ho àn thiện kế to án tiêu thụ thà nh phẩ m và xá c định kết quả kinh doanh. .......................................................................... 75 Kết luậ n............................................................................................................... 79
  5. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 5 Lời nó i đầu Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và p hát triển của x ã hội loài người.Con người hì nh thành và p hát triển dẫn tới sự hình thành xã hội loài người.Bằng các hoạt động sản xuất,con người đ ã tạo ra đ ược của cải vật chất để duy trì cuộc s ống b ản thân và cộng đồng xã hội.Sản xuất xã hội phát triển,con người co s ự q uan tâm hơn đ ến thời gian lao động b ỏ ra và kết quả lao đ ộng mang lại.Vì vậy hoạt đ ộng tổ chức và quản lý q uá trì nh lao động sản xuất xã hội,trong đ ó hạch toán cũng phải đ ược phát triển và đạt t ới trình đ ộ ngày càng cao hơn.Như Mác đã chỉ ra “trong t ất cả các hình thái x ã hội,người ta cần quan t âm đ ến thời gian cấn dùng đ ể sản xuất ra t ư liệu tiêu dù ng nhưng mức độ quan tâm có khác nhau tuỳ t heo trình đ ộ của nền văn minh”.Rõ ràng là hạch toán gắn liền với quá t rì nh lao đ ộng sản xuất,gắn liền với quá trình tái sản xuất xã hội,nó ra đời và phát triển cù ng với sự phát triển của loài người,Vì vậy,có thể nó i hạch toán ra đời là tất yếu khách quan của mọi hình thái kinh tế xã hội. Với mục đích lợi nhuận,bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào đ ều muốn tiêu thụ được càng nhiều sản phẩm càng tốt bởi khi đ ó doang nghiệp thu hồi được vốn bù đắp được chi phí,có nguồn tí ch luỹ đ ể sản xuất kinh doanh và có chỗ đ ứng trên thị trường.Trong doanh nghiệp thương mại hạch toán đúng các nghiệp vụ mua-bán hàng hoá phát sinh la cơ sở xác đ ịnh doanh thu,lợi nhuận cũng như xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp,đ ồng thời là tiền đ ề của các quyết định kinh doanh mới.Vì vậy việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán kế toán có vai trò đ ặc biệt quan trọng nhất là dịnh vụ tiêu thụ hàng hoá.Để làm tốt điều đó doanh nghiệp cần t ổ chức cô ng t ác kế t oán bán hàng phù hợp co hiệu quả từ khâu nền tảng ban đầu(thị trường tiêu thụ) đồng thời doanh nghiệp thường xuyên cập nhật những quy đ ịnh mới ban hành của BTC nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng,giú p kế toán cung cấp được những thông tin chí nh xác đ ầy đ ủ cho các nhà quản lý nhằm đ ưa ra những
  6. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 6 quyết định đ úng đắn kịp thời.Nhận thức được vấn đ ề trên,qua 3 năm học tại trường cũng như tì m hiểu thực tế cô ng tác kế t oán ở cô ng ty TNHH thương mại đầu tư và phát triển cô ng nghệ,được sự hướng dẫn tận tình cô Phạm thị Minh Hoa và các cô chú trong cô ng ty TNHH thương mại đầu t ư và phát triển cô ng nghệ.Em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đ ề tài: “Bán hàng và xá c định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại đầ u tư và phát triển công nghệ”. Nội dung đ ề tài luận văn tốt nghiệp của em bao gồm 3 phần: Phần I.Những lý luậ n chung về kế toán bá n hàng và xác định kết quả bá n hà ng trong doanh nghi ệp thương mạ i. Phần II.Thực tế công tác k ế toán bá n hàng và xá c đị nh kết quả bá n hà ng tại công ty TNHH thương mạ i đầu tư và phát triển cô ng nghệ. PhầnIII.Nhận xét và p hương hướng nhằ m hoà n thi ện công tác bá n hà ng và xác đ ịnh kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại đầu tư và phá t triển công nghệ. Hà Nội, ngày tháng n ăm 2007 Sinh viên
  7. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 7 Chương I Cơ sở lý luậ n chung v ề công tác kế toán tiêu thụ hà ng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp 1.1.PNhững vấn đề chung về tổ chức hạch toán kế toán trong DNTM. 1.1.1.Khái niệm,nguyên tắc,nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán trong DNTM. 1.1.1.1Khái niệm hạch toán kế toán trong DNTM. 1.1Những vấn đề chung về tổ chức hạch toán kế toán trong doanh nghiếp thương mại. 1.1.1.Khái niệm,nguyên tắc nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán trong doanh nghiệp thương mại. 1 .1.1.1.Khái niệm tổ chức hạch toán kế toán trong doanh nghiệp thương mại. Hạch toán kế toán trong các DN kinh doanh thương mại là một bộ phận cấu thành hệ thống kế toán doanh nghiệp,có chức năng tổ chức các hệ thống thông tin(đã kiểm tra)về tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản,tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư,tiền vốn,và xác định kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Tổ chức hạch toán,kế toán là việc tạo ra các mối quan hệ theo một trật tự xác định giữa các yếu tố chứng từ,đối ứng tài khoản,tính giá và t ổng hợp cân đối kế toán trong từng phần hành kế toán cụ thể nhằm thu nhập thông tin cần thiết phục vụ cho quản trị và điều hành DN. Tổ chức hạch toán trong các DN phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như quy mô của DN;nhu cầu thông tin và trình độ của cán bộ quản lý,cán bộ kế toán;trình độ trang bị và sử dụng kỹ thuật sử lý thông tin…tất cả các yếu tố này phai được nhắc đến khi tổ chức hạch toan kế toán. 1 .1.1.2Nguyên tắc tổ chức hạch toán kế tóan trong DN thương mại.
  8. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 8  *Nguyên t ắc phù hợp: Formatted: Bullets and Numbering Việc tổ chức hạch toán kế toán trong các DN kinh doanh thương mại phải phù hợp với quy mô hoạt động và khối lượng các nghiệp vụ phát sinh của từng đơn vị cũng như thích ứng với điều kiện cụ thể của từng đơn vị về cán bộ,về phưong tiện,kỹ thuật tính toán…  *Nguyên t ắc tiết kiệm và hiệu quả: Tổ chức hạch toán kế trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại phải sao cho vừa gọn nhẹ,vừa tiết kiệm chi phí,vừa bảo đảm thu thập thông tin đầy đủ kịp thời,chinh xác.Vai trò quan trọng của tổ chức hạch toán kế toán được thể hiện ở việc thực hiện chức năng thông tin và kiểm tra đối với mọi hoạt động kinh tê-tài chính của DN.  *Nguyên t ắc bất kiêm nghiệm: Nguyên tắt này phát sinh t ừ yêu cầu quản lý an toàn tài sản của DN phân công lao đ ộng hợp lý.Theo nguyên tắc bất kiêm nghiệm,tổ chức hạch toán kế toán trong các DN đòi hỏi phải tách rời chức năng duyệt thu,duyệt chi với chức năng thực hiện thu,chi của cán bộ kế toán,không được để một các bộ kiêm nghiệm cả hai chức năng này.Việc tách hai chức năng duyệt thu,duyệt chi với chức năng thực hiện thu và chi,thu chính là cơ sở tạo lập ra sự kiểm soát lẫn nhau giữa hai cán bộ đó. 1.1.1.3.Nhi ệm vụ tổ chức hạch toán kế toán trong DN th ương mại. Lựa chọn hình thức tổ chức hạch toán kế toán thích hợp với quy mô thông tin và trình đ ộ cán bộ của đ ơn vị. Xác định phương thức tổ chức bộ máy kế toán và xây dựng mô hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với điều kiện kinh doanh và đặc điểm kinh doanh của DN. Phân công lao động kế toán hợp lý. Vận dụng hệ thống chứng từ kế toán,hệ thống t ài khoản kế toán,hệ thống báo cáo kế toán…và công tác kế toán hàng ngày một cách có hiệu quả nhất.
  9. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 9 Xây dựng quy trình thu t hập và sử lý thông tin khoa học,cung cấp cho việc ra quyết định kinh doanh kịp thời,chính xác. 1.2.Những vấn đề chung về hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong DNTM. 1.2.1Những vấn đền chung về hạch toán kế toán bán hàng 1.2.1.1.Khái niệm về bán hàng và đặc điểm nghiệp vụ bán hàng trong DNTM *Khái niệm về bán hàng Bán hàng la khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của DNTM.Thông qua bán hàng,giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa dược thực hiện;vốn của DNTM được chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hóa sang hình thái giá trị(tiền tệ),DN thu hồi đ ược vốn bỏ ra,bù đặp được chi phí và có nguồn tích lũy để mở rộng kinh doanh. *Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng trong DNTM Về đối tượng phục vụ:Đối t ượng phục vụ của các DNTM la người tiêu dùng,bao gồm các cá nhân,các đơn vị sản xuất,kinh doanh khác và các cơ quan tổ chức xã hội. Phương thức và hình thức bán hàng:Các DNTM có thể bán hàng theo nhiều phương thức khác nhau như bán buôn:bán lẻ hàng hóa;ký gửi,đại lý.Trong mỗi phương thức bán hàng lại có thể thực hiện đối với nhiều hình thức khác nhau(trực tiếp,chuyển hàng,chờ chấp nhận…). Về phạm vi hàng hóa đã bán:Hàng hóa được coi la đã hoàn thành việc bán trong DNTM, được ghi nhận doanh thu bán hàng phải bảo đảm các điều kiện nhất định.Theo quy đ ịnh hiện hành,được coi là hàng bán phải thỏa mãn các điều kiện sau: -Hàng hóa phai thông qua quá trình mua và bán và thanh toán theo một phương thức thanh tóan nhất định.
  10. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 10 -Hàng hóa phải được chuyển quyền sở hưu từ DNTM(b ên bán) sang bên mua và DNTM đã thu đ ược tiền hay một loại hàng hóa khác hoặc được người mua chấp nhận nợ. -Hàng hóa bán ra phai thuộc diện kinh doanh của DN,do DN mua vào hoặc gia công chế biến hay nhận vốn góp,nhận cấp phát,tặng thưởng… Ngoài ra,các trường hợp sau cũng đ ược coi là hàng bán: +Hàng hóa xuất để đổi lấy hàng hóa khác,còn được gọi là hàng đ ối lưu hay hàng đổi hàng. +Hàng hóa xuất để trả lương,thưởng cho CNV,thanh toán thu nhập cho các thành viên của DN. +Hàng hóa xuất làm quà biếu tặng,quảng cáo,chào hàng… +Hàng hóa xuất dùng trong nội bộ,phục vụ cho họat động kinh doanh của DN. + Hàng hóa hao hụt,tổn thất trong khâu bán,theo hợp đồng bên mua chịu. Về giá bán hàng hóa của DNTM:Giá bán hàng hóa là giá thỏa thuận giưa người mua và người bán,được ghi trên hóa đơn hoặc hợp đ ồng. Về thời điểm ghi nhận doanh thu trong DNTM:Thời điểm nghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm hàng hóa được xác định là tiêu thụ.Cụ thể: -Bán buôn qua kho,bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp:Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm đại diện bên mua ký nhận đủ hàng,thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ. -Bán buôn qua kho,bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng:Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm thu đ ược tiền của b ên mua hoặc bên mua xác nhận đ ược hàng và chấp nhận thanh toán. -Bán hàng đại lý ký gửi:Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm cơ sở đại lý,ký gửi thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo hàng đã bán được. 1.2.1.2.Yêu cầu quản lý đối với nghiệp vụ bán hàng.
  11. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 11 Quản lý về số lượng,chất lượng,giá trị hàng bán ra:Nhà quản lý cần phải nắm bắt được DN kinh doanh mặt hàng nào,sản phẩm nào có hiệu quả.Phải xác định đ ược xu hướng của các mặt hàng đ ể kịp thời mở rộng phạm vi kinh doanhhay chuyển hướng của mặt hàng đ ể có dịp thời mở rộng phạm vi kinh doanh hay chuyển hướng kinh doanh mặt hàng khác.Giúp cho các nhà quản lý có thể thiết lập các kế hoạch cụ thể,xác thực và đưa ra ccs quyết định đúng đắn kịp thời trong kinh doanh. Quản lý về giá cả:Bao gồm việc lập và theo dõi việc thực nhận những chính sách giá.Đây là một công việc qua trong trong quá trình bán hàng,đời hỏi các nhà lãnh đạo phải xây dựng một chính sách giá phù hợp với từng mặt hàng nhóm hàng,t ừng phương thức bán hàng và từng địa điểm kinh doanh.Đồng thời đôn đốc kiểm tra thực hiện của các cửa hàng,đơn vị tránh được những biểu hiện tiêu cực về giá như tự ý nâng giá hay hạ giá.Quản lý về giá cả giúp các nhà quản lý theo dõi, nắm bắt được sự biến động của giá cả từ đó có chính sách giá linh hoạt phù hợp với từng thời kỳ,từng giai đoạn. Quản lý việc thu tiền:Bao gồm thời hạn nợ,khả năng trả nợ,thời điểm thu tiền,phương thức bán hàng,xác định rõ khả năng quay vòng vốn. 1.2.1.3.Nhiệm vụ hạch toán nghiệp vụ bán hàng trong DNTM Ghi chép,phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của DN trong kỳ cả về trị giá và s ố lượng hàng bán trên t ổng số và trên từng mặt hàng,từng địa điểm bán hàng,từng phương thức bán hàng. Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra bao gồm cả doanh thu bán hàng,thuế GTGT đ ầu ra của từng nhóm hàng,t ừng hóa đơn,t ừng khách hàng,từng đơn vị trực thuộc. Xác định chính xác giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ,đ ồng thời phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng. Kiểm tra đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng,quả lý khách nợ,thời hạn vàtình hình trả nợ…
  12. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 12 Tập hợp đầy đủ,chính xác,kịp thời các khản chi phí bán hàng thực tế phát sinh và kết chuyển chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ. Cung cấp thông tin cấn thiết về tình hình bán hang,phục vụ cho việc chỉ đạo,điều hành hoạt động kinh doanh của DN. Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng. 1.2.1.4.Các phương thức bán hàng. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho Bán buôn hàng hóa qua kho là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó,hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của DN.Bán buôn hàng hóa qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức: Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Hình t hức này,bên mua cử đại diện đến kho của DNTM để nhận hàng.DNTM xuất kho hàng hóa,giao trực tiếp cho đại diện bên mua.Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng,thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ,hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình th ức chuyển hàng Theo hành thức này căn cứ vào hợp đồng đ ã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng,DNTM xuất kho hàng hóa,dùng phương tiện vận chuyển của mình hoặc đi thuê ngoài,chuyển hàng đ ến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng.Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của DNTM chỉ khi nào được b ên mua kiểm nhận,thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được chấp nhận là tiêu thụ,ngươi bán mất quyền sở hữu về số hàng hóa đ ã giao.Chi phí vận chuyển do DNTM chịu hay b ên mua chịu là do sự thỏa thuận từ trước giữa hai bên.Nếu DNTM chịu chi phí vận chuyển t hì sẽ ghi vào chi phí bán hàng.Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển,s ẽ phải thu tiền của bên mua. Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng
  13. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 13 Theo phương thức này,DNTM sau khi mua hàng,nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua.Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức: *Phương thức bán hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này,DNTM sau khi mua hàng giao hàng trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho người bán.Sau khi giao,nhận,đại diện bên mua ký nhận đủ hàng,bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ,hàng hóa được xác định là tiêu thụ. *Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng Theo hình thức này,DNTM sau khi mua hàng,nhận hàng mua,dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng hóa đến giao cho bên mua ở đ ịa điểm đã được thỏa thuận.Hàng hóa chuyển bán trong trừong hợp này vẫn thuộc quyến sở hữu của DNTM.Khi nhận đ ược tiền của bên mua t hanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đ ược hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hóa chuyển đi mới được xác nhận là tiêu thụ. Phương thức bán lẻ hàng hóa Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà trong đó,tách rời nhiệm vụ thu t iền của nguời mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua.mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nghi ệp vụ thu tiền của khách,viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách đ ể khách đến nhận hàng ở q uầy hàng đo nhân viên bán hàng giao.Hết ca(hết ngày) b án hàng,nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hóa t ồn quầy để xác định hàng bán trong ngaỳ,trong ca và lập báo cáo bán hàng.Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
  14. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 14 Theo hình thức này,nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của kháchvà giao hàng cho khách.Hết ca,hết ngày bán hàng,nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền cho thủ quỹ.Đồng thời,kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lượng hàng đ ã bán trong kho, trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Hình thức bán lẻ tự phục vụ: Theo hình thức này,khách hàng t ự chọn lấy hàng hóa mang đ ến bàn tính tiền để tính tiền và thanh toán tiền,nhân viên thu tiền kiểm hang,tính tiền,lập hóa đ ơn bán hàng và thu tiền của khách hàng.Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng bảo quản hàng hóa ở quầy(kệ) do mình phụ trách. Phương thức bán hàng trả góp. Theo hình thức này,người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần.DNTM,ngoài số tiền mua t heo giá ban thông thườngcòn thu thêm người mua một khoản lãi do trả chậm.Về thực chất,người bán chỉ mất hết quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng.Tuy nhiên về mặt hạch toán,khi giao hàng cho người mua,hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ,bên bán ghi nhận doanh thu. Phương thức bán hàng t ự động Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó các DNTM sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặch một vài loại hàng hóa nào đó đặt ở các nơi công cộng.Khách hàng sau khi mua bỏ tiền vào máy,máy s ẽ tự động đẩy hàng cho người mua. Phưong thức bán hàng đại lý Đây là phương thức bán hàng mà trong đó,DNTM giao hàng cho cơ sở đại lý,ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng.bên nhận đại lý,ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng,thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý bán.Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý,ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của DNTM cho đ ến khi DNTM đ ược cơ sở đại lý thanh toán tiền hay chấp nhận
  15. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 15 thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được,DN mới mất quyền sở hữu về số hàng này. Phương thức đổi hàng Theo phương thức hai bên trao đổi trực tiếp với nhau những hàng hóa có giá trị tương đ ương. Trong phương thức này: - Người b án đ ồng thời là người mua, người mua đồng thời là người bán, việc mua bán diễn ra đồng thời và liên kết với nhau. - Mục đí ch của việc trao đổi hàng này là giá trị sử dụng. - Hai bên cố gắng thực hi ện cân bằng thương mại: cân b ằng về mặt hàng, cân bằng về giá t rị, giá cả, đ iều kiện giao hàng. Việc trao đổi hàng này thường có lợi cho cả hai bên, tránh thanh toán bằng tiền, tiết kiệm vốn lưu đ ộng đ ồng thời vẫn tiêu thụ hàng.  Hàng hóa xuất làm quà bi ếu tặng, quảng cáo, chào hàng, t ừ thiện.  Hàng hóa xuất dù ng nội bộ , phụ c vụ cho hoạt đ ộng kinh doanh của doanh nghiệp: Trong t rường hợp này, cơ sở lập Hóa đơn giá trị gia t ăng ghi rõ hàng phục vụ nội bộ sản xuất, kinh doanh. Khi đó t rên Hóa đơn ghi dòng tổng giá thanh toán là giá t hành hoặc giá vốn hàng xuất. 1.2.1.5.Các phương th ức thanh toán Thanh toán bằng tiền mặt: Theo p hương thức này,khi người mua nhận được hàng từ DN thì sẽ thanh toán ngay cho DN bằng tiên mặt hoặc nếu đ ược sự đồng ý của DN thì bên mua s ẽ ghi nhận nợ để thanh toán trong thời gian sau này. Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những khách hàng nhỏ,mua hàng với khối lượng không nhiều và chưa mở tài khoản tại ngân hàng. Thanh toán qua ngân hàng: Theo phương thức này,ngân hàng đóng vai trò trung gian giữa DN và khách hàng làm nhiệm vụ chuyển tiền từ tài khoản của người mua sang tài
  16. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 16 khoản của DN và ngược lại.Phương thức này có thể nhiều hình thức thanh toán như: Thanh toán bằng séc Thanh toán bằng t hư tín dụng Thanh toán bù trừ Ủy nhiệm thu,ủy nhiệm chi… Phương thức này thường đ ược sử dụng trong trường hợp người mua là những khách hàng lớn,hoạt động ở vị trí cách xa DN và đã mở tài khoản tại ngân hàng. Trong tương lai phương thức thanh toán qua ngân hàng s ẽ được sử dụng rộng rãi vì những tiện ích của nó đồng thời làm giảm đáng kể lượng tiền mặt trong lưu thông,tạo điều kiện thuận lợi để nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh t ế. 1.2.1.6.Các chi tiêu liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa. *Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:là toàn b ộ số tiền thu được,hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng hóa,sản phẩm cung cấp dịnh vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Chiết khấu thương mại:là số tiền mà DN đã giảm trừ,hoặc đã thanh toán cho ngươi mua hàng(sản phẩm,hàng hóa) dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua,bán hàng. Giảm giá bán:là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như:hàng kém phẩm chất,không đúng quy cách,giao hàng không đúng thời gian,địa điểm trong hợp đồng. Hàng bán trả lại:Là s ố hàng đã được coi là tiêu thụ(đã chuyển giao quyền sở hữu,đã thu tiền hay được người mua chấp nhận)nhưng bị người mua từ chối trả lại cho người bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết như
  17. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 17 không phù hợp yêu cầu,tiêu chuẩn,quy cách kỹ thuật,hàng kém phẩm chất,không đúng chủng loại… Giá vốn hàng bán:là giá vốn của sản phẩm,vật tư hàng hóa,lao vụ,dụng cụ đã tiêu thụ.Đối với sản phẩm,lao vụ,dịch vụ tiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thành xuất(giá thành công xưởng)hay chi phí sản xuất.Với vật tư tiêu thụ,giá vốn là giá thực tế ghi sổ còn với hàng hóa tiêu thụ,giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. Lợi nhuận gộp:Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh(lợi nhuânh hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa) là s ố chênh l ệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán,chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp. Và các chỉ tiêu khác… 1.2.1.7.Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán. 2. Vai trò tiêu thụ hàng hóa và xác đ ịnh kết quả t iêu thụ trong doanh nghiệp Trong nền kinh t ế t hị trường tiêu thụ có ý nghĩa và vai trò q uan trọng khô ng chỉ với doanh nghiệp mà cò n với toàn x ã hội. Sản phẩm sản xuất ra muốn tới tay người tiêu dù ng phải thô ng qua tiêu thụ. Quá trình tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị của hàng hóa thông qua trao đổi. Tiêu thụ hàng hóa là chuyển giao quyền sở hữu số hàng hó a đó nữa. Vì vậy việc xác đ ịnh đú ng đắn ý nghĩa thời đ iểm tiêu thụ là rất quan trọng, có x ác định đ úng mới thực hiện đú ng việc quản lý hạch toán tiêu thụ t ừ đó mới xác định được doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Ti êu thụ có ý nghĩa và vai trò rất quan trọng đối với từng doanh nghiệp và đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp kinh doanh th ương mại. Tiêu thụ là giai đ oạn cuối cù ng của quá trình sản xuất kinh doanh và là yếu t ố quyết định sự phát triển và t ồn tại của doanh nghiệp. Mọi hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh
  18. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 18 của bất kỳ doanh nghiệp nào cũ ng đ ều nhằm mục tiêu cuối cù ng là lợi nhuận, lợi nhuận phản ánh trì nh độ và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời là p hương tiện duy trì t ái sản xuất mở rộng. Hoạt động tiêu thụ trong nền kinh t ế thị trường là tấm gương phản chiếu t ình hình sản xuất kinh doanh lãi hay lỗ, là thước đô sự cố gắng chất lượng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ti êu thụ là cơ sở hình thành doanh thu và lợi nhuận tạo ra thu nhập đ ể bù đắp chi phí b ỏ ra, bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh thô ng qua các phương thức tiêu thụ p hù hợp với nhu cầu khách hàng và cả khâu phục vụ sau bán hàng nhằm kí ch thí ch nhu cầu tiêu dùng. Đ ối với các doanh nghi ệp thương mại áp dụng những phương thức tiêu thụ đúng đắn đảm b ảo cho người tiêu dùng những hàng hóa tốt sẽ đẩy mạnh doanh số bán ra, nâng cao doanh thu, thị trường đ ược mở rộng và khẳng đ ịnh mối quan hệ của doanh nghiệp với các đối tác kinh doanh. Đồng thời với việc tiêu thụ hàng hóa và x ác định kết quả là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cù ng của hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ p hát triển của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó x ác đ ịnh phần nghĩa vụ phải thực hiện với Nhà nước, giải quyết hài hò a mối quan hệ giữa lợi í ch kinh t ế Nhà nước với tập thể và cá nhân người lao đ ộng. Xác đ ịnh đú ng kết quả t iêu thụ t ạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động t ốt trong các kỳ kinh doanh tiếp theo và cung cấp số liệu cho các bên hữu quan. Như vậy ti êu thụ hàng hóa có ý nghĩa to lớn trong việc thú c đẩy ngu ồn lực và phân bổ nguồn lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân và doanh nghiệp nói riêng. Nhất là trong điều ki ện hiện nay, tiêu thụ hàng hóa phản ánh khả năng cạnh tranh của doanh nghi ệp trên thương trường, mỗi doanh nghiệp phải xác đ ịnh được vị trí quan trọng của tiêu thụ hàng hóa từ đó vạch ra hướng đi đúng đ ắn đảm bảo cho sự t hành cô ng của doanh nghiệp. Mặt khác
  19. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 19 việc tiêu thụ hàng hó a thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển t ạo nên sự tiến bộ của đ ất nước trên thương trường quốc t ế. 3. Yêu cầu về q uản lý t iêu thụ Là phải giám sát chặt chẽ cả về số lượng,chất lượng và giá trị, tránh việc mất mát, hư hỏng trong tiêu thụ. x ác đ ịnh đ úng đắn giá vốn hàng tiêu thụ đ ể t ính toán chí nh x ác kết quả tiêu thụ, phải quản lý chặt chẽ tình hì nh thanh toán với khách hàng tránh tì nh trạng ứ đ ọng vốn, chiếm dụng vốn. Phải lựa chọn hì nh thức tiêu thụ phù hợp với từng thị trường nhằm thú c đẩy quá trình tiêu thụ, đồng thời phải làm tốt cô ng tác thăm dò, nghiên cứu thị trường tiêu thụ, mở rộng quan hệ b uôn bán trong và ngoài nước. Phải cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đ ạo cô ng ty ra những quyết định chí nh xác cần thiết đẩy nhanh quá trình tiêu thụ và đ ề ra quyết đ ịnh cho kỳ kinh doanh tới. 4. Nhiệm vụ hạch t oán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ - Ghi chép đầy đ ủ, kịp thời khối lượng hàng hó a bán ra, t ính đúng giá trị vốn của hàng hóa bán ra nhằm x ác định chí nh x ác kết quả kinh doanh trong kỳ. - Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thu v ề tình hì nh b án hàng phục vụ cho lãnh đạo điều hành và q uản lý hoạt đ ộng kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện đ ược nhiệm vụ nà y, kế t oán tiêu thụ cần: - Xác đ ịnh đ úng đắn thời đ iểm hàng hóa coi là tiêu thụ đ ể báo cáo b án hàng, phản ánh doanh thu. Trên cơ sở đó tính toán chí nh xác các loại thuế, xác định chí nh xác lãi lỗ t rong kỳ. - T ổ chứ c luân chuyển chứng từ, hạch toán ban đầu, ghi s ổ hợp lý. - Xác đ ịnh đ úng và tập hợp đầy đủ chi phí b án hàng và chi phí q uản lý doanh nghiệp phát sinh.
  20. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 20 II. Phương thức tiêu thụ hàng hóa và các phương pháp x ác định giá hàng hó a tiêu thụ 1. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cù ng trong quá trình hướng dẫn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Thô ng qua tiêu thụ giá t rị và giá trị sử dụng của hàng hó a được thực hiện, vốn của doanh nghiệp chuyển từ hình thái vật chất sang giá trị. Với mục đ í ch tiêu thụ đ ược nhiều hàng nhất các doanh nghiệp thương mại t ổ chức nhiều phương tiện tiêu thụ khác nhau đ ể p hục vụ nhu cầu khách hàng, với mỗi phương thức tiêu thụ khác nhau cách hạch toán cũng khác nhau. 1.1. Bán buôn Bán buôn hàng hó a là p hương thức b án hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất... đ ể t hực hiện gia cô ng, bán ra hoặc chế b iến b án ra. Hàng hóa thường được bán theo lô hàng hoặc với s ố lượng lớn, giá b án biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng b án và p hương thức thanh toán. Hình thức thanh toán ở đ ây chủ yếu bằng tiền gửi ngân hàng. Phương thức này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiêu thụ một khối lượng hàng hóa lớn, khách hàng là khách hàng truyền thống của doanh nghiệp. Các phương thức bán buôn  Bán buôn qua kho: Bán buôn hàng hóa qua kho là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng bán phải được xuất từ kho của doanh nghiệp. Theo phương thức nà y có hai hình thức: - Bá n buôn qua kho theo hình th ức giao hàng trực tiếp: Theo hì nh thức nà y bên mua cử đại diện đ ến kho doanh nghiệp thương mại đ ể mua hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hó a giao trực tiếp cho đại diện b ên mua, sau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2